Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 14: Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

doc 5 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 14: Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 14: Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Kế hoạch bài dạy Vật lý Lớp 8 - Tiết 14: Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
Tiết: 14. (Theo PPCT) Ngày soạn: 04/12/2021 
 Ngày dạy: 06/12/2021
 Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ
I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 13 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần chuyển động cơ học, vận 
tốc, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát....
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp 
dạy phù hợp. 
- Đánh giá quá trình học của học sinh khi học xong kiến thức từ bài 1 đến bài công 
cơ học
- Rèn kỹ năng làm bài tập định lượng và định tính.
- Phát triển năng lực tư duy lôgíc.
- Rèn tính trung thực, tự giác trong học tập.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 60% TNKQ + 60% TL
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
 Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
 chủ đề TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
 TNKQ TL TNKQ TL
 - Phân biệt 
 1. 
 được chuyển 
 Chuyển 
 động đều và 
 động cơ 
 - Nhận biết chuyển động 
 học- 
 chuyển động cơ không đều dựa -Vận dụng được 
 Chuyển 
 học. vào khái niệm s
 động công thức v = 
 - Nêu được độ tốc độ.
 đều - t
 lớn của vận tốc - Đồ thị nào 
 chuyển 
 diễn tả quãng 
 động 
 đường đi được 
 không 
 của ô tô theo 
 đều.
 thời gian.
 Số câu 2 2 1 1 6
 Số điểm 0,75đ 0,5đ 0,25đ 1đ 2,5đ
 Tỉ lệ % 7,5% 5% 2,5% 10% 25%
 2. Biểu 
 diễn - Biết một số 
 - Biết được lực 
 lực- Sự hiện tượng 
 ma sát nghỉ sinh 
 cân thường gặp 
 ra khi nào. - Biểu diễn được 
 bằng liên quan đến 
 - Biết được lực bằng vectơ.
 lực- quán tính.
 trường hợp nào 
 quán 
 ma sát có lợi, ma 
 tính – 
 sát có hại.
 Lực ma 
 sát.
 Số câu 2 1 1 4
 Số 0,75đ 0,25đ 0,25đ 1,25đ
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
 điểm 7,5% 2,5% 2,5% 12,5%
 Tỉ lệ %
 3. Áp 
 - Giải thích 
 suất-áp 
 một số hiện 
 suất - Nêu được các 
 tượng thực tế - Vận dụng tính 
 chất mặt thoáng trong 
 liên quan tới áp suất trong 
 lỏng- bình thông nhau - Vận dụng được 
 áp suất. trường hợp thay 
 bình chứa một loại công thức p = d.h
 - Biết được các đổi diện tích bị 
 thông chất lỏng đứng 
 hiện tượng do ép
 nhau- yên thì ở cùng 
 áp suất khí 
 Áp suất một độ cao.
 quyển gây ra.
 khí 
 quyển.
 Số câu 1 2 1 1 5
 Số 0,25đ 0,5đ 0,25đ 3đ 4đ
 điểm 2,5% 5% 2,5% 30% 40%
 Tỉ lệ
 - Hiểu sự phụ 
 - Nhận biết điều thuộc của lực 
 4. Lực 
 kiện vật nổi, vật đẩy Ác-si-mét 
 đẩy Ác-
 chìm trong chất vào thể tích 
 si-mét- 
 lỏng. chất lỏng bị 
 Sự nổi.
 chiếm chổ và 
 TLR chất lỏng.
 Số câu 1 1 2
 Số 0,25đ 2đ 2,25đ
 điểm 2,5% 20% 22,5%
 Tỉ lệ
 6 5 1 3 1 1 17
 2đ 1,25đ 2đ 0,75đ 1đ 3đ 10đ
 20% 12,5% 20% 7,5% 10% 30% 100%
 Tổng
 6 6 5 17
 2đ 3,25đ 4,75đ 10đ
 20% 32,5% 47,5% 100%
2. ĐỀ BÀI
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là 
đúng nhất:
Câu 1: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một 
độ cao khi:
A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng 
đứng yên.
C. Độ dày của các nhánh như nhau. D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.
Câu 2: Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất:
A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.
B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi.
C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.
D. Cả 3 lí do trên.
Câu 3: Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta lại làm các rãnh?
A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn.
B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn.
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
C. Để làm giảm ma sát giúp xe đi nhanh hơn 
D. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt.
Câu 4: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết 
quãng đường 0,5km là
A. 50s B. 500s C. 100s D. 10s
Câu 5: Một chiếc ô tô khách đang chuyển động trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Ô tô đứng yên so với người lái xe. 
