Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 18 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 3
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 (TIẾT 2)
 Ngày soạn: 06/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Ôn tập: tên gợi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
 - Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ. Dựa vào hình ảnh, nói được tình 
 huống dẫn
 đến phép cộng, phép trừ.
 - Sử đụng sơ đồ tách — gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và 
 phép trừ.
 - Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
 - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
 2. Năng lực
 * Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế.
 * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
 quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán 
 học.
 - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Hình vẽ, tranh ảnh cho bài tập 9
 - Máy tính, máy chiếu (nếu có).
 2. Đối với học sinh
 - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước cho HS làm quen với bài - GV cho HS bắt bài hát
học mới. - Ổn định , vào bài
- HS hát 
B. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
cách tìm hai nhóm đối tượng nhiều hơn 
hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh 
hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, 
thực hành, thảo luận, vấn đáp
* Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp
Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT5 Bài 5
- HS hoạt động nhóm đôi theo yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm 
của GV hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài 
 và hòan thành bài
- Các nhóm HS trình bày kết quả và các + Yêu cầu của bài so sánh – điền dấu
bước làm của nhóm mình - GV gọi các nhóm lên bảng trình 
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên bày kết quả, giải thích tại sao chọn 
dương điền dấu đó
 - GV nhận xét, tuyên dương các HS 
 thực hiện đúng, giải thích chính xác
Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT6 Bài 6
- HS đọc đề, trả lời câu hỏi của GV - GV đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu 
 bài:
 • Yêu cầu của bài là gì? (Số?)
- HS lắng nghe GV hướng dẫn • Tìm thế nào? 
 - GV hướng dẫn HS mẫu:
- Thảo luận nhóm đôi điền số, viết vào Tổng hai số cạnh nhau là số ở trên 
bảng con hai số đó dựa vào sơ đồ tách – gộp 
 số: gộp 4 và 5 được 9, hoặc 9 gồm 4 
- HS trình bày kết quả và cách làm: và 5
 + GV cho HS thảo luận nhóm đôi 
 thực hiện theo hướng dẫn để làm các 
 phần a), b)
 - GV gọi các nhóm lên bảng trình 
 bày kết quả, giải thích cách làm
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên 
dương
 - GV nhận xét, tuyên dương các HS 
 thực hiện đúng, giải thích đúng cách 
 làm
Hoạt động cá nhân hoàn thành BT 7, 8 Bài 7 + 8
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS đọc đề đã cho và Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 câu hỏi của bài toán, xác định việc 
- HS viết phép tính vào bảng con cần làm: Viết phép tính thích hợp và 
- HS trả lời, giải thích cách làm nói câu trả lời.
Bài 7: Bến xe còn lại 29 - 9 = 20 ô tô - GV cho HS làm việc cá nhân, viết 
Chọn phép trừ vì hỏi phần còn lại thì phép tính vào bảng con
phải tách - GV sửa bài, gọi 1 vài HS lên bảng 
Bài 8: Cả ba và mẹ mua 10 + 6 = 16 cái trình bày phép tính và nói câu trả lời
bánh
Chọn phép cộng vì hỏi tất cả thì phải 
gộp
- HS lắng nghe - GV nhận xét câu trả lời và cách 
 làm của HS, tuyên dương bạn HS có 
 câu trả lời tốt nhất
Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT 9 Bài 9
- HS thảo luận tìm hiểu bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm 
- HS thảo luận làm bài, viết kết quả vào hiểu bài, nhận biết yêu cầu “Ước 
bảng con lượng – đếm” số cá theo nhóm
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để 
 tìm cách làm và thực hiện rồi nói kết 
 quả, viết vào bảng con
- HS trình bày cách làm: Có 4 nhóm, 
mỗi nhóm khoảng 10 con. Em đếm 10, - GV sửa bài, gọi các nhóm trình bày 
20, 30, 40. Có khoảng 40 con cá. cách làm, khuyến khích HS vừa nói 
Đếm: có 44 con, chênh lệch 4 con vừa thao tác trên hình vẽ được giáo 
- HS lắng nghe nhận xét viên treo trên bảng lớp
C. VẬN DỤNG - GV nhận xét câu trả lời và cách 
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa làm của HS, tuyên dương bạn HS có 
kiến thức đã học thông qua trò chơi “Ai câu trả lời tốt nhất
nhanh hơn”
* Phương pháp, kỹ thuật: trò chơi, 
hợp tác, nhóm
Cách tiến hành:
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi
- HS viết phép tính: - GV chuẩn bị một số bảng con, trên 
13 + 11 = 24 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
11 + 13 = 24 mỗi bảng con viết sẵn các số gia 
24 – 13 = 11 đình. Khi GV đưa bảng con ra, HS 
24 – 11 = 13 viết các phép tính vào bảng con. 
