Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Chủ đề: Phép cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 19 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Chủ đề: Phép cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Chủ đề: Phép cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Chủ đề: Phép cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
 BÀI: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 (1Tiết)
 Ngày soạn: 10/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Ôn tập:
 + Tái hiện bảng cộng có tổng bằng 10, thực hiện các phép cộng trong bảng.
 + Thực hiện các phép cộng không qua l0 trong phạm vị 20.
 + Sử dụng đồ dùng học tập, thể hiện số trong phạm vi 20 (theo cấu tạo thập 
 phân).
 2. Năng lực
 * Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế.
 * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
 quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn 
 sách, không làm hỏng, làm mất).
 - Tích hợp: Tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - 10 khối lập phương
 2. Đối với học sinh
 - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
 - 10 khối lập phương
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước cho HS làm - GV cho cả lớp hát bài: “1 với 1 là 2, 2 thêm 
quen với bài học mới. 2 là 4, 4 với 1 là 5, 5 với 5 là 10”.
Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: 5 + 5 = 10, còn phép cộng 
- HS cả lớp hát theo GV nào có tổng là 10?
- HS lắng nghe câu hỏi của GV - GV từ câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài 
B. LUYỆN TẬP mới.
Mục tiêu: HS làm bài tập để ôn tập Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
các kiến thức về phép cộng trong - GV cho HS thảo luận theo nhóm 3 tái hiện 
phạm vi 10 cac phép cộng trong bảng 10:
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm + HS 1 tách 10 khối lập phương thành 2 
thoại, trực quan, thực hành, thảo nhóm bất kì 
luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, cả lớp + HS 2 viết sơ đồ tách – gộp số theo cách 
Cách tiến hành: tách của HS 1.
 + HS 3 viết hai phép cộng theo sơ đồ tách – 
Bước 1: Tái hiện bảng cộng có gộp số
tổng bằng 10 - GV tổng hợp rồi viết các phép tính tổng 
- HS nhóm 3 thảo luận, các HS lần bằng 10 lên bảng:
lượt thực hiện theo hướng dẫn của 
GV
- HS quan sát GV viết 
 - GV che kết quả, số hạng, gọi HS khôi phục 
 lại bảng cộng
 Bài 1:
- HS đọc các số đã bị GV che để - GV cho HS tìm hiểu bài, nhận biết mỗi 
khôi phục lại bảng cộng bảng đều có 10 ô vuông, số chấm tròn cần 
 thêm chính là số ô còn trống.
Bước 2: Luyện tập: Các phép cộng 
bằng 10 và phép cộng không qua 
10 trong phạm vi 20 - GV sửa bài, gọi 4 HS nói kết quả theo mẫu: 
Hoạt động cá nhân hoàn thành “Đã có chấm tròn, cần thêm chấm tròn 
BT1 cho đủ 10 chấm tròn ”
- HS tìm hiểu, nhận biết - GV nhận xét, tuyên dương các bạn nói 
 đúng, to và rõ ràng
- HS nói kết quả theo mẫu
- HS lắng nghe nhận xét Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
Hoạt động cá nhân, hoàn thành Bài 2:
BT2
 - GV hướng dẫn HS dựa vào bảng hoặc mối 
- HS lắng nghe quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để điền 
- HS viết số cần điền vào bảng con số vào dấu ?
- HS lên bảng thực hiện: - GV yêu cầu HS điền số, viết vào bảng con
7 + 3 = 10 10 = 8 + 2 - GV sửa bài, gọi 4 HS lên bảng viết số cần 
9 + 1 = 10 10 = 6 + 4 điền
- HS lắng nghe - GV nhận xét phần trình bày của HS
Hoạt động cá nhân, hoàn thành 
BT3 Bài 3:
- HS đọc đề và nhận biết - GV cho HS đọc đề, nhận biết cách làm: tính 
 từ trái sang phải
- HS tính và viết vào bảng con - GV yêu cầu HS tính các phép tính và viết 
- Hs trình bày kết quả: vào bảng con.