B. Ô tô đứng yên so với cột đèn bên đường. 
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với hành khách ngồi trên xe. 
Câu 6: Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm?
A. Chỉ vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm.
B. Chỉ vì mật độ khí quyển càng giảm.
C. Chỉ vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm
D. Vì cả ba lí do kể trên
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều: 
A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế B. Chuyển động của quả dừa rơi từ 
trên cây xuống
C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất D. Chuyển động của đầu cánh 
quạt
Câu 8: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người 
sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang phải.
B. Đột ngột tăng vận tốc. D. Đột ngột rẽ sang trái.
Câu 9: Kéo một thùng hàng trên tấm ván lên thùng ô tô, lực ma sát giữa thùng hàng với 
tấm ván là: 
A. Lực ma sát lăn. B. Lực ma sát trượt. C. Lực ma sát nghỉ. D. Lực quán tính.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
 A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ. B. Lấy thuốc vào xi 
lanh để tiêm.
 C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi. D. Uống nước trong cốc bằng 
ống hút. 
Câu 11: Tác dụng lực f = 75N lên pít tông nhỏ của một máy nén thủy lực thì lực tác dụng 
lên pít tông lớn là bao nhiêu? Biết diện tích pít tông lớn gấp 50 lần diện tích pít tông nhỏ.
A. F = 3750N. B. F = 375N.
C. F = 7500N. D. F = 150N
Câu 12: Nhúng một vật vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi: 
A. P 
FA 
Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ..)
Câu 13: Độ lớn của vận tốc được tính bằng(1) .. trong 
một(2) .. .thời gian.
Câu 14: Lực ma sát nghỉ(3) . ... .cho vật không trượt khi vật bị tác dụng 
của(4) ... . 
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 15: (2đ) a) Bình thông nhau là gì? Lấy ví dụ về bình thông nhau trong cuộc sống.
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
b) Một vật có khối lượng 14,5kg đặt vuông góc với mặt sàn nhà, diện tích tiếp xúc với 
sàn nhà là 0,05m2. Tính áp suất của vật đó tác dụng lên sàn nhà.
Câu 16: (1đ) Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe 
thứ hai có vận tốc 12km/h. Xe nào chạy nhanh hơn?
Câu 17: (3đ) Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng 
lên mặt đường là 5.104 pa.
a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?
b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết 
rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2)
3. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đ.án B A D C A D C C B A A C
Câu 13: (1) quãng đường đi được (2) đơn vị
Câu 14: (3) giữ (4) lực khác
B - TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 15: (2đ) 
a) Bình thông nhau là bình có 2 hay nhiều nhành nối thông đáy với nhau. 
Ví dụ: Hệ thống dẫn nước; Ấm nước (0,5đ)
b) Tóm tắt: (0,25đ)
m = 14,5kg
S = 0,05m2
 p ?
Giải:
Áp lực của vật lên sàn nhà bằng trọng lượng của vật. 
Ta có: F = P = 10.m = 10.14,5 = 145(N) (0,5đ)
Áp suất của vật tác dụng lên sàn nhà là:
 F 145
 p 2900(N / m2 ) (0,75đ)
 S 0,05
 Câu 16: (1đ) 
Tóm tắt: (0,25đ)
s1 = 5km
 1
t1 = 30 phút = h
 2
v2 = 12km/h
So sánh: v1 ? v2
Giải:
Vận tốc xe thứ nhất:
 s1 5
v1 = = = 10 km/h (0,5đ)
 t1 1
 2
Do v2 = 12km/h > v1 = 10km/h nên xe thứ hai chạy nhanh hơn. (0,25đ)
Câu 17: (3đ)
Tóm tắt: (0,5đ)
 Giáo án Vật lí lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh 
m1 = 2,4 tấn => P1 = 24000N 
 4
p1 = 5.10 pa 
a. S1 = ?
b. m2 = 3 tấn => P2 = 30000N
 2 2
S2 = 300 cm = 0,03 m
p = ?
Giải:
a. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe lên mặt đường là:
 F P P 24000 2
p1 = = => S = = = 0,48 m (0,75đ)
 S S p 50000
Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường là:
 0,48 2
S1 = = 0,12 m (0,5đ)
 4
b. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe khi chở 3 tấn hàng là: 
 2 
S3 = (S1 +S2) . 4 = (0,12 + 0,03) . 4 = 0,6 m (0,5đ)
Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường khi chở 3 tấn hàng là:
 P P1 P2 24000 30000
p = = = = 90000 pa (0,75đ)
 S3 S 2 0,6
 Giáo án Vật lí lớp 8

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_vat_ly_lop_8_tiet_14_kiem_tra_danh_gia_cuoi.doc