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên (Chơi theo nhóm bốn, mỗi em viết 
dương mỗi phép tính cho đủ 2 phép cộng và 
 2 phép trừ).
 Chơi khoảng 3 lần, nhóm nào nhiều 
 lần đúng và nhanh nhất thì thắng 
 cuộc.
 - GV đưa bảng: 24; 13; 11. Các 
 nhóm HS viết phép tính vào bảng 
 con
 - GV nhận xét, tuyên dương các 
 nhóm thực hiện nhanh nhất, đúng 
 nhất 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 . Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 3
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG (TIẾT 1)
 Ngày soạn: 06/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.
 - Sử dụng thước thẳng để đo và vẽ độ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm.
 - Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị xăng-ti-mét.
 - Thực hành về vị trí, phương hướng.
 - Thực hành ước lượng và đếm số lượng của một nhóm đối tượng.
 2. Năng lực
 * Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế.
 * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
 quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm (yêu thương và bỏ vệ thú vật quý hiếm), 
 yêu nước (thông qua vẻ đẹp của tình Bình Thuận).
 - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Máy tính, máy chiếu (nếu có).
 - Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét
 - Vài gương sen (nếu có)
 2. Đối với học sinh
 - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, phấn, giẻ lau
 - Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước cho HS làm quen với bài 
học mới.
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, 
trực quan, vấn đáp, cá nhân, cả lớp
Cách tiến hành: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi của - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong 
GV SGK:
- HS nghe GV giới thiệu bài mới
 + Hỏi HS trong tranh có những gì?
 - GV đặt vấn đề: Để đi từ lều này đến 
 lều kia người ta phải đi theo những 
 dấu chấm tròn. Các chấm này cho ta 
 hình ảnh của các điểm. Sợi dây nối 
 hai chấm tròn trước mỗi cái lều cho ta 
 hình ảnh về đoạn thẳng. Từ đó GV 
 dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài mới 
 “Điểm – Đoạn thẳng”.
B. KIẾN THỨC MỚI
Mục tiêu: HS nhận biết điểm, đoạn 
thẳng; đọc tên đêỉm, đoạn thẳng cho 
trước; nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong 
thực tế, đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, 
trực quan, thực hành, thảo luận, vấn đáp
cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành:
Bước 1:Giới thiệu điểm và đoạn thẳng
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu 
cầu của GV - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ theo 
 nội dung sau:
 + Vẽ mắt cho gà con
 + Vẽ cho đủ 6 chấm tròn
 + Vẽ chấm tròn vị trí hồng tâm 
 + Chọn từng cặp thích hợp:
Bước 2: Giới thiệu cách đọc tên điểm, 
đoạn thẳng
- HS lắng nghe GV giới thiệu Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
- HS quan sát hình vẽ của giáo viên và 
đọc theo hướng dẫn
- HS lắng nghe GV giới thiệu cách đọc. 