9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17 - GV sửa bài, gọi 4 HS lên bảng tính các phép 
6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12 tính, lưu ý HS nói theo hai cách.
7 + 3 + 6 = 10 + 6 = 16 Ví dụ: 9 + 1 = ?
8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15 10 + 8 = ? hay có 1 chục và 8 đơn vị, ta 
- HS lắng nghe nhận xét có số mấy?
 - GV nhận xét kết quả và tuyên dương HS có 
 kết quả chính xác nhất
Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành 
BT4 Bài 4:
- HS thảo luận cặp đôi
 - GV yêu cầu HS bắt cặp theo bàn, tự tìm 
- HS các nhóm trình bày và giải hiểu bài và thực hiện
thích kết quả - GV gọi các nhóm trình bày kết quả, khuyến 
 khích HS giải thích cách làm:
 Ví dụ: 
 + Bắt đầu từ hàng trên, chọn hình A và hình 
 K vì:
 Hình A có 4 con chó, hình K có 6 con chó, 4 
- HS lắng nghe + 6 = 10.
 + Bắt đầu từ hàng dưới, chọn hình E và hình 
 C vì:
D. VẬN DỤNG Hình E có 7 con chó, hình C có 3 con chó, 7 
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần + 3 = 10.
nữa kiến thức đã học thông qua trò - GV nhận xét kết quả và tuyên dương các 
chơi hỏi nhanh – đáp gọn nhóm HS thực hiện tốt
* Phương pháp, kỹ thuật: trò 
chơi, thực hành, cá nhân, nhóm, cả 
lớp Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
Cách tiến hành: - GV ra các câu hỏi:
- HS trả lời nhanh + 6 thêm mấy được 10?
 + Có 1 chục và 7 đơn vị, ta được số mấy?
- HS lắng nghe nhận xét - GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học 
 tập của HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 BÀI: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ (1Tiết)
 Ngày soạn: 10/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Thực hiện được phép tính 9 + 5
 - Khái quát hóa được cách tính 9 cộng với một số
 - Vận dụng:
 + Thực hiện tính nhẩm 9 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20)
 + Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách 
 tính 9 cộng với một số.
 2. Năng lực
 * Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế.
 * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
 quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn 
 sách, không làm hỏng, làm mất).
 - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - 20 khối lập phương
 2. Đối với học sinh
 - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
 - 10 khối lập phương
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước cho HS làm quen 
với bài học mới. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi 
* Phương pháp: trò chơi nhanh – đáp gọn
* Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp - GV đưa ra các câu hỏi:
* kĩ thuật: tia chớp + 9 thêm mấy được 10?
Cách tiến hành: + 6 gồm 1 và mấy? 8 gồm 1 và mấy?.....
- HS trả lời nhanh, chính xác các câu + Có 1 chục và 4 đơn vị, ta được số mấy?
hỏi của GV - GV tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới.
- HS lắng nghe
B. KIẾN THỨC MỚI Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
Mục tiêu: HS thực hiện được phép 
tính 9 + 5 và các phép tính 9 cộng với 
một số.
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm 
thoại, trực quan, thực hành, thảo 
luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hiện phép tính 9 + 5 * Bước 1: Tìm hiểu vấn đề 
- HS thảo luận, nhận biết vấn đề: - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4:
 9 + 5 ? - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi, quan sát 
 hình ảnh, nhận biết vấn đề cần giải quyết.
- HS thảo luận, thống nhất cách tính * Bước 2: Lập kế hoạch
 - GV cho HS thảo luận cách tính 9 + 5, có 
 thể dùng các công cụ hỗ trợ như các khối 
 lập phương, ngón tay, hình vẽ, ..
