Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1 - Chủ đề: Ôn tập và bổ sung - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1 Môn: TOÁN CHỦ ĐÊ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 1) Ngày soạn: 01/09/2021 Ngày dạy: / / .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức – kĩ năng - Ôn tập các số đến 100 + Đọc, viết số + So sánh các số, thứ tự số + Đếm thêm 1, 2, 5, 10 + Cấu tạo thập phân của số + Vị trí, số thứ tự - Làm quen với thuật ngữ chữ số 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Một thanh trục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui học 2. Đối với học sinh - SGK. - Một thanh trục và 8 khối lập phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. - GV tổ chức cho cả lớp múa hát tập thể * PP KT: Cả lớp tạo không khí vui tươi. Cách tiến hành: - GV giới thiệu vào bài mới - Cả lớp cùng tham gia múa hát tập thể - HS lắng nghe B. KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: HS quan sát bảng các số từ 1 đến 100, nhận biết bảng gồm 10 hàng và 10 cột. * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST trực quan, cá nhân, nhóm, Cả lớp Cách tiến hành: Bước 1: Đọc số - GV tổ chức cho HS (nhóm 4) đọc các - HS trình bày theo yêu cầu của GV yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ rồi thảo luận - HS đọc các số từ 1 đến 100 a) GV cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc + Đọc lại các số từ 100 đến 1 một hàng nhiều số - HS đọc các số: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; b) GV cho HS đọc các số tròn trục 80; 90; 100 - GV chốt: đếm thêm 10 (có thể sử dụng - HS chú ý lắng nghe trong đếm nhanh) - HS đọc các số: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; c) GV cho HS đọc các số cách 5 đơn vị 40; 45; 50; 55; 60; 65; 70; 75; 80; 85; 90; - GV chốt: đếm thêm 5 (có thể sử dụng 95;100 trong đếm nhanh) - HS chú ý lắng nghe Bước 2: Thứ tự các số trong bảng - GV cho HS nhóm 4 đọc các yêu cầu, - HS thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu nhận nhiệm vụ, thảo luận - HS chú ý lắng nghe - GV lưu ý HS trả lời bạn ong: “Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới” - HS trả lời - GV hướng dẫn HS chơi “Ném bóng để a) Các số trong bảng được sắp xếp theo thứ sửa bài” tự từ bé đến lớn - HS đọc số GV chỉ + GV chỉ vào bảng số cho HS đọc một vài b) Các số trong cùng một hàng (kẻ từ số số để minh họa cuối cùng) có số trục giống nhau + GV chỉ vào hai số liền nhau trong cùng c) Các số trong cùng một cột có số đơn vị một cột để giới thiệu cách đếm thêm trục giống nhau + GV chỉ vào hai số bất kì trong cùng một - HS quan sát và đọc hàng (hay cùng một cột) cho HS nhận xét d) Nhìn hai số trong cùng một hàng, ta nói ngày: số bên phải lớn hơn số bên trái Nhìn hai số trong cùng một cột, ta nói ngay: số ở hàng dưới lớn hơn số ở hàng trên - HS nhận xét Bước 3: So sánh các số a) Phân tích mẫu - HS so sánh - GV cho HS so sánh hai số 37 và 60 - 2 HS trình bày cách làm: - GV chọn 2 HS có 2 cách trình bày khác + 37 < 60 nhau, nói cách làm của mình trước lớp 3 chục bé hơn 6 chục nên 37 < 60 + 60 > 37 6 chục lớn hơn 3 chục nên 60 > 37 - HS nhận xét - GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn rồi tự nhận xét bài làm của mình - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu, nhận biết - HS làm việc nhóm đôi (mỗi em ghi một nhiệm vụ, xem lại mẫu cách so sánh) - GV gọi hai nhóm làm bài nhanh nhất - HS trình bày: 79 > 74; 52 > 25 trình bày trước lớp (mỗi nhóm một câu) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST hay 74 < 79; 25 < 52 - GV chốt lại: Ôn lại cách so sánh + Số có hai chữ số lớn hơn số có một chữ số + So sánh số chục, số nào có chục lớn hơn là số lớn hơn - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức + Số chục bằng nhau, so sánh số đơn vị, số nào có số đơn vị lớn hơn là số lớn hơn. b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn - GV hướng dẫn HS so sánh tương tự như - HS sắp xếp các số: câu a) và sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn các + Từ bé đến lớn: 38, 43, 70, 29, 82, 87 số - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu mẫu: - HS trình bày các việc phải làm: + Có mấy việc phải làm? + Viết số + Đó là những việc gì? + Viết số chục - số đơn vị - GV chốt: có 5 việc, trong sách có một + Dùng thanh trục và khối lập phương để việc, các em làm tiếp 4 việc nữa cho hoàn thể hiện số thiện + Viết số vào sơ đồ tách – gộp số + Viết số thành tổng của số chục và số đơn vị - HS lắng nghe và hoàn thiện bài Bước 4: Làm theo mẫu - Sửa bài: GV tổ chức cho HS chơi tiếp - HS cả lớp tham gia trò chơi điền số vào sức để điền vào sơ đồ trên bảng lớp bảng: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1 Môn: TOÁN CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 2) Ngày soạn: 01/09/2021 Ngày dạy: / / .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức – kĩ năng - Ôn tập các số đến 100 + Đọc, viết số + So sánh các số, thứ tự số + Đếm thêm 1, 2, 5, 10 + Cấu tạo thập phân của số + Vị trí, số thứ tự - Làm quen với thuật ngữ chữ số 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Một thanh trục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui học 2. Đối với học sinh - SGK. - Một thanh trục và 8 khối lập phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. Cách tiến hành: - Cả lớp cùng tham gia múa hát tập thể - GV tổ chức cho cả lớp múa hát tập thể tạo - HS lắng nghe không khí vui tươi. B. LUYỆN TẬP - GV giới thiệu vào tiết 2 Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã được ôn tập * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, Cả lớp, Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST Cách tiến hành: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT1 Bài 1 - HS thảo luận (nhóm 4) tìm cách làm: thêm - GV cho HS đọc yêu cầu và thảo luận 1, thêm 2, thêm 5, thêm 10 nhóm + HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm 4 - GV gọi HS đọc bài làm theo nhóm (mỗi - HS đọc bài, cả lớp nhận xét nhóm đọc 1 dãy số , GV khuyến khích HS nói cách làm. - HS lắng nghe - GV chốt: + Thêm 1: 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 + Thêm 2: 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44, 46, 48 + Thêm 5: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 - HS lắng nghe GV và ghi nhớ kiến thức + Thêm 10: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100 - GV mở rộng thêm: Đề đếm nhanh, trong một số trường hợp nên đếm thêm 1, thêm 2, thêm 5, thêm 10, cho ví dụ. + Thêm l: Số lượng ít. + Thêm 2: Số lượng nhiều, đặc biệt khi xuất hiện các “cặp”. Ví đụ: Đếm chân của nhiều con vật 2 chân (gà, vịt, chim, ...). + Thêm 5: Khi có các nhóm 5. Ví dụ: Mỗi hộp có 5 cái bánh, ... + Thêm 10: Những thứ đề thành từng chục. Vị dụ: Bó hoa, xâu bánh ú, chục trứng, hộp bút sáp 10 cái, .... Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT2 Bài 2 - HS trả lời yêu cầu - GV đặt câu hỏi giúp HS nhận biết yêu cầu - HS làm bài: bài: + HS tìm cách làm “Đếm nhanh” (đếm thêm + Thay dấu (?) bằng số thích hợp. 2). + GV lưu ý làm dấu khi đếm, đếm lần lượt + HS làm bài (cá nhân) rồi nói với bạn câu để không bị trùng lặp) trả lời. - GV gọi vài HS nói trước lớp - cả lớp nhận - HS trình bày cách làm, cả lớp nhận xét xét. - HS lắng nghe - GV chốt: Có 18 bạn tham gia trò chơi. Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3 Bài 3 - HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời - GV vấn đáp giúp HS nhận biết yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe GV gợi ý cách làm + Có tất cả bao nhiêu cái? - HS đếm trước lớp, cả lớp nhận xét - GV giúp HS biết đếm nhanh (đếm thêm 5) - GV gọi HS nói trước lớp - cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - GV chốt kết quả: 35 Hoàn thành thử thách Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST - HS đọc đề, thảo luận (nhóm 4) - GV cho HS đọc nội dung, nhận biết yêu + HS đếm và viết số bánh trên năm khay cầu, xác định nhiệm vụ: theo thư tự: 2, 7, 12, 17, 22 (đếm thêm 5). + Khay cuối cùng có bao nhiều cái bánh? - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trong nhóm để - GV gọi vài em đọc kết quả, nói cách làm kiểm tra kết quả - GV chốt: HS có thể có cách làm khác - HS đọc kết quả nhau, lí luận đúng đề tìm được kết quả đúng - HS lắng nghe GV thì chấp nhận. Khay cuối cùng có 27 cải - HS lắng nghe bánh. C. VẬN DỤNG Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua hoạt động hỏi nhanh, đáp nhanh. * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, nhóm, Cả lớp, Cách tiến hành: Vui học - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi - GV nói câu chuyện, giới thiệu hình vẽ, + HS nói cho nhau nghe giúp HS xác định quy định các phòng học, - HS nói trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận đọc thẻ số của các bạn thủ. xét. - GV cho HS đọc yều cầu và thực hiện yêu - HS lắng nghe cầu - GV gọi HS nói trước lớp, khuyến khích HS vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ trên bảng lớp - HS cả lớp tham gia trò chơi - GV cho HS liên hệ thực tế: vào đúng + Nghe bạn đọc số và viết kết quả so sánh phòng, ngồi đúng chỗ vào bảng con. - GV tổ chức cho HS chơi: Đố bạn?. GV cho HS chơi 3 lần để xác định đội thắng cuộc (đội nào đúng nhiều hơn thì thắng cuộc) + Một HS đọc 2 số trong bảng số + Cả lớp viết vào bảng con rồi điền dấu so sánh * Liên hệ thực tế - GV yêu cầu cho HS về nhà cùng người thân chơi trốn tìm để tập đếm thêm 5: 5; 10; D. HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO 15; 20; ., 100 - HS về nhà chơi cùng người thân - GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài cho học tập của HS tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1 Môn: Toán CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: ƯỚC LƯỢNG (1 tiết) Ngày soạn: 01/09/2021 Ngày dạy: ./ ./ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức – kĩ năng - Nhận biết việc ước lượng - Vận dụng ước lượng đồ vật theo nhóm chục 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. Tích hợp: Tự nhiên xã hội, Thủ công II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, bảng con - Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, cá nhân, Cả lớp, Cách tiến hành: - HS quan sát hình ảnh và đoán số quả - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau 9 bóng (trong vòng 15s) và trả lời câu hỏi : Đoán xem trong hình có bao nhiêu quả bóng ? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST - HS chú ý lắng nghe - GV ghi lại một số kết quả ở góc bảng - GV đặt vấn đề: Có nhiều khi chúng ta không đủ thời gian để đếm và có khi cũng không thể đếm hết được. Ví dụ như đếm số con gà đang chạy trên sân. Nếu muốn biết B. KIẾN THỨC MỚI có khoảng bao nhiêu con gà, chúng ta phải Mục tiêu: Thông qua các hoạt động học ước lượng. Vậy cách ước lượng như thế sinh nắm được cách ước lượng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, ngày hôm nay - Bài 2: Ước lượng. trực quan, thảo luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, Cả lớp, Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ước lượng - HS quan sát hình - GV cho HS quan sát hình vẽ phần Cùng học trên bảng lớp, nhận biết việc cần làm: - HS lắng nghe GV giải thích - HS thảo luận nhóm trình bày - HS lắng nghe GV, ghi nhớ kiến thức - HS trả lời: Theo hàng. Mỗi hàng có khoảng 10 con bướm. - HS quan sát hình ảnh trả lời: “ước lượng” số con bướm có tất cả trong + Các con bướm được xếp thành 4 hàng. hình. + Mỗi hàng có khoảng 10 con. + GV giải thích: chỉ quan sát, không đếm + Đếm số con bướm theo các hàng (1 hết, xác định có khoảng bao nhiêu con chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục hay 10, 20, bướm. 30, 40). - GV dùng phương pháp khăn trải bàn, cho + Có khoảng 40 con bướm HS thảo luận nhóm bốn đề tìm cách ước - HS đếm số con bướm có trong hình: 41 lượng con, lệch 1 con. - GV hệ thống hoá cách ước lượng: Ta có - HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức thể ước lượng theo cột, theo hàng, theo nhóm, ... (gọi chung là nhóm). - Ước lượng theo cách nào phụ thuộc hai yếu tố sau: + Nhóm mẫu có khoảng 10 vật (10, gần được 10 hay hơn 10 một vải vật). + Số lượng vật ở các nhóm gần bằng nhau. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST - Ở bài này ta ước lượng theo nhóm nào? Tại sao? - GV khái quát cách ước lượng bằng các câu hỏi, HS trả lời cụ thể với hình ảnh các con bướm trong phần bài học. Hoạt động 2: Thực hành - HS xác định yêu cầu: Ước lượng, đếm - HS hoạt động cặp đôi ước lượng và đếm + Tất cả có khoảng bao nhiêu con bướm? - GV cho HS đếm hết số bướm (sử dụng SGK) để có kết quả chính xác - GV chốt: Chọn nhóm mẫu vật có khoảng 10 chục rồi đếm theo chục - GV cho HS xác định yêu cầu của phần thực hành - HS trình bày theo gợi ý của GV: - GV cho HS thực hiện nhóm đôi thực hiện: 1. Ước lượng theo cột vì mỗi cột có khoảng 10 máy bay. + Các máy bay được xếp theo cột. + Số máy bay ở các cột gần bằng nhau. + Cột đầu (nhóm mẫu) có 10 máy bay. + Đếm theo cột: 10, 20, 30, 40, 50. + Có khoảng 50 chiếc máy bay. - Đếm: Có 50 chiếc máy bay. 2. Ước lượng theo nhóm vì ngôi sao được + Ước lượng số máy bay và đếm lại xem có xếp gọn theo từng nhóm. bao nhiêu chiếc máy bay? + Các ngôi sao được xếp theo nhóm. + Ước lượng số ngôi sao và đếm lại xem có + Số ngôi sao ở các nhóm gần bằng nhau. bao nhiêu ngôi sao? + Nhóm đầu có khoảng10 ngôi sao. - GV sửa bài, giúp HS trình bày theo các ý + Đếm theo nhóm: 10, 20, 30. chính: + Có khoảng 30 ngôi sao. + Giải thích tại sao lại chọn mẫu như vậy. - Đếm: Có 28 ngôi sao. + Trình bày cách ướng lượng C. LUYỆN TẬP + Thông báo kết quả đếm Mục tiêu: HS làm bài tập, luyện tập cách + So sánh kết quả ước lượng thì chênh lệch ước lượng rồi đếm bao nhiêu? * Phương pháp: trực quan, thảo luận, vấn đáp * Hình thức: cá nhân, nhóm, Cả lớp Cách tiến hành: - HS các nhóm thảo luận rồi ước lượng - Gv sử dụng phương pháp nhóm mảnh ghép cho HS luyện tập các bài tập: Bước 1: + Nhóm 1: Ước lượng số lượng thuyền giấy Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST - HS tạo nhóm để chia sẻ kết quả + Nhóm 2: Ước lượng số lượng quả bóng tenis. - HS lắng nghe GV, các nhóm trình bày + Nhóm 3: Ước lượng số lượng quả bóng kết quả theo gợi ý của GV rổ. - HS lắng nghe GV nhận xét Bước 2: HS tạo nhóm chia sẻ với nhau rồi nói trước lớp D. VẬN DỤNG - GV gọi các nhóm trình bày (vừa nói vừa Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa thao tác trên bảng lớp) kiến thức đã học thông qua so sánh kết + Giải thích tại sao chọn mẫu như vậy. quả bài luyện tập 3 với kết quả dự đoán ở + Trình bày cách ước lượng. phần khởi động. + Thông báo kết quả đếm và độ chênh lệch * Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, so với ước lượng. vấn đáp - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, * Hình thức: cá nhân, Cả lớp, tuyên dương nhóm trình bày tốt nhất Cách tiến hành: - HS tiến hành so sánh kết quả và rút ra kết luận - GV cho HS so sánh kết quả của bài luyện - HS lắng nghe GV nhận xét tập 3 với kết quả dự đoán ở phần khởi động để thấy tác dụng của việc học ước lượng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1 Môn: Toán CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: SỐ HẠNG – TỔNG ( Tiết 1) Ngày soạn: 01/09/2021 Ngày dạy: ../ ../ .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính cộng. - Ôn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính toán hợp lí. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” từng bước cho HS làm quen với bài học - GV chia lớp thành 2 đội, đọc phép tính, mới. HS làm trên bảng con (đội 1 làm phép tính * Phương pháp, kỹ thuật: trò chơi, cá ngang, đội 2 đặt tính). nhân, nhóm, Cả lớp, - GV quan sát HS làm, trong một đội, ai Cách tiến hành: nhanh nhất và đúng, được gắn bảng lên - HS nghe GV trình bày thể lệ trò chơi trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn - HS thực hiện tính nhanh HS vào bài học mới: Số hạng – tổng. - HS nghe GV giới thiệu bài mới B. KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: HS nắm được các thành phần của phép cộng và biết áp dụng để thực Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST hành. * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, Cả lớp, Cách tiến hành: - GV viết lại phép tính lên bảng lớp: Bước1: Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép cộng - HS quan sát, ghi phép tính vào vở 48 + 21 = 69 - GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép cộng (nói và viết lên bảng như sgk). - HS chú ý lắng nghe - HS nhắc: số hạng, số hạng, tổng. - HS nhắc: 48, 21, 69 - GV lần lượt chỉ vào số 48, 21, 69, yêu cầu HS nhắc lại tên các thành phần. - GV nói tên các thành phần: số hạng, tổng, yêu cầu HS nói số. * Gọi tên các thành phần của phép cộng - GV cho HS nhóm đôi sử dụng sgk gọi tên Bước 2: Thực hành các thành phần của các phép cộng (theo - HS hoạt động nhóm mẫu). - GV sửa bài, đưa thêm một số phép cộng khác: 3 + 6 = 9, 34 + 16 = 50, 65 + 14 = - HS nghe GV chữa bài, thực hiện phép 79; . cộng GV đưa ra. * Viết phép cộng - GV cho HS tìm hiểu bài: nhận biết tính tổng là thực hiện phép cộng, mỗi phép cộng thực hiện hai cách viết (hàng ngang và đặt tính), cần phải viết các phép cộng đó ra bảng con. - GV ví dụ: Tính tổng của 22 và 16 Phép cộng tương ứng là: 22 + 16 = 38 - HS thực hành nhắc lại - GV lần lượt chỉ vào số 22, 16, 38, yêu cầu HS nhắc lại tên các thành phần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1 Môn: Toán CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI: SỐ HẠNG – TỔNG ( Tiết 2) Ngày soạn: 01/09/2021 Ngày dạy: ../ ../ .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính tổng - Ôn tập phép cộng trong phạm vi 10, 100 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất hợp lí. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK. - Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A.KHỞI ĐỘNG : Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. - HS hát - GV cho HS bắt bài hát B. LUYỆN TẬP - Ổn định , vào bài Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách nhận biết tính tổng và các thành phần của tính tổng. * Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, Cả lớp, Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 Bài 1: - GV ghi yêu cầu lên bảng nhóm, yêu cầu Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST HS thực hiện phép tính vào bảng con. + Tính tổng các số hạng 43 và 25 + Tính tổng các số hạng 55 và 13 + Tính tổng các số hạng 7 và 61. - GV mời ba bạn HS lên bảng, mỗi bạn thực hiện đặt tính một phép tính. - HS lắng nghe, nắm rõ kiến thức. - GV chữa bài cho các em, GV yêu cầu hs gọi tên các thành phần của phép tính. - GV tuyên dương, khen ngợi các bạn đã thực hiện phép tính đúng, trình bày đẹp. Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT2 Bài 2 - HS quan sát GV làm ví dụ - GV vẽ các hình lên bảng, cho HS hoạt động bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận và tìm những số thích hợp điền vào ô trống - HS nhắc: số hạng, số hạng, tổng. - HS xung phong lên bảng điền số còn thiếu. - HS lắng nghe GV nhận xét - GV gợi ý cách làm (Các em phải biết quy luật, tổng hai số cạnh nhau là số ở trên hai số đó, dựa vào sơ đồ tách – gộp số: gộp 3 và 1 được 4, gộp 1 và 4 được 5, gộp 4 và 5 được mấy?). Tương tự với câu a, các em làm tương tự câu b. - GV lấy tinh thần xung phong, gọi HS lên bảng điền vào vị trí còn trống. - GV chữa bài cho HS, sau đó GV nhận xét và khen ngợi tinh thần học tập của các bạn. Bài 3 Hoạt động nhóm, hoàn thành BT3 - GV gọi HS trả lời câu hỏi: - HS nêu yêu cầu bài tập + Yêu cầu của bài là gì? (số) - HS dùng bảng con, thực hiện các phép + Muốn tìm số phải làm như thế nào? tính GV giao. - GV gọi một số HS đứng dậy trình bày, • 43 + 25 = 68 sau đó GV gợi ý: Ba số theo cột hay theo • 55 + 13 = 68 hàng đều có tổng số bằng 10, gộp 3 và 1 • 7 + 61 = 68 và 6 được 10, gộp 6 và 2 và 2 được 10, - HS lên bảng hoàn thành phép tính. gộp 2 và 5 và mấy để được 10 ) . - HS quan sát GV chữa bài - GV chia lớp thành 2 nhóm, sau khi thảo luận xong, các nhóm lên điền kết quả vào - HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 2 – Sách CTST bảng nhóm. - GV chữa bài, GV gọi đại diện nhóm đứng dậy trình bày cách làm để ra được kết quả đó. - GV chữa xong hai nhóm, nhận xét, tuyên bố nhóm nhanh hơn và có kết quả đúng là nhóm chiến thắng. Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT4 Bài 4 - HS quan sát hình, hoạt động cặp đôi - GV gọi HS trả lời câu hỏi: + Yêu cầu của bài là gì? (số) - HS lắng nghe gợi ý cách làm + Vậy tìm bằng cách nào? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết: 50 + 20 = 70 20 + 40 = 60 40 + 50 = 90 - GV yêu cầu HS làm tương tự đối với hai bài tập còn lại - HS lắng nghe GV gợi ý cách là - HS hoạt động nhóm, thảo luận tìm kết quả. - HS nghe GV chữa bài, HS trình bày cách làm - HS lắng nghe nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kết quả, nghe GV chữa bài - HS lắng nghe yêu cầu, về nhà hoàn thành - GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả, BT. GV chữa bài, nhận xét kết quả của HS. C. VẬN DỤNG Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua hoạt động hỏi nhanh, đáp nhanh. * Phương pháp, kỹ thuật: thực hành, trực - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành các quan, thảo luận, vấn đáp, cá nhân, nhóm, bài tập 5, 6, 7 trong sgk. Cả lớp, Cách tiến hành: - HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời - GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận tìm kết bảng con viết sẵn một phép cộng. Khi GV quả. đưa bảng con ra, HS gọi tên các thành - HS nêu tên các thành phần phần của phép tính. 12 + 4 = 16 54 + 12 = 66 14 + 24 = 38 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_1_c.doc