- HS quan sát hình vẽ của giáo viên và 
đọc theo hướng dẫn
 * Điểm
 - GV giới thiệu những chấm tròn HS 
 vừa vẽ là hình ảnh của “điểm”. Để 
 phân biệt điểm này với điểm khác 
 người ta dùng các chữ cái A; B; C; 
 D; để gọi điểm.
 - GV vẽ lên bảng hai điểm A và B rồi 
 hướng dẫn HS đọc
 * Đoạn thẳng
 - GV dùng thước vẽ một vạch, nối 
 điểm A và B và giới thiệu: đây là hình 
 ảnh đoạn thẳng.
 - GV chỉ vào hình minh họa điểm A, 
 điểm B, đoạn thẳng AB cho HS đọc
 Bài 1: 
Bước 3: Thực hành
 - GV giới thiệu cách đọc tên điểm và 
 đoạn thẳng
 + Thứ tự đọc: không bắt buộc đọc từ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 đâu, tuy nhiên người ta thường đọc từ 
- HS lắng nghe GV hướng dẫn trái sang phải, đọc theo thứ tự trong 
 bảng chữ cái, đọc theo chiều kim 
- HS đọc: đồng hồ (đối với hình tam giác, hình 
+ Đọc thầm vuông, hình chữ nhật) vả phải đọc lần 
+ Hai bạn đọc cho nhau nghe lượt, không “nhảy cóc”.
+ Đọc cho cả lớp nghe + Đọc theo tên chữ cái: a, bê, xê, ..., 
 không đọc theo âm: a, bơ, cờ,...
 - GV chỉ lần lượt từng điểm, đoạn 
 thẳng cho HS đọc:
- HS trả lời:
a) Đoạn thẳng DE dài 4 cm: sai.
b) Đoạn thẳng DE dài 3cm: đúng.
 Bài 2:
 - GV hướng dẫn, lưu ý HS để biết 
 đoạn thẳng DE dài bao nhiêu là đúng 
 thì phải nhìn kĩ số đo đoạn thẳng DE 
- HS nhận biết và gọi tên các đoạn có trên thước đo.
thẳng: đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC, - GV cho HS quan sát hình, nhìn kĩ số 
đoạn thẳng AC đo đoạn thẳng DE và kết luận câu 
 đúng, sai
- HS đo độ dài của các đoạn thẳng và ghi 
vào bảng con.
 Bài 3:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình nhận 
 biết và gọi tên đoạn thẳng có trong 
 hình
- HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS dùng thước đo, 
 đo độ dài của các đoạn thẳng, lưu ý:
 + Đặt thước đo đúng, ví dụ: vạch số 0 
- HS lắng nghe trùng với điểm A, mép thước trùng 
 với đoạn thẳng.
 + Đọc số đo.
 + Viết số đo vào bảng con. 
 - GV mở rộng, giúp HS nhận biết 
 tổng số đo hai đoạn thẳng AB và BC 
- HS thực hành theo yêu cầu của giáo là độ dài đoạn thẳng AC.
viên + Đoạn thẳng AB dài: 7 cm. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 + Đoạn thẳng BC dài: 3 cm.
 + Đoạn thẳng AC dài: 10 cm.
 Bài 4:
 - GV hướng dẫn HS hai bước vẽ đoạn 
 thẳng dài 4 cm theo mẫu:
 + Bước l: Đặt thước đo đúng, chấm 
 một điểm tại vạch số 0 cm và chấm 
 một điểm tại vạch chỉ 4 cm
 + Bước 2: Nối hai điểm vừa vẽ.
 - GV yêu cầu: mỗi HS vẽ một đoạn 
 thẳng dài 10 cm ra bảng con, đặt tên 
 cho đoạn thẳng đó. Sau đó bạn bên 
 cạnh đùng thước để kiẻm tra hình vẽ 
 của bạn mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 3
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG (TIẾT 2)
 Ngày soạn: 06/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được điểm và đoạn thẳng.
