Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 Môn: Toán CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 1) Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày dạy: ../ ../ .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ - Ôn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. - Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con - Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. * Phương pháp, kỹ thuật: trò chơi, cá nhân, Cả lớp Cách tiến hành: - HS nghe GV trình bày thể lệ trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV chia lớp thành 2 đội, đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1 làm phép Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST tính ngang, đội 2 đặt tính). - HS thực hiện tính nhanh 69 - - HS nghe GV giới thiệu bài mới 69 – 21 = 48 21 48 - GV quan sát HS làm, trong một đội, ai nhanh nhất và đúng, được gắn bảng lên trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn HS vào bài học mới: Số bị trừ - Số trừ - B. KIẾN THỨC MỚI Hiệu Mục tiêu: HS nắm được các thành phần của phép trừ và biết áp dụng để thực hành. * Phương pháp, kỹ thuật: thực hành, đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, Cả lớp Cách tiến hành: Bước 1: Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ - HS quan sát, ghi phép tính vào vở - GV viết lại phép tính lên bảng lớp: 15 – 4 = 11 15 - 4 - HS chú ý lắng nghe 11 - GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ (nói và viết lên bảng như - HS nhắc: số bị trừ, số trừ, hiệu. sgk). - HS nhắc: 15 và 4, 11 - GV lần lượt chỉ vào số 15, 4, 11 yêu cầu HS nói tên các thành phần - GV nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu yêu cầu HS nói số. Bước 2: Thực hành * Gọi tên các thành phần của phép trừ - HS hoạt động nhóm đôi gọi tên - GV cho HS nhóm đôi sử dụng SGK gọi tên các thành phần của các phép trừ (theo mẫu). - GV sửa bài, đưa thêm một số phép trừ Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST - HS nghe GV chữa bài, thực hiện phép khác: 7 – 5 = 2, 74 – 43 = 31, 96 – 6 = trừ GV đưa ra. 90, . * Viết phép trừ - HS lắng nghe, nắm rõ kiến thức. - GV cho HS tìm hiểu bài: nhận biết tính hiệu là thực hiện phép trừ, mỗi phép trừ thực hiện hai cách viết (hàng ngang và đặt tính), cần phải viết các phép trừ đó ra bảng con. - HS quan sát GV làm ví dụ - GV ví dụ: Tính hiệu của 9 và 5 9 Phép trừ tương ứng là: 9 – 5 = 4 - 5 - HS nhắc: số bị trừ, số trừ , hiệu 4 - GV lần lượt chỉ vào số 9, 5, 4 yêu cầu HS gọi tên các thành phần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 Môn: Toán CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 2) Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày dạy: ../ ../ .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ - Ôn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. - Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con - Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. - GV cho HS bắt bài hát - HS hát - Ổn định , vào bài B. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách nhận biết tính hiệu và các thành phần của phép tính hiệu * Phương pháp, kỹ thuật: Thực Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST hành, Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, Cả lớp, Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 Bài 1 - HS tìm hiểu bài, nhận biết tính hiệu - GV cho HS tìm hiểu bài, nhận biết và thực hiện phép tính trừ. yêu cầu của bài - HS dùng bảng con, thực hiện các - GV đọc lần lượt từng phép tính, phép tính GV giao. yêu cầu HS thực hiện phép tính ra bảng con. 63 35 78 97 + Tính hiệu: Số bị trừ là 63, số trừ - - - - 20 15 52 6 là 20 + Tính hiệu: Số bị trừ là 35, số trừ 43 20 26 91 là 15 - HS lên bảng hoàn thành phép tính. + Tính hiệu: Số bị trừ là 78, số trừ - HS quan sát GV chữa bài, gọi tên là 52 từng thành phần của phép tính + Tính hiệu: Số bị trừ là 97, số trừ là 6 - HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời 4 bạn HS lên bảng, mỗi bạn thực hiện đặt tính một phép tính. - GV chữa bài cho các em, GV yêu cầu hs gọi tên các thành phần của phép tính. - GV tuyên dương, khen ngợi các bạn đã thực hiện phép tính đúng, trình bày đẹp. Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành Bài 2 BT2 - GV gọi HS trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời: + Yêu cầu của bài là gì? Tính nhẩm - GV cho HS thực hiện theo nhóm - HS hoạt động nhóm đôi theo yêu đôi đọc phép tính và nói kết quả cho cầu của GV bạn nghe - HS đọc kết quả các phép tính - GV chữa bài, khuyến khích nhiều em HS đọc - HS lắng nghe nhận xét, tuyên - GV nhận xét, tuyên dương các em dương. HS đọc rõ ràng, đúng Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT3 Bài 3 - HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời - GV gọi HS trả lời câu hỏi: + Yêu cầu của bài là gì ? (Số) - HS quan sát hình, hoạt động cặp đôi + Tìm thế nào? - GV vẽ các hình lên bảng, cho HS hoạt động bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận và tìm những số thích hợp Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST điền vào ô trống - HS lắng nghe gợi ý cách làm - GV gợi ý cách làm (Dựa vào sơ đồ tách –gộp số, tính từ trên xuống: 8 - HS xung phong lên bảng điền số gòm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: còn thiếu. 5 gồm 1 và mấy?) Tương tự với câu - HS giải thích cách làm của mình a, các em làm tương tự câu b. - GV lấy tinh thần xung phong, gọi - HS lắng nghe GV nhận xét HS lên bảng điền vào vị trí còn trống. - GV chữa bài cho HS, khuyến khích HS giải thích cách làm - GV nhận xét và khen ngợi tinh thần học tập của các bạn. Bài 4 Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT4 - GV gọi HS trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời + Yêu cầu của bài là gì? (số) + Vậy tìm bằng cách nào? - GV hướng dẫn cho HS: Dựa vao sơ - HS lắng nghe GV gợi ý cách làm đồ tách – gộp số., thao tác tách để tìm số thích hợp thay cho dấu ? - GV yêu cầu HS quan sát mẫu làm - HS làm bài theo mẫu tương tự đối với bài tập còn lại + Lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm tra kết quả - HS trình bày kết quả, nghe GV chữa bài - HS lắng nghe yêu cầu, về nhà hoàn - GV gọi HS đứng dậy trình bày kết thành BT. quả, GV chữa bài, nhận xét kết quả của HS. C. VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành Mục tiêu: HS củng cố lại một lần các bài tập 5 trong sgk. nữa kiến thức đã học thông qua hoạt động hỏi nhanh, đáp nhanh. * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành * Hình thức: cá nhân, Cả lớp - GV chuẩn bị một số bảng con, trên Cách tiến hành: mỗi bảng con viết sẵn một phép - HS lắng nghe GV trình bày cộng. Khi GV đưa bảng con ra, HS Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST gọi tên các thành phần của phép tính. - HS nêu tên các thành phần 10 – 7 = 3 24 – 13 = 11 - HS lắng nghe nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 Môn: Toán CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU ( Tiết 1) Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày dạy: ../ ../ .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST 1. Kiến thức - Nhận biết nhiều hơn, ít hơn - Vận dụng GQVĐ liên quan: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - 20 khối lập phương - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con - 10 khối lập phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, Cả lớp, Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, lắng nghe câu hỏi của GV - GV cho HS quan sát tranh: + Bạn nào có nhiều kẹo hơn? Nhiều hơn bao nhiêu cái? - GV đặt vấn đề: Có thể dùng đồ dùng học tập để thể hiện số kẹo của mỗi bạn. Từ đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài mới Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST - HS nghe GV giới thiệu bài mới B. KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: HS nhận biết được nhiều hơn, ít hơn * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, trực quan, thực hành, thảo luận, vấn đáp * Hình thức: cá nhân, nhóm, Cả lớp, Cách tiến hành: Bước 1. Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn - GV yêu cầu HS dùng kinh nghiệm của - HS sử dụng ĐDDH để thể hiện cuộc sống, chưa cần giải thích: + Sử dụng đồ dùng dạy học thể hiện số kẹo của bạn trai, bạn gái. Nhận biết số lớn, số bé, phần chênh lệch + Quan sát hình ảnh mô hình kẹo của hai bạn để nhận biết số kẹo chênh lệch của bạn trai và bạn gái + HS quan sát ảnh nhận biết: - GV dùng đồ dùng dạy học khái quát • Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo quan hệ nhiều hơn, ít hơn: • Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái + Số kẹo bạn trai là số bé (6). kẹo + Số kẹo bạn gái là số lớn (9). + Số kẹo bạn gái nhiều hơn bạn trai cũng - HS lắng nghe GV chinh là số kẹo bạn trai ít hơn bạn gái - HS viết ra bảng con: 9 – 6 = 3 (tìm (phần chênh lệch). phần chênh lệch) + GV đặt câu hỏi: Nếu không có đồ dùng - HS tiến hành nói theo yêu cầu: thay thế số kẹo, ta sẽ làm phép tính như • Ban gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái thế nào để biết nhiều hơn hay ít hơn bao kẹo. nhiều? • Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo. - GV chỉ vào từng thành phần của phép tính, cho HS nói. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi thực Bước 2: Thực hành hiện các bài tập 1, 2 - HS thực hiện theo nhóm đôi, lấy số Bài 1: khối lập phương để thể hiện GV cho HS sử dụng đồ dùng học tập, mỗi nhóm lấy số khối lập phương tùy ý, miễn là đảm bảo yeu cầu của bài để thể hiện bạn trai có nhiều hơn bạn gái 2 kẹo Bài 2: - GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS nhận Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST biết việc cần làm + Quan sát hình ảnh. - HS quan sát mẫu, lắng nghe GV hướng Nêu số lớn, số bé và số chỉ phần chênh dẫn, nhận biết việc cần làm lệch. + Thực hiện phép tỉnh để tìm phần chênh lệch. + Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn để kết luận. - HS thảo luận nhóm đôi viết các phép - GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên tính cạnh viết phép tính phần a), b) tương tự theo mẫu: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 Môn: Toán CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU ( Tiết 2) Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày dạy: ../ ../ .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST - Nhận biết nhiều hơn, ít hơn - Vận dụng GQVĐ liên quan: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - 20 khối lập phương - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con - 10 khối lập phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học - GV cho HS bắt bài hát mới. - Ổn định , vào bài - HS hát B. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách tìm hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị * Phương pháp, kỹ thuật:: Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, mảnh ghép, nhóm, Cả lớp Cách tiến hành: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT1 Bài 1 - HS thảo luận nhóm đôi nhận biết đây là - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để bài toán tìm phần chênh lệch. nhận biết yêu cầu của bài toán - HS thảo luận nhóm làm câu a, b - GV sử dụng phương pháp mảnh ghép tổ - HS nói kết quả chức cho HS luyện tập câu a và câu b - GV chữa bài cho các em, GV khuyến Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST - HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương. khích nhiều nhóm HS nói - HS lắng nghe, ghi nhớ - GV tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm đúng - GV mở rộng: cách nóii về tuổi có thể dùng từ “lớn hơn ... tuổi” hoặc “nhỏ/ bé hơn... tuổi”. Hoạt động nhóm, hoàn thành BT2 Bài 2 - HS thảo luận nhóm đôi để nhận biết - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để nhận nhiệm vụ cần làm biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến - HS hoạt động nhóm đôi theo yêu cầu của nhất là đo từng băng giấy rời làm tính trừ GV (10 em — 6 em = 4 em). - Các nhóm HS trình bày kết quả và các - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi bước làm của nhóm mình tiến hành đo độ dài mỗi băng giấy và viết - HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương kết quả - GV gọi các nhóm trình bày, giúp đỡ các em giải thích từng bước làm - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện đúng C. VẬN DỤNG Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn” * Phương pháp, kỹ thuật: thực hành, trò chơi, cá