 (Khi giáo viên hỏi, HS chỉ cần thông báo 
- Các nhóm viết phép tính ra bảng con làm bằng cách đếm hoặc tính)
- Các nhóm trình bày. Có thể xảy ra * Bước 3: Tiến hành kế hoạch
một số tình huống: - GV yêu cầu các nhóm thức hiện, viết 
+ Đếm: Đếm từ 1 đến 14 phép tính ra bảng con
 Đếm từ 9 đến 14 - GV gọi 1 vài nhóm trình bày ngắn gọn 
 Đếm từ 5 đến 14 cách làm
+ Tính:
Tách 1 ở 5, gộp với 9 cho đủ chục rồi 
lấy 10 cộng với 4.
Tách 5 ở 9, gộp với 5 cho đủ chục rồi 
lấy 10 cộng với 4.
- HS lắng nghe GV
 * Bước 4: Kiểm tra lại
 - GV giúp HS kiểm tra:
 • Kết quả
 • Phép tính có phù hợp vấn đề cần 
 giải quyết 9 + 5?
Bước 2: Giới thiệu 9 cộng với một số - GV thể hiện phép tính bằng hình ảnh 
- HS quan sát hình ảnh trực quan:
- HS lắng nghe
 + GV giới thiệu, giúp HS cảm nhận về số: 
 số các khối lập phương có tất cả nhiều 
 hơn 10, nên ta có số lớn hơn 10. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 • Số lớn hơn 10 nên nghĩ ngay tới chục 
 và đơn vị.
 • Ta tách 1 khối lập phương ở 5 khối lập 
 phương gộp với 9 khối lập phương cho đủ 
 chục.
- HS lắng nghe
 Có 1 chục và 4 đơn vị, có số 14
 Vậy 9 + 5 = 14
 - GV vừa viết vừa nói: Muốn lấy 9 cộng 
- HS trả lời: Để gộp với 9 cho đủ chục với một số, ta tách 1 ở số sau, cộng với 9 
 cho đủ chục rồi cộng lại.
- HS lặp lại nhiều lần
 + Ta tách 1 ở số sau để làm gì?
 + Ta luôn Gộp cho đủ chục rồi cộng với 
C. LUYỆN TẬP số còn lại
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố 
lại các kiến thức đã học
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm 
thoại, trực quan, thực hành, thảo 
luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành:
Hoạt động cá nhân hoàn thành BT1 Bài 1
- HS tính các phép tính vào bảng con - GV cho HS tìm hiểu bài, và thực hiện 
 các phép tính vào bảng con
- HS lên bảng thực hiện các phép tính - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện các 
- HS lắng nghe phép tính 
- HS nhận biết: các phép tính trong - GV sửa bài, giúp HS nhận biết 9 + 1 + 6 
bài đều là 9 cộng với một số = 9 + 7
Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2 Bài 2
 - GV yêu cầu đọc đề, nhận biết các phép 
- HS trả lời tính
+ Gộp đủ chục rồi cộng với số còn lại - GV đặt câu hỏi:
+ Tách 1 số ở sau + Muốn cộng 9 với một số ta làm thế 
 nào?
- HS đọc kết quả + Làm sao để đủ chục?
- HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm, 
 đọc kết quả Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 - GV sửa bài, thường xuyên nhắc cho HS 
 cách cộng 9 với một số
 - GV : Muốn cộng 9 với một số ta làm thế 
 nào? 
 - Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
 BÀI: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ (1Tiết)
 Ngày soạn: 06/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép tính 8 + 5
- Khái quát hóa được cách tính 8 cộng với một số Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 - Vận dụng:
 + Thực hiện tính nhẩm 8 cộng với một số, 9 cộng với một số (cộng qua 10 
 trong phạm vi 20)
 + Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách 
 tính 8 cộng với một số.
 2. Năng lực
 * Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế.
 * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
 quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn 
 sách, không làm hỏng, làm mất).
 - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - 20 khối lập phương
 2. Đối với học sinh
 - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
 - 10 khối lập phương
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước cho HS làm quen với bài 
học mới. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi 
Cách tiến hành: nhanh – đáp gọn
- HS trả lời nhanh, chính xác các câu hỏi - GV đưa ra các câu hỏi:
của GV + 8 thêm mấy được 10?
 + 6 gồm 2 và mấy? 5 gồm 2 và mấy?.....
- HS lắng nghe + Có 1 chục và 3 đơn vị, ta được số mấy?
B. KIẾN THỨC MỚI - GV tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới.
Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính 
8 + 5 và các phép tính 8 cộng với một 
số.
* Phương pháp, kỹ thuật: nêu vấn đề, 
trực quan, thực hành, thảo luận, vấn 
đáp, cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hiện phép tính 8 + 5 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
- HS thảo luận, nhận biết vấn đề:
 8 + 5 ? - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4:
- HS thảo luận, thống nhất cách tính * Bước 1: Tìm hiểu vấn đề 
 - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi, quan sát 
 hình ảnh, nhận biết vấn đề cần giải quyết.
 * Bước 2: Lập kế hoạch
 - GV cho HS thảo luận cách tính 8 + 5, có 
 thể dùng các công cụ hỗ trợ như các khối 
- Các nhóm viết phép tính ra bảng con lập phương, ngón tay, hình vẽ, ..
- Các nhóm trình bày. Có thể xảy ra một (Khi giáo viên hỏi, HS chỉ cần thông báo 
số tình huống: làm bằng cách đếm hoặc tính)
+ Đếm: Đếm từ 1 đến 13 * Bước 3: Tiến hành kế hoạch
 Đếm từ 8 đến 13 - GV yêu cầu các nhóm thức hiện, viết 
 Đếm từ 5 đến 13 phép tính ra bảng con
+ Tính: - GV gọi 1 vài nhóm trình bày ngắn gọn 
Tách 2 ở 5, gộp với 8 cho đủ chục rồi cách làm
lấy 10 cộng với 3.
Tách 5 ở 8, gộp với 5 cho đủ chục rồi 
lấy 10 cộng với 3.
8 + 5 = 13 vì “ít hơn” 9 + 5 là 1.
- HS lắng nghe GV * Bước 4: Kiểm tra lại
 - GV giúp HS kiểm tra:
 • Kết quả
 • Phép tính có phù hợp vấn đề cần 
 giải quyết 8 + 5?
Bước 2: Giới thiệu 8 cộng với một số
- HS quan sát hình ảnh - GV thể hiện phép tính bằng hình ảnh 
 trực quan:
- HS lắng nghe
 + GV giới thiệu, giúp HS cảm nhận về số: 
 số các khối lập phương có tất cả nhiều 
 hơn 10, nên ta có số lớn hơn 10.
 • Số lớn hơn 10 nên nghĩ ngay tới chục 
 và đơn vị.
 • Ta tách 2 khối lập phương ở 5 khối lập 
 phương gộp với 8 khối lập phương cho đủ 
 chục.
- HS trả lời:
+ Tách 2 ở số sau, cộng với 8 cho đủ 
chục rồi cộng số còn lại. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 Có 1 chục và 3 đơn vị, có số 13
 Vậy 8 + 5 = 13
 - GV vừa viết vừa nói: Muốn lấy 8 cộng 
+ Để gộp với 8 cho đủ chục với một số ta làm sao? 
- HS lặp lại nhiều lần
 + Ta tách 2 ở số sau để làm gì?
 + Ta luôn Gộp cho đủ chục rồi cộng với 
 số còn lại
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại 
các kiến thức đã học
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, 
trực quan, thực hành, thảo luận, vấn 
đáp, cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành Bài 1: 
Hoạt động cá nhân hoàn thành BT1 - GV cho HS tìm hiểu bài, và thực hiện 
- HS tính các phép tính vào bảng con các phép tính vào bảng con
- HS lên bảng thực hiện các phép tính - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện các 
- HS lắng nghe phép tính 
 - GV sửa bài, giúp HS nhận biết 8 + 2 + 3 
 = 8 + 5
 Bài 2: 
Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2 - GV yêu cầu đọc đề, nhận biết các phép 
- HS nhận biết: các phép tính trong bài tính
đều là 8 cộng với một số - GV đặt câu hỏi:
- HS trả lời + Làm sao để đủ chục?