- Sử dụng thước thẳng để đo và vẽ độ dài các đoạn thẳng không quá 20 cm.
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị xăng-ti-mét.
- Thực hành về vị trí, phương hướng. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
- Thực hành ước lượng và đếm số lượng của một nhóm đối tượng.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm (yêu thương và bỏ vệ thú vật quý hiếm), 
yêu nước (thông qua vẻ đẹp của tình Bình Thuận).
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét
- Vài gương sen (nếu có)
2. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, phấn, giẻ lau
- Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước cho HS làm quen 
với bài học mới. - GV cho HS bắt bài hát
- HS hát - Ổn định , vào bài
B. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng 
cố lại cách đọc tên điểm, đoạn thẳng; 
đo độ dài của đoạn thẳng cho trước.
* Phương pháp, kỹ thuật: trực 
quan, thực hành, thảo luận, vấn đáp
cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành:
Hoạt động cá nhân, hoàn thành Bài 1
BT1 - GV yêu cầu HS ghi số đoạn thẳng của mỗi 
- HS vẽ ra bảng con và thực hiện hình vào bảng con:
theo yêu cầu của GV
- HS ghi vào bảng con:
+ Hình ABCD: 4 đoạn thẳng
+ Hình LMN: 3 đoạn thẳng Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
+ Hình RSOTV: 6 đoạn thẳng
- HS chỉ và đọc tên các đoạn thẳng
- HS lắng nghe
 - GV sửa bài, gọi một số HS lên bảng chỉ rõ 
 các đoạn có trong hình và đọc tên các đoạn 
 đó
 - GV nhận xét, tuyên dương các HS chỉ và 
Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành đọc đúng tên các đoạn thẳng
BT2 Bài 2
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện - GV sử dụng hình vẽ minh họa cho HS thảo 
các yêu cầu luận nhóm đôi:
 + Vẽ đoạn thẳng AC dài 10 cm
 + Xác định ví trí của mỗi chú sên khi bò 
 được 5cm và 3 cm.
- Các nhóm trình bày, giải thích cách + Đo để biết hai chú sên cách nhau bao 
làm. nhiêu xăng-ti-mét?
- HS lắng nghe - GV sửa bài, gọi một số nhóm trình bày và 
 giải thích cách làm
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực 
 hiện tốt
C. VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần 
nữa kiến thức đã học thông qua trò 
chơi, hoạt động thực tế
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm - GV phân tích mẫu: đường đi của các bạn 
thoại, trực quan, thực hành, thảo gồm các đoạn thẳng, độ dài mỗi đoạn thẳng 
luận, vấn đáp, nhóm, cả lớp và hướng đi do người hướng dẫn thông báo.
Cách tiến hành: - GV cho cả lớp chơi thử một lần 
* Trò chơi “Các bạn đi đâu” - GV tổ chức chơi theo nhóm, mỗi nhóm 
- HS lắng nghe chọn một vật để di chuyển. Cả nhóm thực 
- HS cả lớp chơi thử hiện theo hiệu lệnh của người hướng dẫn.
- HS phân theo nhóm, chơi trò chơi * Khám phá
theo hiệu lệnh của người hướng dẫn. - GV giới thiệu hoa sen, gương sen, hạt sen 
 và công dụng của chúng.
- HS lắng nghe GV giới thiệu
- HS quan sát, nhận biết Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 - Giáo viên cho HS quan sát gương sen và 
 nhận biết: mỗi điểm trên gương sen là đầu 
 của một hạt sen. Có bao nhiêu điểm thì có 
 bấy nhieu hạt sen.
- HS ước lượng và đếm
- HS quan sát và lắng nghe
- HS trả lời: Đọan thẳng
 - GV yêu cầu HS ước lượng rồi đếm hạt sen
 * Đất nước em
 - GV cho HS quan sát hình ảnh và giới 
 thiệu: cầu Lê Hồng Phong ở thành phố Phan 
- HS lắng nghe
 Thiết — tĩnh Bình Thuận.
