Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1-3

I. MỤCTIÊU

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:

- Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hợp các số tự nhiên (N) và tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*).

- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.

- Sử dụng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp.

2. Nănglực

-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.

- Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên.

- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

 

docx 165 trang linhnguyen 11/10/2022 4780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1-3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1-3

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 1-3
i luyện tập 2yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
- GV yêu cầu hoàn thành luyện tập 2 trên phiếu học tập.
GV yêu cầu đổi bài, kiểm tra chéo theo cặp
Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS hoạt động cá nhân LT2
1 HS lên bảng thực hiện LT2
HS dưới lớp nhận xét
HS hoạt động cá nhân
HS hoạt động nhóm LT3
Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
b) Nội dung:
Học sinh hoàn thành bài tập sau: 
Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số A = 
Chia hết cho 2;
Chia hết cho 5;
Chia hết cho cả 2 và 5.
 c) Sản phẩm:
A = 
Chia hết cho 2
+ A =Nếu thay * = 0; 2; 4; 6; 8 thì A chia hết cho 2
Chia hết cho 5
+ A = =>Nếu thay * = 0; 5 thì A chia hết cho 5
Chia hết cho cả 2 và 5
+ A = =>Nếu thay * = 0 thì A chia hết cho cả 2 và 5
	d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu nội bài tập và yêu cầu HS đọc và thực cá nhân.
Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Trong các số vừa tìm đuọc số 270 và 276 chia hết cho 3. Trong đó 270 còn chia hết cho 9. Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3, cho 9 chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học sau.
HS quan sát, đọc và thực hiện yêu cầu
HS hoạt động cá nhân
HS trả lời, nhận xét.
 HS nghe, hiểu ghi vở
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
	- Làm các bài tập 2.15/Sgk-40
 - Đọc phần có thể em chưa biết
- Tìm hiểu trước nội dung dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
PHỤ LỤC
	Phiếu học tập số 1:
n = = 230 + *
Thay * bằng các chữ số sao cho 
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
	Phiếu học tập số 2: Luyện tập 1
1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không?
 a) 1954 + 1975 b) 2020 – 938
2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không?
a)1945 + 2020 b)1954 – 1930
3) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho cả 2 và 5 không?
a)1982 + 2020 – 2010 b) 1980 - 1930 + 24 310
Phiếu học tập số 3: Luyện tập 2
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5?
324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025
Bài 2: Dùng cả bốn chữ số 7; 0; 4; 5 hãy viết thành số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau sao cho số đó thỏa mãn:
Số lớn nhất chia hết cho 2;
Số nhỏ nhất chia hết cho 5;
Số chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 3:Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số A = 
Chia hết cho 2;
Chia hết cho 5;
Chia hết cho cả 2 và 5.
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 17,18 §10.SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố và hợp số.
- Nhận biết được số nguyên tố, hợp số.
- Bước đầu biết vận dụng số nguyên tố vào giải quyết vấn đề thực tiễn
2. Nănglực:
- NL chung: 	Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- NL toán học:Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên. 
Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp.
3.Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:Đồ dùng hay hình ảnh, phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1:Mở đầu(3 phút)
a) Mục tiêu:HS thấy được khái niệm số nguyên tố và hợp số rất gần với đời sống hằng ngày. 
b) Nội dung: HS đọc và giải thích vì sao cắm được hay không cắm được?
c) Sản phẩm: Trả lời được tình huống đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- YCHS đọc và giải thích tình huống
YCHS trả lời trong 2 trường hợp sau:
+ Nếu bỏ ra 1 bông.
+ Bỏ ra 2 bông.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
Không cắm được vì số 11 không chia hết cho bất kì số nào ngoài 1 và 11.
Khi bỏ đi 1 bông thì còn 10 bông thì cắm được vào 2 lọ mỗi lọ 5 bông hoa...
Tương tự đốivới TH còn lại.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(25 phút)
a) Mục tiêu:HS nắm được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
b) Nội dung: Thực hiện các hoạt động 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS nắmđược khái niệm số nguyên tố, hợp số.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
YC HS hoạt động nhóm làm hoạt động 1, 2, 3.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
(Lưu ý cho HS: Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số nguyên tố chẵn duy nhất.)
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
1, Số nguyên tố và hợp số
HĐ1
Số
Các ước
Số ước
2
1; 2
2
3
1; 3
2
4
1; 2; 4
3
5
1; 5
2
6
1; 2; 3; 6
4
7
1; 7
2
8
1; 2; 4; 8
4
9
1; 3; 9
3
10
1; 2; 5; 10
4
11
1;11
2
HĐ2
Nhóm A: 2, 3, 5, 7, 11.
Nhóm B: 4, 6, 8, 10.
HĐ3
a,Số 1 có một ước.