+ Tách 2 ở số sau - GV yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm, 
- HS đọc kết quả đọc kết quả
- HS lắng nghe - GV sửa bài, thường xuyên nhắc cho HS 
 cách cộng 8 với một số
 Bài 3: 
Hoạt động nhóm 4, hoàn thành BT3 - GV yêu cầu đọc đề, nhận biết các phép 
- HS đọc để và nhận biết tính
 + Các phép cộng ở mỗi gà mẹ có tổng 
 bằng bao nhiêu thì trứng gà mẹ mang số 
 đó
 + Lưu ý không nhầm lẫn khi cộng với 
 một số và 8 với một số
- HS hoạt động nhóm, thi đua với nhau - GV chia HS thành hai đội, thi đua tìm 
- HS lắng nghe trứng cho gà và sửa tiếp sức Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
D. VẬN DỤNG - GV tổng kết, nhận xét
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa 
kiến thức đã học 
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, 
vấn đáp, cá nhân, cả lớp
Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS phân biệt 9 cộng với 
- HS phân biệt: một số và 8 cộng với một số.
+ Giống nhau: Gộp cho đủ chục rồi cộng 
với số còn lại
+ Khác nhau: Tách 1 ở số sau – Tách 2 ở - GV nhận xét - TD
số sau 
- HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
 BÀI: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ, 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ (Tiết 1)
 Ngày soạn: 10/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Thực hiện được phép tính 7 + 5, 6 + 5
 - Khái quát hóa được cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số
 - Vận dụng:
 + Thực hiện tính nhẩm 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (cộng qua 10 
 trong phạm vi 20)
 + Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách 
 tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
 - Phân biệt cách tính 9, 8, 7, 6 cộng với một số.
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 qua 
 các trường hợp cụ thể, vận dụng so sánh kết quả các phép cộng.
 2. Năng lực
 * Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế.
 * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
 quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn 
 sách, không làm hỏng, làm mất).
 - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - 30 khối lập phương
 2. Đối với học sinh
 - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
 - 10 khối lập phương
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
và từng bước cho HS làm quen với bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi 
học mới. nhanh – đáp gọn
* Phương pháp: trò chơi - GV đưa ra các câu hỏi:
* Hình thức: cá nhân, cả lớp + 7 thêm mấy được 10?
*kĩ thuật: tia chớp + 6 thêm mấy được 10?
Cách tiến hành: + Nói cách cộng 8 với một số, 9 cộng với 
- HS trả lời nhanh, chính xác các câu hỏi một số.
của GV - GV tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới.
- HS lắng nghe
B. KIẾN THỨC MỚI
Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính 7 
+ 5, 6 + 5 và khái quát hóa cách cộng qua 
10 trong phạm vi 20
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, 
trực quan, thực hành, thảo luận, nêu vấn 
đề, cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hiện phép tính 7 + 5, 6 + 5
- HS thảo luận, nhận biết vấn đề:
 7 + 5 ? (6 + 5 = ?) - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4, 
 lớp thực hiện một phép tính.
 * Bước 1: Tìm hiểu vấn đề 
- HS thảo luận, thống nhất cách tính - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi, quan sát hình 
 ảnh, nhận biết vấn đề cần giải quyết.
 * Bước 2: Lập kế hoạch
 - GV cho HS thảo luận cách tính 
 + Hướng dẫn HS áp dụng Làm cho đủ chục 
- Các nhóm viết phép tính ra bảng con rồi cộng với số còn lại, có thể không cần 
 dùng dụng cụ hỗ trợ
 * Bước 3: Tiến hành kế hoạch
 - GV yêu cầu các nhóm thức hiện, viết phép 
 tính ra bảng con
- Các nhóm trình bày. 