 - GV đặt câu hỏi: Hình ảnh những dây văng 
 hay dây cáp nối các điểm bên dưới thành 
 cầu với các trụ cầu làm em liên tưởng đến 
- HS quan sát bản đồ và tìm ví trí 
 hình ảnh hình học nào? 
của tỉnh Bình thuận.
 - GV giáo dục ý thức bảo vệ vẻ đẹp của 
 những cây cầu dây văng.
- HS về nhà tìm hình ảnh các đọan 
 - GV giới thiệu về cầu Lê Hồng Phong là 
thẳng
 cây cầu đúc, có dây văng, bắc qua sông Cà 
 Ty là địa điểm du lịch nổi tiếng ở thành phố 
 Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Cầu Lê Hồng 
 Phong được khánh thành đưa vào sử dụng 
 vào tháng 12/2002.
 - GV yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh Bình Thuận 
 trên bản đồ (SGK trang 130).
.
 * Hoạt động thực tế
 - GV yêu cầu HS về nhà tìm các hình ảnh 
 đoạn thẳng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 3
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI: TIA SỐ - SỐ LIỀN TRƯỚC, SÔ LIỀN SAU? (Tiết 1)
 Ngày soạn: 06/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ ..
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Nhận biết được tia số.
 - Xác định được số điểm trên tia số.
 - So sánh được các số dựa trên tia số.
 - Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) 
 giữa số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.
 - Xác định được số liền trước, số liền sau trên tia số.
 2. Năng lực
 * Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế.
 * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
 quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán 
 học.
 - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
 II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Tia số, thẻ từ dùng cho bài tập 2
 2. Đối với học sinh
 - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
 - Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng - ti - mét
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước cho HS làm quen - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi dùng 
với bài học mới. thuớc thẳng và bút chỉ vẽ lên giấy một đoạn 
* Phương pháp, kỹ thuật: thực thẳng dài 10cm (Một bạn vẽ và một bạn kiểm Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
hành, cá nhân, nhóm tra)
Cách tiến hành: - GV nhận xét – tuyên dương 
- HS bắt cặp theo bàn thực hiện vẽ - GV giới thiệu bài mới
theo yêu cầu của GV:
- HS lắng nghe
B. KIẾN THỨC MỚI
Mục tiêu: HS nhận biết được tia số, 
số liền trước, số liền sau và vận dụng - GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh 
các kiến thức đó vào thực hành SGK trang 28 và nhận biết:
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm + Tính từ dưới lên, số khối lập phương lần 
thoại, trực quan, thực hành, thảo lượt là 0, 1, 2, 3,..., 12.
luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, cả lớp + 1 khối lập phương tương ứng với đoạn 
Cách tiến hành: thẳng từ 0 đến 1.
Bước 1: Giới thiệu tia số 2 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng 
- HS quan sát hình ảnh và nhận biết từ 0 đến 2.
 12 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng 
 từ 0 đến 12.
 0 khỏi lập phương tương ứng với điểm 0.
 + Đoạn thẳng từ 0 tới 7 tương ứng với 7 khối 
 lập phương
 Đoạn thẳng từ 0 tới 10 tương ứg với 10 khối 
 lập phương.
 - GV vẽ tia số lên bảng lớp và giới thiệu:
 + Người ta đã dùng tia số (chỉ vào hình) để 
 biểu thị các số.
 + Tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch 
- HS lắng nghe GV giới thiệu biếu thị một điểm thể hiện cho một số. Tia số 
 bắt đầu từ số 0, cuối cùng có mũi tên.
 + Trên tia số, mỗi số khác 0 lớn hơn các số 
 bên trái và bé hơn các số bên phải của nó.