nhân, cả lớp Cách tiến hành: - GV phổ biến luận chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi + GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kéo. HS theo nhóm đôi viết phép tính vào bảng con, - HS nêu tên các thành phần nhóm nào viết xong trước thì chạy lên đứng trước lớp, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: * Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. - HS cả lớp tham gia trò chơi * Kẹo ít hơn bánh 7 cái. - GV cho HS bắt cặp theo bàn, tổ chức - HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện nhanh nhất, đúng nhất IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2 Môn: Toán CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (Tiết 1) Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày dạy: ../ ../ .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập: tên gợi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. - Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ. Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST - Sử đụng sơ đồ tách — gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Hình vẽ, tranh ảnh cho bài tập 9 - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. * Phương pháp, kỹ thuật: trò chơi, cá nhân, Cả lớp, Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò - Cả lớp nói: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị chơi: Đố bạn hay 80 và 7. - GV hỏi: Tám mươi bảy gồm mấy + Cả lớp nói: Gộp 80 và 7 được 87 chục và mấy đơn vị? - HS bắt cặp theo nhóm đôi tham gia trò + GV hỏi: Gộp 80 và 7 được số nào? chơi - GV cho HS bắt cặp theo nhóm đôi, chơi trò chơi B. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, trực quan, thực hành, thảo luận, vấn đáp * Hình thức: cá nhân, nhóm, Cả lớp, Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST Cách tiến hành: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT1 Bài 1 - GV cho HS nhóm hai tìm hiểu bài, nhận biết: + Yêu cầu của bài: Số + Tìm quy luật của dãy số (câu a thêm - HS lên bảng điền số và giải thích: 1, câu b thêm 2, câu c thêm 10) a) Đếm thêm 1: 34; 35; 36; 37; 38; 39; 40 - GV yêu cầu HS đếm thêm số điền b) Đếm thêm 2: 35; 37; 39; 41; 43; 45; 47 vào các dấu ?, viết vào bảng con. c) Đếm thêm 10: 23; 33; 43; 53; 63; 73; 83 - HS lắng nghe GV - GV gọi 3 HS lên bảng điền số, giải thích tại sao lại điền như vậy? - GV tuyên dương, khen ngợi HS viết đúng số Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT2 Bài 2 - HS quan sát mẫu, thảo luận nhóm đôi - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện: - HS thực hiện theo nhóm đôi, phân tích số • Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 36 và 3 - HS phân tích: 36 gồm 30 và 6 • Viết bốn phép tính với ba số + 30 + 6 = 36 6 + 30 = 36 43; 70 và 3 + 36 – 6 = 30 36 – 30 = 6 - GV cho HS làm việc nhóm đôi phân tích số dựa vào mẫu: - HS lắng nghe GV nhận xét - GV gọi HS lên bảng trình bày, phân tích cấu tạo số - GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, trình bày đẹp Trường Tiểu học Tân Long Hôi A Lớp 2 - SCTST Hoạt động cá nhân/ nhóm đôi, hoàn Bài 3 thành BT3 - HS gọi tên từng số: - GV chỉ vào từng số trong các phép • 34 + 52 = 86: 34 là số hạng, 52 là số tính, gọi lần lượt 2 HS gọi tên thành hạng và 86 là tổng phần trong phép tính • 86 – 52 = 34: 86 là số bị trừ, 52 là số bị trừ và 34 là hiệu. - HS thảo luận nhóm đôi - GV cho HS làm việc nhóm đôi che - HS điền số thích hợp: từng số trong sơ đồ tách – gộp số rồi 34 = 86 – 52 đọc phép tính để tìm số bị che. 52 = 86 – 34 86 = 34 + 52 - HS lắng nghe - GV gọi HS lên bảng trình bày, thay dấu ? bằng phép tính thích hợp - GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, trình bày đẹp Bài 4 Hoạt động cá nhân hoàn thành BT4 - GV cho HS đọc đề, tìm hiểu bài để - HS đọc đề nhận biết yêu cầu: Đặt tính rồi nhận biết yêu cầu của bài tính. - GV đọc phép tính, cho cả lớp HS thực hiện phép tính vào bảng con - HS thực hiện phép tính vào bảng con: * Lưu ý: HS đặt đúng phép tính 8 + 62 8 41 + 37 + 24 - 41 15 86 49 - GV nhận xét, tuyên dương các HS 22 thực hiện đúng, trình bày đẹp - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_2_c.doc