- HS lắng nghe GV Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 - GV gọi 1 vài nhóm trình bày ngắn gọn 
 cách làm
 * Bước 4: Kiểm tra lại
 - GV giúp HS kiểm tra:
 • Kết quả
 • Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải 
Bước 2: Khái quát hóa cách cộng qua quyết 7 + 5? 6 + 5 = ?
10 trong phạm vi 20
- Các đội thực hiện theo yêu cầu của GV:
• 9 cộng với một số -> 9 cộng 1 rồi - GV chia lớp thành hai đội, một đội nêu yêu 
cộng số còn lại cầu, đội còn lại trả lời
• 8 cộng với một số -> 8 cộng 2 rồi 
cộng số còn lại
• 7 cộng với một số -> 7 cộng 3 rồi - GV khái quát hóa:
cộng số còn lại • Giới thiệu thuật ngữ: Trên đây là các 
• 6 cộng với một số -> 6 cộng 4 rồi phép cộng qua 10 trong phạm vị 20
cộng số còn lại • Cộng các số qua 10 trong phạm vi 20 
- HS lắng nghe ghi nhớ đều có chung cách làm: Gộp cho đủ chục 
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương rồi cộng với số còn lại (GV viết lên bảng)
 - GV nhận xét, tuyên dương
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 5
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
 BÀI: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ, 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ (Tiết 2)
 Ngày soạn: 10/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép tính 7 + 5, 6 + 5
- Khái quát hóa được cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số
- Vận dụng:
+ Thực hiện tính nhẩm 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (cộng qua 10 
trong phạm vi 20)
+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách 
tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
- Phân biệt cách tính 9, 8, 7, 6 cộng với một số.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 qua 
các trường hợp cụ thể, vận dụng so sánh kết quả các phép cộng.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 - Phẩm chất: ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn 
 sách, không làm hỏng, làm mất).
 - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - 30 khối lập phương
 2. Đối với học sinh
 - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
 - 10 khối lập phương
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước cho HS làm quen với bài - GV cho HS bắt bài hát
học mới. - Ổn định , vào bài
- HS hát 
B. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại 
các kiến thức đã học
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, 
trực quan, thực hành, thảo luận, vấn 
đáp, cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành
Hoạt động cá nhân hoàn thành BT1 Bài 1:
- HS tìm hiểu, thực hiện các phép tính ra - GV cho HS tìm hiểu bài, nhận biết cách 
bảng con cộng và thực hiện vào bảng con
 VD: 7 + 4 = 7 + .?. + 1
 • Tại sao 7 cộng 4 được viết thành 7 
 cộng .?. rồi cộng 1? (Do 4 tách thành .?. 
 và 1)
- HS lên bảng thực hiện các phép tính: • 4 gồm 3 và 1, vậy ta thay 3 vào .?.
a) 7 + 4 = 7 + 3 + 1 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các 
 7 + 7 = 7 + 3 + 4 phép tính 
b) 6 + 5 = 6 + 4 + 1
 6 + 6 = 6 + 4 + 2
- HS lắng nghe, trả lời: gộp 7 với 1 - GV sửa bài, hỏi HS: Khi lấy 7 cộng với 
không đủ chục 1 số, tại sáo tách 1 ở số sau?
- HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện 
 đúng và nhanh
 Bài 2:
Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2 - GV yêu cầu đọc đề, nhận biết các phép 
- HS nhận biết: các phép tính trong bài tính
đều là 7 hoặc 6 cộng với một số - GV yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm, Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
- HS đọc kết quả đọc kết quả
 - GV sửa bài, thường xuyên nhắc cho HS 
- HS lắng nghe cách cộng 7 hoặc 6 với một số
 Bài 3
Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT3 - GV yêu cầu đọc đề, nhận biết:
- HS đọc để và nhận biết + Làm sao để biết mèo con nào của mèo 
- HS thảo luận nhận biết: tổng của hai số mẹ?