 + Nhiều khi tia số dài quá nên người ta chỉ vẽ 
 một phần của tỉa số (HS quan sát hình ảnh 
 các tia số trong phần thực hành — SGK trang 
 29).
 - GV cho HS đọc các số trên tia số phần bài 
 học
- HS đọc các số trên tia số - GV chọn một vài cặp số liền nhau trên tia 
 số, yêu cầu HS dùng các từ “số liền trước, số 
- HS đọc theo yêu cầu của GV liền sau” để nói.
 Ví dụ: Số liền trước của 8 là 7
 Số liền sau của 7 là 8
- HS nêu và viết số vào bảng con Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
Bước 2: Thực hành Bài 1: 
- HS đọc các số theo yêu cầu của GV - GV yêu cầu HS nêu, viết được các số thích 
 hợp trên tia số và xác định được các số liền 
 trước, liền sau (số ô có dấu ?)
 - GV yêu cầu HS đọc các số sau đó đọc cho 
- HS lắng nghe bạn bên cạnh nghe và đọc cho cả lớp nghe
- HS trình bày, giải thích cách làm - GV sửa bài, gọi một số HS trình bày, yêu 
- HS quan sát lắng nghe. cầu HS giải thích cách làm.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 Bài 2:
+ Mỗi HS, tay trái chỉ vào số 37, tay - GV hướng dẫn giúp HS nhận biết: Trên tia 
phải chỉ vào số 40 và nói: 37 bé hơn số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải 
40; 40 lớn hơn 37 lớn hơn số bên trái. Yêu cầu mỗi HS chỉ vào 
- HS so sánh và viết vào bảng con: hai số 37, 40 và so sánh.
46 > 39 38 < 41 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhìn vào 
40 36 44 > 42 tia số và so sánh, viết vào bảng con:
 46 và 39 38 và 41 
- HS trình bày và giải thích 40 và 45 39 và 36 44 và 42
- HS lắng nghe - GV sửa bài, gọi một số HS lên bảng so sánh 
 và giải thích cách làm dựa vào nhận xét trên
 - GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe GV hướng dẫn Bài 3:
 - GV hướng dẫn HS chơi theo nhóm đôi:
 + GV viết số bất kì trên bảng lớp. Ví dụ 24.
 + Tổ 1 và tổ 2: viết thêm số liền trước của số 
- HS làm việc nhóm đôi, thực hiện đó vào bảng con (24 23)
theo hướng dân của GV. Tổ 3 và tổ 4: viết thêm số liền sau của số đó 
 vào bảng con (24 25)
 + Viết thêm dấu để so sánh hai số: 
 Ví dụ: 24 > 23 hoặc 24 < 25
 - GV cho HS chơi:
 + A: Viết số tùy thích
- Các nhóm đưa bảng, HS cả lớp + B: Viết số liền trước hoặc số liền sau của số 
nhận xét: bạn A vừa viết.
+ HS nhận biết: số liền trước bé hơn - GV gọi vài nhóm đưa bảng lên trước lớp, cả 
số liền sau, số liền sau lớn hơn số lớp đọc 
liền trước. - GV nhận xét ,bổ sung
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 3
 Môn: Toán 
 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI: TIA SỐ - SỐ LIỀN TRƯỚC, SÔ LIỀN SAU? (Tiết 2)
 Ngày soạn: 06/09/2021
 Ngày dạy: ../ ../ ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nhận biết được tia số.
- Xác định được số điểm trên tia số.
- So sánh được các số dựa trên tia số.
- Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) 
giữa số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.
- Xác định được số liền trước, số liền sau trên tia số.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải 
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán 
học.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Tia số, thẻ từ dùng cho bài tập 2
2. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
- Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng - ti - mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho - GV cho HS bắt bài hát
HS và từng bước cho HS làm quen - Ổn định, vào bài
với bài học mới.
- HS hát Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
B. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố 
lại kiến thức về tia số, số liền trước, số 
liền sau.
