Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 16, Bài: Định luật bảo toàn công. Công suất (Tiết 1) - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 16, Bài: Định luật bảo toàn công. Công suất (Tiết 1) - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 16, Bài: Định luật bảo toàn công. Công suất (Tiết 1) - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 16. (Theo PPCT) Ngày soạn: 25/12/2021 Ngày dạy: 27/12/2021 Định luật bảo toàn công. Công suất (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được đinh luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy). 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối liên hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng định luật về công. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Đối với GV: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 đòn bẩy; 2 thước thẳng; 1 quả nặng 200g; 1 quả nặng 100g 2. Đối với HS: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. - 1 thước có GHĐ: 30cm; ĐCNN:1mm; 1 giá đỡ; 1 thanh nằm ngang; 1 ròng rọc; 1 quả nặng 100 - 200N; 1 lực kế 2.5N - 5N; 1 dây kéo là cước. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày công thức tính công thức tính công cơ học? Nêu tên và đơn vị các đại l- ượng có trong công thức? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV giới thiệu đồ dùng thí nghiệm và I. Thí nghiệm tiến hành thí nghiệm như hình 14.1. Học sinh chú ý quan sát và điền kết quả GV chia lớp thành 03 nhóm và đặt câu TN vào bảng 14.1. hỏi cho các nhóm: Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi của ? Hãy so sánh lực F1 và F2. GV. ? So sánh quãng đường S1 và S2. F1 = 2F2. ?Dùng ròng rọc động cho ta lợi về gì S2 = 2S1. và thiệt về gì? ? So sánh công của lực F 1 và công của Được lợi về lực và thiệt về quãng lực F2. đường đi. ?Dùng ròng rọc động có cho ta lợi về A1 = A2. công không? Không cho ta lợi về công. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. C3: Dùng ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về quãng đường nghĩa là không được lợi gì về công. Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Hoạt động 2: ? Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản II. Định luật về công đã học. Ròng rọc động. Mặt phẳng nghiêng, GV thông báo: đòn bẩy. Kết luận trên không những chỉ dùng cho ròng rọc động mà còn dùng cho mọi máy cơ đơn giản khác. ? Dùng máy cơ đơn giản cho ta lợi về gì? Thiệt về gì? Và không lợi về gì? Dùng máy cơ đơn giản cho ta lợi về Yêu cầu HS nêu định luật về công. lực, thiệt về đường đi và không được GV yêu cầu HS khác nhận xét và lợi về công. nhắc lại: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. đi và ngược lại. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài: Để mặt phẳng nghiêng có độ Măt phẳng nghiêng là một máy cơ đơn nghiêng nhỏ ta phải tăng chiều dài của giản nên khi dùng mặt phẳng nghiêng, mặt phẳng ngiêng. Vậy tại sao, mặt ta được lợi về lực nhưng thiệt về đường phẳng nghiêng có chiều dài càng lớn đi. Do đó lực kéo vật trên mặt phẳng thì lực kéo vật lên càng nhỏ. nghiêng nhỏ thì độ dài mặt phẳng Hoạt động 3: nghiêng lớn. Vận dụng: Vận dụng: - Giáo viên yêu cầu nêu: Cá nhân học sinh lên bảng hoàn thành + Phát biểu nội dung định luật về câu hỏi C5, C6. công? C5: + Trả lời nội dung C5, C6. a.Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận và nhỏ hơn hai lần. theo cặp đôi. b.Không có trường hợp nào tốn công hơn. c.Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ôtô cũng đúng bằng công của lực kéo thùng hàng lên trực tiếp theo phương thẳng đứng lên ôtô: A = P.h = 500.1 = 500J C6: a.Kéo vật lên cao bằng ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật. F = P/2 = 420 : 2 = 210N. Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Độ cao đưa vật lên: h = l : 2 = 8 : 2 = 4m. a. Công nâng vật lên: Hoạt động 4: A = P.h = 420.4 = 1680 (J) Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Về nhà làm bài tập 14.1 đến 14.6 trong SBT. +) Học sinh lớp 8A làm thêm bài tập 15.6 SBT Học sinh chú ý lắng nghe để thực hiện. - Chuẩn bị bài mới: Bài 15“Công suất” và Ôn lại các kiến thức đã học. Giáo án Vật lí lớp 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_ly_lop_8_tiet_16_bai_dinh_luat_bao_toan.doc