ở mỗi mèo mẹ là số của mèo con - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tính 
- HS các nhóm đọc kết quả để tìm mèo con cho mèo mẹ
 - GV gọi một số nhóm đọc kết quả
- HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có 
 câu trả lời đúng
Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT4 Bài 4
- HS quan sát, trả lời: - GV phân tích mẫu:
+ 9 hình tròn xanh và 5 hình tròn vàng
 5 hình tròn vàng và 9 hình tròn xanh
+ So sánh: 9 + 5 = 5 + 9
 + Tại sao có phép tính 9 + 5? 
 Tại sao có phép tính 5 + 9?
 + So sánh kết quả hai phép tính 
 + Để tính 5 + 9, thường người ta tính 9 + 
- HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả ra 5
bảng con - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 
- HS lắng nghe hoàn thành phần a), b) theo mẫu
 - GV sửa bài, lưu ý HS: 7 + 6 = 6 + 7; 6 
- Cả lớp tham gia chò trơi + 5 = 5 + 6
 + Tổ chức cho HS chơi trò chơi nói phép 
+ HS: 8 cộng 4 tính tiếp theo. 
 GV: 4 cộng 8 bằng ...
- HS lắng nghe ..
 - GV tổng kết, nhận xét
 Bài 5
Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT5 - GV cho HS đọc đề và tiến hành tính 
- HS tính nhẩm, có thể thực hiện theo nhẩm, viết kết quả ra bảng con
các cách khác nhau
Ví dụ: 4 + 9
• 4 + 6 + 3
• 4 + 9 = 9 + 4 - GV gọi một số HS lên bảng thực hiện 
- HS lên bảng thực hiện các phép tính
- HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS tính đúng 
 và nhanh nhất.
Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT6 Bài 6
- HS đọc và nhận biết: tính và so sánh Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 - GV cho HS đọc đề và nhận biết cách 
- HS thảo luận nhóm làm
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, hoàn 
- HS trình bày và giải thích: thành bài tập
Ví dụ: 9 + 2 và 3 + 9 - GV sửa bài, gọi 1 số nhóm lên bảng 
• 9 + 2 = 11, 3 + 9 = 9 + 3 = 12, trình bày và giải thích cách làm
 11 < 12 nên 9 + 2 < 3 + 9
• Hoặc: Hai tổng có số hạng 9, số 
hạng còn lại 2 < 3 nên 9 + 2 < 3 + 9
- HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm 
 trình bày đẹp, giải thích đúng
Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT7 Bài 7
 - GV cho HS tìm hiểu bài và tìm cách 
- HS đọc đề và trả lời làm:
 + Đọc yêu cầu của bài
• 8 + 4 = 12 + Đếm số quả chuối ở một đĩa (lấy đĩa A 
• Đĩa G làm mẫu)
 Đĩa A có 8 quả chuối, 8 cộng mấy bằng 
- HS thảo luận nhóm đôi 12?
- HS đọc đáp án: Ta phải tìm đĩa có 4 quả chuối
A và G, B và E, C và D => Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 
 12.
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, hoàn 
 thành bài tập
- HS lắng nghe - GV sửa bài, gọi 1 số nhóm đọc kết quả
C. VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm 
kiến thức đã học đọc đúng đáp án
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, 
vấn đáp, cá nhân - GV yêu cầu HS phân biệt 9, 8, 7 hoặc 6 
Cách tiến hành: cộng với một số.
- HS phân biệt:
+ Giống nhau: Gộp cho đủ chục rồi cộng 
với số còn lại
+ Khác nhau: Tách 1, 2, 3 hoặc 4 ở số 
sau 
- HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_5_c.doc