* Phương pháp, kỹ thuật: Đàm 
thoại, trực quan, thực hành, thảo luận, 
vấn đáp, cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành:
Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 Bài 1
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân 
tập nhận biết yêu cầu và hoàn thành bài 
- HS chơi trò chơi, ghi kết quả ra bảng tập.
phụ: - GV tổ chức cho HS chơi chò chơi 
a) Số liền sau của 9 là 10. tiếp sức, ghi các kết quả vào bảng phụ
 Số liền trước của 25 là 24.
 Số liền sau của 81 là 82.
b) Số liền trước của 10 là 9.
 Số liền trước của 69 là 68.
 Số liền sau của 47 là 48. - GV cho HS cả lớp nhận xét, sau đó 
- HS lắng nghe nhận xét GV nhận xét
 - GV mở rộng: 
 + Một số thêm 1 đơn vị được số liền 
 sau.
- HS lắng nghe, ghi nhớ + Một số bớt 1 đơn vị được số liền 
 trước.
Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành Bài 2
BT2 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thay 
- HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả số liền trước hay số liền sau vào các 
vào bảng con dấu ?, sau đó viết vào bảng con.
- HS các nhóm lên bảng thực hiện: - GV dùng các thẻ từ ghi sẵn cụm từ 
a) 31 là số liền sau của 30 vì 31 bớt 1 “số liền trước”, “số liền sau” gắn vào 
được 30 chỗ chấm trên bảng lớp. Yêu cầu HS 
b) 30 là số liền trước của 31 vì 30 các nhóm lên bảng thực hiện và giải 
thêm 1 đơn vị được 31 thích vì sao chọn cùm từ đó.
c) 58 là số liền trước của 59 vì 58 VD: 31 là số liền sau của 30 vì 31 bớt 
thêm 1 được 59 1 được 30 (hoặc 30 thêm 1 được 31)
d) 100 là số liền sau của 99 vì 100 bớt 
1 được 99 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm 
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên thực hiện tốt
dương
Hoạt động nhóm, hoàn thành BT3 Bài 3
- HS thảo luận nhóm để trả lời - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, sau 
- HS lắng nghe đó thảo luận trong nhóm 4, trả lời câu 
 hỏi: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST
 + Nhà của mỗi bạn màu gì?
- HS các nhóm trình bày - GV hướng dẫn HS các nhóm nhìn tia 
+ Số nhà của Châu Chấu là số 72, nhà số để xác định số liền trước, số liền 
 sau, số lớn hơn 75 nhưng bé hơn 77.
màu - GV gọi các nhóm trình bày kết quả 
+ Số nhà của Bướm là số 70, nhà màu và giải thích cách làm
+ Số nhà của Bọ Rùa là số 76, nhà 
màu - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm 
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên có câu trả lời chính xác và giải thích 
dương đúng
C. VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa 
kiến thức đã học thông qua trò chơi 
“Tìm bạn”
* Phương pháp, kỹ thuật: trò chơi, 
cá nhân, nhóm, cả lớp
Cách tiến hành:
- HS viết số vào bảng con - GV cho HS viết số bất kì trong phạm 
 vi 100 vào bảng con.
- HS nghe hiệu lệnh, tìm bạn và đứng - GV ra hiệu lệnh, các em đi tìm bạn 
trước lớp giới thiệu. có số liền trước hoặc số liền sau với 
 số của mình trong 1 phút
 + Những cặp HS nào tìm được nhau 
 thì đứng trước lớp giới thiệu
- HS lắng nghe nhận xét, tuyên dương VD: Tôi là 33, 32 là số liền trước của 
 33, 32 đứng bên trái của 33 trên tia số 
 (hoặc: Tôi là 33, 32 là số liền sau 32, 
 33 đứng bên phải của 32 trên tia số)
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm 
 thực hiện nhanh nhất, đúng nhất 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_3_c.doc