Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 8 - Tiết 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 8 - Tiết 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 8 - Tiết 9: Các hằng đẳng thức đáng nhớ - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 09. (Theo PPCT) Ngày soạn: 22/01/2022 Ngày dạy: 29/01/2022 Các hằng đẳng thức đáng nhớ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết và nắm chắc 2 hằng đẳng thức đáng nhớ sau và ôn lại 5 HĐT đầu. - Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt dựa vào các hằng đẳng thức đã học. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức trên vào bài toán tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo; SGK; SGV; SBT; Giáo án. HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đã học, vở, nháp, dụng cụ học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Những đẳng thức đáng nhớ Những đẳng thức đáng nhớ GV: Viết dạng tổng quát của hằng 1. Bình phương của một tổng. đẳng thức bình phương của một (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 tổng? 2. Bình phương của một hiệu GV: Viết dạng tổng quát của hằng (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 đẳng thức bình phương của một 3. Hiệu hai bình phương hiệu? (A + B)(A – B) = A2 – B2 GV: Viết dạng tổng quát của hằng 4. Lập phương của một tổng. đẳng thức bình phương của một (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 hiệu? 5. Lập phương của một hiệu. GV: Viết dạng tổng quát của hằng (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 đẳng thức lập phương của một tổng? 6. Tổng hai lập phương GV: Viết dạng tổng quát của hằng A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) đẳng thức lập phương của một hiệu Ví dụ: Tính (x + 3)(x2 - 3x + 9) Giải: GV: Viết dạng tổng quát của hằng (x + 3)(x2 - 3x + 9) đẳng thức tổng hai lập phương? = x3 + 33 = x3 + 27 3 3 2 HS: A + B = (A + B)(A – AB + 7. Hiệu hai lập phương 2 B ) 3 3 2 2 2 A - B = (A - B)(A + AB + B ) GV: Tính (x + 3)(x - 3x + 9) Ví dụ: Tính (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) HS: (x + 3)(x2 - 3x + 9) 3 3 3 Giải: = x + 3 = x + 27 (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) GV: Viết dạng tổng quát của hằng = (2x)3 - y3 = 8x3 - y3 đẳng thức hiệu hai lập phương? HS: A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) 2 2 GV: Tính (2x - y)(4x + 2xy + y ) Bài tập áp dụng HS: Trình bày ở bảng Bài 2: Chứng minh rằng: (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) Giáo án Tự chọn Toán lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh = (2x)3 - y3 = 8x3 - y3 a) (a + b)(a2 – ab + b2) + (a - b)(a2 + ab + Hoạt động 2: b2) = 2a3 Bài tập áp dụng b) a3 + b3 = (a + b)(a – b)2 + ab GV: Chứng minh rằng: c) (a2 + b2)(c2 + d2) a) (a + b)(a2 – ab + b2) + (a - b)(a2 + = (ac + bd)2 + (ad - bc)2 ab + b2) = 2a3 Giải: b) a3 + b3 = (a + b)(a – b)2 + ab a) (a + b)(a2 – ab + b2) + (a - b)(a2 + ab + c) (a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + b2) = 2a3 (ad – bc)2 Biến đổi vế trái: HS: (a + b)(a2 – ab + b2) + (a - b)(a2 + ab + b2) GV: Để chứng minh các đẳng thức = a3 + b3 + a3 - b3 trên ta làm như thế nào? = 2a3 (đpcm) HS: Ta biến đổi một vế để đưa về vế b) a3 + b3 = (a + b)(a – b)2 + ab kia. Biến đổi vế phải: GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày (a + b)(a – b)2 + ab các bài trên. = (a + b)a2 -2ab + b2 + ab HS: Lần lượt trình bày ở bảng = (a + b)(a2 -ab + b2) a) (a + b)(a2 – ab + b2) + (a - b)(a2 + = a3 + b3 (đpcm) ab + b2) = 2a3 c) (a2 + b2)(c2 + d2) Biến đổi vế trái: = (ac + bd)2 + (ad - bc)2 (a + b)(a2 – ab + b2) + (a - b)(a2 + ab Biến đổi vế phải + b2) (ac + bd)2 + (ad – bc)2 = a3 + b3 + a3 - b3 = a2c2 + 2acbd + b2d2 + a2d2 - 2acbd + b2c2 = 2a3 (đpcm) = a2c2 + b2d2 + a2d2 + b2c2 b) a3 + b3 = (a + b)(a – b)2 + ab = (a2c2 + a2d2) + ( b2d2 + b2c2) Biến đổi vế phải: = a2(c2 + d2) + b2(d2 + c2) (a + b)(a – b)2 + ab = (c2 + d2)(a2+ b2) (đpcm) = (a + b)a2 -2ab + b2 + ab = (a + b)(a2 -ab + b2) = a3 + b3 (đpcm) c) (a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad – bc)2 Biến đổi vế phải (ac + bd)2 + (ad – bc)2 = a2c2 + 2acbd + b2d2 + a2d2 - 2acbd + b2c2 = a2c2 + b2d2 + a2d2 + b2c2 = (a2c2 + a2d2 ) + ( b2d2 + b2c2) = a2(c2 + d2) + b2(d2 + c2) = (c2 + d2)(a2+ b2) (đpcm) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc những hằng đẳng thức đáng nhớ. Giáo án Tự chọn Toán lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh - Bài tập: Viết các biểu thức sau dưới dạng binh phương của một tổng: a) x2 + 6x + 9 Học sinh chú ý lắng nghe để thực hiện. 1 b) x2 + x + 4 c) 2xy2 + x2y4 + 1 Giáo án Tự chọn Toán lớp 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_8_tiet_9_cac_hang_dang_thuc_dang_n.doc