b, Số 0 chia hết cho 2, 5, 7, 2017, 2018. Số 0 có vô số ước.
* Kết luận: 
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và không là hợp số.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:Củng cố khái niệm số nguyên tố và hợp số.
b) Nội dung: Làm luyện tập 1,2 và VD1
c) Sản phẩm: Hoàn thành ND và mục tiêu.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HĐ1
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV YC HS hoạt động cặp đôi làm luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chọn 1 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả.
HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
HĐ2
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
YC HS hoạt động cá nhân tìm hiểuví dụ1.
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Từ đó chỉ ra số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chọn 1 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả.
HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
HĐ3
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
YC HS hoạt động nhóm làm luyện tập 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chọn 1 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả.
HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
Luyện tập 1
Số nguyên tố 2, 3, 5, 7, 9,11
Hợp số 4, 6, 8, 9, 10
Luyê
Ví dụ 1
a, Số 1975 có ước là 1, 5,1975 nên nó là hợp số.
b, Số 17 chỉ có ước là 1 và chính nó nên nó là số nguyên tố.
Lưu ý: Để khẳng định một số là hợp số, ta thường sử dụng các dấu hiệu chia hết để tìm ra một ước khác 1 và chính nó,
Luyện tập 2
a, Số 1930 là hợp số vì nó có ước là 1, 2, 5....
b, Số 23 là số nguyên tố vì chỉ có ước là 1 và 23,
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
b) Nội dung:Học sinh hoàn thành thử thách nhỏ và BT 2.20.
c) Sản phẩm:Trình bày bảng;vở
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
YCHS làm thử thách nhỏ và BT 2.20
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Thử thách nhỏ
Có nhiều cách đi, Hà có thể đi như sau: 7-19-13-11-23-29-31-41-1-2.
Bài tập 2.20
Số nguyên tố là: 89, 97, 541, 2013
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Học thuộc khái niệm số nguyên tố, hợp số.
- Làm bài tập 2.26, 2.31
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNHGIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm	)
Phiếu học tập số 1
 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Đọc trước Bài 10: Số nguyên tốvà trả lời các câu hỏi sau đây:
Bài 1.Viết các tập hợp:
 Ư(1), Ư(2), Ư(3), Ư(4), Ư(5), Ư(6), Ư(7), Ư(8),Ư(9),Ư(10),Ư(11)
Bài 2.Vì sao không thể cắm 11 bông hoa vào các lo nhỏ sao cho số hoa trong mỗi lọ là như nhau? Nhưng khi có 9 hoặc 10 bông hoa lại thể thực hiện được yêu cầu?
Bài 3. Số 0 có chia hết cho 2, 3, 4, 5 , 2021, 2022 không?
Bài 4.Em có nhận xét gì về số ước của số 0 và số 1?
 Phiếu học tập số 2
BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Bài 1.Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
Bài 2.Số 123 có là số nguyên tố hay hay hợp số?
Bài 3.Số 2019 có viết được thành tổng của hai số nguyên tố được không?Giải thích?
Bài 4.Viết tất cả các ước của a, b, c biết rằng: 
a = 11.13
b = 625
c = 121
Bài 5.Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho CB = 3cm. So sánh độ dài AC và CB.
Bài 6.Trên tia Oa, lấy điểm M và N sao cho OM = 5cm, ON = 10cm.
Tính đoạn MN?
So sánh OM và ON?
Trên tia đối của tia Oa lấy điểm P sap cho OP = 5cm. Tính đoạn MP và NP?
Bài 7.a) Tìm số tự nhiên p sao cho p + 1; p + 2; p + 3 là số nguyên tố.
b) Tìm số nguyên tố p sao cho p + 10 và p + 14 cũng là số nguyên tố.
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../... 
 Tiết 19 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Củng cố và gắn kết các kiến thức từ bài 8 đến bài 10, vận dụng được các kiến thức đã học từ bài 8đến bài 10 vào giải bài tập.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi để thực hiện yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh có thể đề xuất bài toán mới từ bài toán ban đầu.
- Năng lực toán học: 
+ Sử dụng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức về quan hệ chia hết và phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
+ Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ)
2 - HS :
- SGK; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ.
- Ôn tập kiến thức từ bài 8 đến bài 10.
- Nghiên cứu và làm bài tập vềtìm ướcvà bội của một số tự nhiên, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) ( 10p)
a) Mục tiêu:HS nêu lại được các kiến thức cơ bản từ bài 8 đến bài 10.
b) Hoạt động của học sinh: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được học.
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức cơ bản từ bài 8 đến bài 10.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giáo viên giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày vào giấy A1 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau: hoạt động nhóm 5phút
+ Nhóm 1 và nhóm 3 : Ước và bội và cách tìm ước và bội của một số tự nhiên.
+ Nhóm 2 và nhóm 4: Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HSthảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
 - Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình ( tại vị trí phân công trong lớp). Đại diện lần lượt nhóm 1, 3 báo cáo. Các nhóm còn lại thảo luận, chia sẻ, bổ xung thông tin.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức (chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 32p)
a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để giải bài tập về bài toán vận dụng tìm ước và bội của một số, dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và phân tích một số ra thừa số nguyên tố, toán vận dụng vào thực tế.
- Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự.
b) Nội dung: HS làm bài tập 2.25; 2.26; 2.27; 2.28; 2.29 ( sgk) và thực hiện các nhiệm vụ học tập giáo viên giao.
c) Sản phẩm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên ( Ở cột sản phẩm cần đạt)
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm học tập
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD1 chữa bài tập2.27 ; 2.28  được giao về nhà làm từ các buổi trước.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS HĐ cặp đôi nghiên cứu các ví dụ và làm các bài tập.
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả.
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
* Kết luận, nhận định
- GV chốt lại kết quả cuối cùng, yêu cầu HS xác định kiến thức đã áp dụng.
- GV yêu cầu học sinh đưa ra bài tập tương tự với các bài vừa chữa. Yêu cầu về nhà thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2 (đã giao về nhà) chữa bài tập 2.25; 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu VD 
- Làm bài 2.25
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu yêu cầu của bài toán tìmphương án giải bài tập.
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết quả cuối cùng.
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 3 (đã giao về nhà) chữa bài tập 2.26; 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu VD 
- Làm bài 2.26
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận cách phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết quả cuối cùng
- Đưa ra bài tập được suy ra từ bài 2.26.
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV yêu cầu nghiên cứu nội dung bài tập 2.29 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Làm bài 2.29 theo nhóm 4 em
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận để tìm các cặp nguyên tố sinh đôi.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bài, các nhóm khác theo dõi góp ý .
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết quả cuối cùng
* Giáo viên tổng kết: 
- Chốt lại kiến thức trọng tâm đã học từ bài 8 đến bài 10.
- Lưu ý những sai làm dễ mắc phải khi giải từng dạng bài tập.
- Nhấn mạnh việc học sinh dần làm quen với khai thác, mở rộng bài tập đơn giản.
1. Bài tập về quan hệ chia hết
Bài 2.27 :
a) Ta có: 100 – x chia hết cho 4. Mà 100 chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4.
Do đó x là bội của 4 và không vượt quá 22
Vậy x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}
b) Ta có: 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18 và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9.
Do đó x là bội của 9 và không vượt quá 22
Vậy x ∈ {0; 9; 18}.
Bài 2.28 :
Giải
Số người mỗi nhóm phải lớn hơn 3 và là ước của 40.
Mà Ư(40) = 
Nên mỗi nhóm có thể có 4; 5; 8; 10; 20; hoặc 40 người.
Bài 2.25: 
Giải
a) Số cần viết chia hết cho 5 nên nó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Vậy các số cần tìm là: 510; 150; 310; 130; 350; 530; 105; 305; 315; 135.
b) Số cần viết chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3.
Từ các chữ số 5; 0; 1; 3, ta có hai cách nhóm thành bộ ba số có tổng chia hết cho 3:
5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3.
5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3.
Vậy các số cần tìm là: 501; 510; 105; 150; 513; 531; 135; 153; 351; 315.
2. Bài tập về số nguyên tố
Bài 2.26 :
Giải
A = 
= 
= 
= 
= 
= 
Tương tự, ta có:
B = 
= 
= 
= 
= 
= 
Bài 2.29 : 
Giải
Các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40 là:
3 và 5
5 và 7
11 và 13
17 và 19
29 và 31.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm (rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học (ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
3. HOẠT ĐỘNG 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3P)
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học từ bài 8 đến bài 10
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp 
- Chuẩn bị bài mới “ Ước chung. Ước chung lớn nhất”.
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../... 
 Tiết 20,21 §11.ƯỚC CHUNG-ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: 
2. Nănglực
3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu: 
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: 
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
a) Mục tiêu: 
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm: 
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
a) Mục tiêu: 
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện 
c) Sản phẩm: 
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
 Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu: 
b) Nội dung: 
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
 Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở
d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đạ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx