Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Bài 1+2: Cô chủ nhà tí hon - Bưu thiếp - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 13 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Bài 1+2: Cô chủ nhà tí hon - Bưu thiếp - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Bài 1+2: Cô chủ nhà tí hon - Bưu thiếp - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Bài 1+2: Cô chủ nhà tí hon - Bưu thiếp - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Chủ điểm 4 : ÔNG BÀ YÊU QUÝ
 Bài 1 : CÔ CHỦ NHÀ TÍ HON (Tiết 1 + 2)
 Đọc: CÔ CHỦ NHÀ TÍ HON
 - Ngày soạn:20/9/2021
 - Ngày dạy : 08/11/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS: 
*Kiến thức:
- 1. Ghép chữ cái thành những từ ngữ chỉ người trong gia đình; nêu được phỏng đoán
của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu
thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống
hằng ngày; biết liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ; kể được
một số việc làm thể hiện sự kính trọng lễ phép về cha mẹ, thầy cô.
*Phẩm chất và năng lực
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm cho HS;
-Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với ông bà và người thân
trong gia đình
-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với ông bà và người thân bằng các việc làm
cụ thể. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 A. KHỞI ĐỘNG
MT: Ghép được chữ cái thành những từ 
ngữ chỉ người trong gia đình; nêu được 
phỏng đoán của bản thân về nội dung 
bài qua tên bài và tranh minh hoạ. PP,HTTC: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, 
 thảo luận nhóm đôi.
- Hs nghe và nêu suy nghĩ –GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu 
– HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm hoặc suy nghĩ của mình về tên chủ điểm Ông 
nhỏ, thảo luận ghép chữ cái và thêm dấu bà yêu quý.
thanh (nếu cần) thành những từ ngữ chỉ 
người trong gia đình (ba, bà, ông 
ngoại,...)
- HS chia sẻ trong nhóm
– HS đọc tên bài kết hợp với quan sát 
tranh minh hoạ để phán đoán nội dung –GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên 
bài đọc: bài đọc mới Cô chủ nhà tí hon.
 1 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
nhân vật, việc làm của các nhân vật, 
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ PP,HTTC: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm 
đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; (đoạn), thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm, 
phân biệt được lời của các nhân vật và 
lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài 
đọc. 
 1. Đọc 
1.1. Luyện đọc thành tiếng 
- HS nghe đọc – GV đọc mẫu (đọc với giọng kể thong thả, 
 tình cảm, tự hào, nhấn giọng ở những từ ngữ 
 chỉ hoạt động và tình cảm của ông đối với bạn 
-Luyện đọc một số từ khó: ngoại, bẽn nhỏ; cảm xúc của bạn nhỏ đối với ông).
lẽn, bỗng, quan trọng, ; hướng dẫn – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ 
cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu khó
dài: Chỉ ra chơi mấy hôm,/ông đã mang 
đến cho Vân/ biết bao điều thú vị.//; Vân 
cảm thấy/ mình ra dáng một cô chủ
nhà tí hon,/ đúng như lời ông nói.//, 
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc 
 trong nhóm nhỏ và trước lớp
1.2. Luyện đọc hiểu 
- HS giải nghĩa của một số từ ngữ khó, – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ 
 VD: hấp dẫn (lôi cuốn, làm cho ngữ khó
 người ta thích), bẽn lẽn (có dáng điệu 
 rụt rè, thiếu tự nhiên vì e thẹn và 
 chưa quen), thú vị (có tác dụng làm 
 cho người ta hào hứng, vui thích),.. 
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận – Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo 
 theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 
 trong SHS. trong SHS.
1.Mời cả nhà cùng ăn + Câu 1: Ông nói gì khi Vân nếm thử thức ăn?
2.Không nên ăn vụng trước. + Câu 2: Ông đã giúp Vân biết thêm điều gì ?
3.Vân cảm thấy ngạc nhiên và vui vì biết + Câu 3 : Khi được ông gọi là cô chủ tí hon, 
mình thật quan trọng. Vân cảm thấy thế nào ? Vì sao ?
4.Em rót nước mời khách , +Câu 4 : Khi có khách , em sẽ làm gì để giống 
– HS nêu nội dung bài đọc một người chủ nhà tí hon.
ND: Tình cảm yêu thương ông ngoại 
dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những 
bài học đơn giản trong cuộc sống hằng 
ngày. 
– HS liên hệ bản thân: yêu thương, kính 
trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ 
1.3. Luyện đọc lại
-– HS nhắc lại nội dung bài . Từ đó, –Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội 
 2 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
bước đầu xác định được giọngđọc của dung bài. 
toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn 
giọng. – GV đọc lại đoạn từ Ông nhìn Vân đến cười 
– HS nghe GV đọc khích lệ.
 – Yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ Ông nhìn 
 – HS luyện đọc Vân đến cười khích lệ trong nhóm và trước 
. – HS khá, giỏi đọc cả bài lớp.
1.4. Luyện tập mở rộng
– HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động 
 Cùng sáng tạo – Hoa lễ phép.
– HS đọc phân vai trong nhóm 4 
– HS thực hiện đóng vai trong nhóm nhỏ 
 để nói và đáp lời chào khi đi học, khi về 
 nhà với người thân và thầy cô.
 – HS nghe một vài nhóm trình bày kết 
 quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết 
 quả.
C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO
(?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, đánh giá. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. 
- Về học bài, chuẩn bị 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 3 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 1: CÔ CHỦ NHÀ TÍ HON (Tiết 3 + 4)
 -Viết: Chữ hoa G
 - Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai làm gì?
 - Ngày soạn:20/9/2021
 - Ngày dạy : 09/11/2021
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức
1. Viết đúng kiểu chữ hoa G và câu ứng dụng.
2. Tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt động.
3. Tưởng tượng là bạn nhỏ trong bài đọc, viết lời cảm ơn ông.
* Phẩm chất, năng lực.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Mẫu chữ viết hoa G.
– Bảng phụ ghi đoạn từ Ông nhìn Vân đến cười khích lệ.
– Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để học sinh chơi trò chơi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 A.KHỞI ĐỘNG:
 MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào tiết 
 học
 - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát
 - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa G và câu 
 ứng dụng.
 - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP 
 2. Viết 
 MT: Viết đúng kiểu chữ hoa G và câu ứng PP,HTTC: Quan sát, viết mẫu, thực hành, 
 dụng. đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
 2.1. Luyện viết chữ G hoa 
 -– HS quan sát mẫu – Cho HS quan sát mẫu chữ G hoa, xác định 
 Chữ G chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con 
 * Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét khuyết dưới. chữ G hoa.
 * Cách viết:
 - Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4 (phía 
 trên), viết một nét cong trái nhỏ (lưng chạm ĐK dọc 
 1), lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết liền mạch nét 
 cong trái lớn, dừng bút tại giao điểm của ĐK ngang 
 2 (phía trên) và ĐK dọc 3 (Chỗ bắt đầu viết nét 
 cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút). 
 4 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
- Không nhấc bút, viết tiếp nét khuyết dưới và dừng 
bút trước ĐK dọc 4, dưới ĐK ngang 2 (phía trên). 
– HS quan sát GV viết mẫu
– HS viết chữ G hoa vào bảng con, VTV
 – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và 
 nêu quy trình viết chữ G hoa. 
 – GV yêu cầu HS viết chữ G hoa vào bảng 
 con. – HD HS tô và viết chữ G hoa vào VTV.
 2.2. Luyện viết câu ứng dụng
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng – Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu 
 ứng dụng “Gọi dạ bảo vâng.”
– HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – GV nhắc lại quy trình viết chữ G hoa và 
– HS quan sát cách GV viết chữ Gọi. cách nối từ chữ G hoa sang chữ o.
– HS viết vào vở BT – HD HS viết chữ Gọi và câu ứng dụng “Gọi 
 dạ bảo vâng.” vào VTV. 
2.3. Luyện viết thêm
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ: – Hd HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ
 Em về quê ngoại nghỉ hè, 
 Gặp đầm sen nở mà mê hương trời. 
 Hà Sơn – HD HS viết chữ G hoa, chữ Gặp và câu thơ 
- HS viết vào VTV 
2.4. Đánh giá bài viết 
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của 
bạn. mình và của bạn. 
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết. – GV nhận xét một số bài viết.
 3.LUYỆN TỪ
MT: Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động. PP,HTTC: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo 
– HS xác định yêu cầu luận nhóm 4
– HS tìm từ ngữ chỉ hoạt động của những người – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3.
trong tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ – HD HS quan sát tranh, tìm từ ngữ 
nhóm nhỏ. (Đáp án: bố – tỉa lá, mẹ – hái hoa, 
bà – bê rổ, ông và bé gái – ngắm hoa, bé trai – 
nhìn và chỉ tay vào con bướm; lưu ý: cần 
khuyến khích,động viên HS chủ động nói câu 
theo cách nhìn của các em, tránh áp đặt, VD: bà 
– ngoái cổ nhìn cháu, bạn nhỏ chỉ tay vào phía 
chú bướm nhỏ, )
– HS chơi tiếp sức
– HS tìm thêm một số từ ngữ
– HS nghe GV nhận xét kết quả.
– HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động của –HD HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp 
người, vật. dưới hình.
2.LUYỆN CÂU 
 5 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
MT: Biết đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt động. PP, HTTC: Trò chơi ,quan sát, trực quan, vấn 
 đáp, thảo luận nhóm đôi.
– HS xác định yêu cầu của BT 4 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, 
– HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi quan sát câu mẫu.
– HS chơi trò chơi đóng vai để nói câu vừa đặt.
– HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ 
ngữ tìm được ở BT 3. -GV nhận xét.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
C. VẬN DỤNG 
MT: Tưởng tượng là bạn nhỏ trong bài đọc, *PP,HTTC: thực hành nhóm đôi.
viết lời cảm ơn ông. –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động: 
– HS Chia sẻ Tưởng tượng mình là bạn nhỏ trong bài Cô 
 chủ nhà tí hon, viết lời cảm ơn ông.
– HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. – 1 – 2 HS nói trước lớp để bạn và GV nhận 
– HS chia sẻ kết quả viết của mình trong nhóm xét, định hướng cho hoạt động viết.
nhỏ. –HD HS thực hiện hoạt động viết lời cảm ơn 
– Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp. ông 
– HS nghe bạn và GV nhận xét. 
C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO 
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài, chuẩn bị - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 6 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 2: BƯU THIẾP (Tiết 1 + 2)
 Đọc: BƯU THIẾP
 Nghe viết: ÔNG TÔI
 - Ngày soạn:20/9/2021
 - Ngày dạy : 10/11/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nói với bạn về những điều em thấy trong tấm bưu thiếp; nêu được phỏng đoán của
bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Công dụng của bưu thiếp và cách làm bưu thiếp; biết liên hệ bản thân: sẽ học làm
bưu thiếp, làm thiệp chúc mừng bạn bè, người thân.
3. Nhìn – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh; iu/ưu; g/r.
.* Phẩm chất, năng lực
- Phát triển kĩ năng đọc
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm 
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, video clip một số hoạt động làm bưu thiếp (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
A.KHỞI ĐỘNG:
MT: Nói với bạn về những điều em thấy 
trong tấm bưu thiếp; nêu được phỏng đoán 
của bản thân về nội dung bài qua tên bài và 
tranh minh hoạ.
- HS chia sẻ trong nhóm đôi nói với bạn về – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
 những điều thấy được trong bưu thiếp
- HS quan sát , ghi tên bài đọc mới – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi 
 tên bài đọc mới Bưu thiếp.
 – HD HS đọc tên bài kết hợp với quan sát 
 tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài 
 đọc: bưu thiếp dùng để làm gì, cách làm 
 bưu thiếp, 
 Lưu ý: Hiện nay bưu thiếp được hiểu như 
 thiếp/ thiệp (tấm giấy nhỏ dùng để báo tin, 
 chúc mừng, mời khách,... có nội dung ngắn 
 gọn và thường được in sẵn.). 
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 1. Đọc
MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng PP,HTTC: đọc cá nhân (từ khó, câu) , 
 7 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội nhóm (đoạn), thực hành, vấn đáp, 
dung bài đọc
1.1 Luyện đọc thành tiếng 
- HS nghe – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, 
 chậm rãi, rõ những từ ngữ nói về
 công dụng, các bước làm bưu thiếp).
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số 
 trong nhóm nhỏ và trước lớp từ khó: bưu thiếp, bưu điện, hình
 dạng, 
1.2 .Luyện đọc hiểu 
-HS giải nghĩa của một số từ khó, VD: bưu – HD HS giải thích nghĩa của một số từ khó
thiếp (là tấm giấy nhỏ dùng để báo tin, chúc 
mừng, mời khách, thường được in sẵn, gửi 
qua đường bưu điện), bưu điện (cơ quan 
chuyên việc chuyển thư từ, báo chí, hàng, 
tiền, ).
– HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo 
cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trongSHS. + Câu 1: Để làm bưu thiếp em cần chuẩn bị 
1.Giấy bìa màu, kéo, thước, bút, keo những gì?
2.Bước 2: trang trí .. + Câu 2: Nêu các việc cần làm ở bước 2 , 3 
Bước 3:trang trí ?
3.Đảo trật tự được vì .. + Câu 3 : Có thể đảo trật tự bước 1 và bước 
Không đảo được vì 2 không ? Vì sao ?
4.Mặt trong gồm ngày viết, tên người viết và +Câu 4 : Mặt trong của tấm bưu thiếp gồm 
nội dung bưu thiếp.. những nội dung gì?
– HS nêu nội dung bài đọc
– HS liên hệ bản thân: sẽ học làm bưu thiếp, 
làm thiệp chúc mừng bạn bè, người thân.
-ND: Công dụng của bưu thiếp và cách làm 
bưu thiếp
1.3 Luyện đọc lại 
-– HS nhắc lại nội dung bài -HD HS luyện đọc
– HS nêu cách hiểu về nội dung bài. Từ đó, 
bước đầu xác định được giọng đọc của toàn 
bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
– HS nghe GV đọc lại đoạn từ Cách làm đến 
hết.
– HS luyện đọc đoạn từ Cách làm đến hết 
trong nhóm, trước lớp.
– HS khá, giỏi đọc cả bài.
2. VIẾT 
MT: Nhìn – viết đúng đoạn văn; phân biệt PP, HTTC: Đọc mẫu thực hành, đàm 
ng/ngh; iu/ưu; g/r. thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm 
2.1. Nhìn – viết đôi. 
– HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi 
 8 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
– HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ về nội dung của đoạn văn.
viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của – HD HS đánh vần 
phương ngữ, VD: đã, quên, vẫn, nước, 
sao,...; hoặc do ngữ nghĩa, VD: già, giúp.
– HS nhìn viết từng câu văn vào VBT
– HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá 
phần viết của mình và của bạn. –HD HS nhìn viết từng câu văn vào VBT. 
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt 
 đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. 
 Không bắt buộc HS viết những chữ hoa 
 chưa học).
 –Yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên 
 cạnh, giúp bạn soát lỗi.
2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt ng/ngh
– HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b, 
 đọc thầm các câu đố đã cho.
– HS làm vào VBT – HD HS thực hiện BT vào VBT.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của – HD HS chia sẻ lời giải câu đố trong nhóm 
bạn đôi, trình bày trước lớp. (ngựa, nghé, 
 ngỗng)
 – GV nhận xét kết quả .
2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt iu/ưu, 
g/r – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
– HS xác định yêu cầu của BT 2(c). 2(c), chọn BT phân biệt iu/ưu hoặc g/r.
– HS thực hiện BT vào VBT –HD HS thực hiện BT vào VBT (trìu mến, 
 dịu dàng, ưu điểm / rõ ràng, gọn ghẽ, ríu 
– HS chia sẻ rít)
 – Yêu cầu HS chia sẻ kết quả trong nhóm 
– HS giải nghĩa hoặc đặt câu có từ ngữ đã đôi và trình bày trước lớp.
điền
– HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả.
C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO 
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài, chuẩn bị - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 9 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 2 : BƯU THIẾP (Tiết 3 + 4)
 - MRVT: GIA ĐÌNH (tt)
 - Nói và đáp lời chào hỏi
 - Ngày soạn:20/9/2021
 - Ngày dạy : 11/11/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. MRVT về gia đình (từ ngữ chỉ người thân: họ nội và họ ngoại). Đặt câu với từ ngữ
tìm được
2. Nói và đáp lời chào.
*Phẩm chất và năng lực:
- Phát triển kĩ năng đọc
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm 
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, video clip một số hoạt động làm bưu thiếp (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
MT: Tạo tâm thế cho HS khi bước vào 
tiết học - GV cho HS bắt bài hát
- Hs hát - GV giới thiệu bài
- HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
B.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
3.LUYỆN TỪ 
MT: Tìm được từ ngữ chỉ người thân: họ PP, HTTC: Thực hành, đàm thoại, thảo 
nội và họ ngoại luận tìm từ ngữ theo kĩ thuật khăn trải 
 bàn
– HS xác định yêu cầu của BT 3 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
– HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm 3.
bằng kĩ thuật Khăn trải bàn, mỗi HS tìm 1 - HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu 
từ cho mỗi nhóm, ghi vào thẻ từ. Chia sẻ - Yêu cầu HS giải thích thêm các từ ngữ 
kết quả trước lớp. chỉ người thân mà địa phương mình 
- HS chữa bài dùng (nếu cần).
4.LUYỆN CÂU
MT: Đặt câu tốt với từ ngữ tìm được.
– HS xác định yêu cầu của BT 4 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4.
 – HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong 
– HS làm việc trong nhóm đôi. nhóm đôi.
- HS chia sẻ trước lớp – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
 10 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS viết vào VBT . – HD HS viết vào VBT 2 câu có chứa từ 
 ngữ tìm được ở BT 3, một câu về người 
 thân họ nội, một câu về người thân họ 
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của ngoại.
bạn.
5. NÓI VÀ NGHE 
MT: Nói và đáp lời chào. PP, HTTC: Vấn đáp; thảo luận nhóm.
– HS xác định yêu cầu của BT 5 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 5, 
 quan sát tranh để thảo luận về các tình 
 huống trong tranh:
 + Tranh vẽ những ai?
 + Mọi người đang làm gì?
- HS đóng vai và nói trong nhóm, trước – HD HS đóng vai, nói trong nhóm và 
 lớp trước lớp về từng tình huống.
– HS trả lời một số câu hỏi: - GV hỏi
+ Em nói lời chào trong hoàn cảnh nào? 
(ông bà ra cổng đón khi em về quê, em
gặp chị gái khi vừa đi học về, bố vừa đi 
làm về)
+ Khi nói và đáp lời chào hỏi, cần chú ý 
điều gì? (giọng, nét mặt, ánh mắt, cử chỉ,
điệu bộ, )
– HS nghe bạn và GV nhận xét
C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO 
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài, chuẩn bị - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 11 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 2: BƯU THIẾP (Tiết 5 + 6)
 - Nói viết lời xin lỗi
 -Đọc một bài thơ về gia đình
 - Ngày soạn:20/9/2021
 - Ngày dạy : 12/11/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Nói và viết lời xin lỗi.
2. Chia sẻ một bài thơ đã đọc về gia đình.
3. Chia sẻ với bạn nhưng điều em sẽ viết trong bưu thiếp tặng người thân. 
*Phẩm chất và năng lực:
- Phát triển kĩ năng đọc
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm 
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– HS mang tới lớp bài thơ về gia đình đã tìm đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào 
 tiết học
 - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát
 - GV giới thiệu bài
 - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
 B.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 1. Nói và viết lời xin lỗi
 MT: Nói và viết lời xin lỗi phù hợp từng PP,HTTC: Quan sát, đàm thoại, thảo luận 
 tình huống nhóm đôi.
 1.1. Phân tích mẫu
 – HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a, 
 quan sát tranh và đọc lời nhân vật trong 
 – Một vài HS nói trước lớp. nhóm đôi.
 – HS nhận xét về cách bạn nhỏ nói lời xin 
 lỗi.
 1.2. Nói lời xin lỗi
 – HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b, 
 nói lời xin lỗi trong nhóm đôi theo các tình 
 huống cụ thể.
 – Một vài nhóm HS nói trước lớp về từng 
 tình huống.
 12 TUẦN 7 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét.
 1.3. Viết lời xin lỗi
 – HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6c, 
 viết 2 – 3 câu xin lỗi vào VBT. -Khuyến 
 khích HS sáng tạo trong cách viết.
 – Một vài HS đọc bài trước lớp.
 – HS nghe bạn và GV nhận xét 
 C. VẬN DỤNG 
 1. Đọc mở rộng 
 MT: Chia sẻ một bài thơ đã đọc về gia PP, HTTC: vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
 đình.
 1.1. Chia sẻ một bài thơ đã đọc về gia đình
 – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a.
 – Một vài HS chia sẻ trước lớp. – Yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét. nhỏ về tên bài thơ, tên tác giả, hình ảnh em 
 thích, 
 1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) 
 – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ em – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách
 đã đọc, tác giả, khổ thơ em thích. 
 – Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước 
 lớp. 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét.
 2. Chia sẻ bưu thiếp tặng người thân.
 MT: Chia sẻ với bạn nhưng điều em sẽ viết 
 trong bưu thiếp tặng người thân. – Yêu cầu Chia sẻ với bạn những điều em 
 – HS chia sẻ trước lớp sẽ viết trong bưu thiếp tặng người thân
 – HS trao đổi trong nhóm nhỏ về những 
 điều sẽ viết trong bưu thiếp (báo tin/ chúc 
 mừng/ mời, ).
 – Một vài HS chia sẻ trước lớp.
 – HS nghe bạn và GV nhận xét.
 C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO
 (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 - Về học bài, chuẩn bị
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 13

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tu.doc