Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Bài 1+2: Bọ rùa tìm mẹ - Cánh đồng của bố - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 15 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Bài 1+2: Bọ rùa tìm mẹ - Cánh đồng của bố - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Bài 1+2: Bọ rùa tìm mẹ - Cánh đồng của bố - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5 - Bài 1+2: Bọ rùa tìm mẹ - Cánh đồng của bố - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 CHỦ ĐỀ 3: BỐ MẸ YÊU THƯƠNG
 Bài 1: BỌ RÙA TÌM MẸ (Tiết 1 + 2)
 Đọc: BỌ RÙA TÌM MẸ 
 - Ngày soạn: 10/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS: 
*Kiến thức:
1. Chia sẻ với bạn về các hình ảnh em thấy trong bức tranh, nêu được phỏng đoán của bản 
thân về nhân vật chính qua tên bài học, tên bài đọc và tranh minh hoạ. 
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được 
lượt lời của các nhân vật, lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mọi người cần 
quan tâm, chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ người khác; biết liên hệ với bản thân: cần quan 
tâm, giúp đỡ bạn bè; bước đầu biết đọc phân vai. 
* Phẩm chất, năng lực
- Phát triển kĩ năng đọc
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm 
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV. 
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được).
 – Tranh, ảnh các con vật: bọ rùa, rái cá, (nếu có). 
– Mẫu chữ viết hoa D, Đ. –
 Bảng phụ ghi đoạn từ đầu đến Mẹ em rất đẹp ạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên 
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
MT: Chia sẻ với bạn về các hình ảnh em 
thấy trong bức tranh, nêu được phỏng đoán 
của bản thân về nhân vật chính qua tên bài 
học, tên bài đọc và tranh minh hoạ.
- Hs nghe và nêu suy nghĩ – GV giới thiệu tên chủ điểm: Bố mẹ yêu 
 thương
- HS chia sẻ trong nhóm – Yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ 
- HS quan sát, chia sẻ với bạn về các hình về tên chủ điểm Bố mẹ yêu thương.
 ảnh em thấy trong tranh và phỏng đoán – HD HS quan sát tranh
 nội dung câu chuyện Bọ rùa tìm mẹ. – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi 
 tên bài đọc mới Bọ rùa tìm mẹ. 
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng 
 1 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt 
được lượt lời của các nhân vật, lời người 
dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc
PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm 
(đoạn), thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm, 
ĐDDH: SGK 
1. ĐỌC
1.1Luyện đọc thành tiếng 
- HS nghe đọc – GV đọc mẫu 
- HS luyện đọc một số từ khó do ảnh – GV hướng dẫn đọc một số từ khó 
 hưởng của biến thể phương ngữ, như: 
 rùa, rất, vẽ, quay, lạc, lao, ;
 -Hướng dẫn cách ngắt nghỉ theo logic ngữ 
 nghĩa, như Chờ / một lúc lâu //, mệt quá //, 
 bọ rùa / ngồi phịch xuống /, khóc.; Bọ rùa/ 
 chạy ào tới, mẹ / ôm chặt / bọ rùa / và 
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc bảo; 
 trong nhóm nhỏ và trước lớp – Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài đọc trong 
 nhóm nhỏ và trước lớp.
1.1. Luyện đọc hiểu 
- HS giải nghĩa VD: bọ rùa, rái cá,... –Giải thích nghĩa của một số từ khó, 
- HS đọc thầm bài đọc và thảo luận theo – HD đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo 
 cặp/ nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi cặp/ nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi trong 
 trong SHS. SHS. 
- ND: Mọi người cần quan tâm, chia sẻ, – HD HS nêu nội dung.
 yêu thương, giúp đỡ người khác. – HS 
 liên hệ với bản thân: cần quan tâm, giúp 
 đỡ bạn bè.
1.2. Luyện đọc lại 
-– HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về 
đầu xác định được giọng đọc của nhân vật nội dung bài. 
và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
– HS nghe GV đọc – GV đọc lại đoạn từ đầu đến Mẹ em rất 
 đẹpạ; 
 – HS luyện đọc – HD HS luyện đọc lời người dẫn chuyện, 
 lời bọ rùa, lời anh kiến và luyện đọc trong 
. – HS khá, giỏi đọc cả bài nhóm, trước lớp đoạn từ đầu đến Mẹ em rất 
 đẹp ạ.
1.3. Luyện tập mở rộng 
– HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt 
 động Cùng sáng tạo – Giọng ai cũng hay. 
– HS đọc phân vai trong nhóm 4 (HS có thể –HD HS đọc phân vai trong nhóm 4 
 2 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
đổi vai, lưu ý: HS khá giỏi đọc theo vai 
người dẫn chuyện; không yêu cầu đọc diễn 
cảm; phần lời dẫn gián tiếp “Bọ rùa bèn 
cầm bức vẽ, đứng bên đường. Con vật nào 
đi qua, nó cũng hỏi: “Có thấy mẹ em ở đâu 
không?”. Các con vật đều trả lời không thấy 
và bảo nó đứng chờ” để HS đóng vai người 
dẫn chuyện đọc, riêng câu trong ngoặc kép, 
để HS đóng vai bọ rùa đọc. Có thể cho 2 HS 
đọc vai người dẫn chuyện).
– HS đọc phân vai trước lớp 
– HS nghe một vài nhóm đọc phân vai trước 
 lớp và nghe GV nhận xét kết quả
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 3 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 1: BỌ RÙA TÌM MẸ (Tiết 3 + 4)
 -Viết: Chữ hoa D, Đ
 - Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai là gì?
 - Ngày soạn: 10/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Viết đúng kiểu chữ hoa D, Đ và câu ứng dụng. 
2. Phân biệt được từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình; câu kể và câu miêu tả đặc điểm 
(màu sắc); đặt được 1 – 2 câu miêu tả màu sắc.
3. Tham gia trò chơi Tìm đường về nhà, nói được 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được 
trên đường về nhà của bọ rùa. .
* Phẩm chất, năng lực.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- VTV, VBT
- Mẫu chữ viết hoa D, Đ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào tiết 
 học
 - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát
 - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa B 
 và câu ứng dụng.
 - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
 B. LUYỆN TẬP VÀ KHÁM PHÁ
 2. Viết 
 MT: Viết đúng kiểu chữ hoa D, Đ và câu 
 ứng dụng.
 PP, KT: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm 
 thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
 ĐDDH: VỞ TẬP VIẾT
 2.1. Luyện viết chữ D, Đ hoa – Cho HS quan sát mẫu chữ D, Đ hoa, 
 -– HS quan sát mẫu xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét 
 Chữ D chữ của con chữ D, Đ hoa.
 * Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thắt, 
 nét cong phải và nét cong trái. 
 * Cách viết: 
 4 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 - Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, 
 viết một nét móc ngược trái sát ĐK dọc 2 và 
 hơi lượn vòng khi bắt đầu đến ĐK ngang 1 
 kết hợp viết nét thắt tiếp xúc với ĐK ngang 
 1. 
 - Không nhấc bút, viết liền mạch nét cong 
 phải (Lưng của nét cong phải tiếp xúc với 
 ĐK dọc 3), tiếp tục viết liền mạch nét cong 
 trái và dừng bút tại ĐK ngang 3, trước ĐK 
 dọc 2 (Lưng của nét cong trái tiếp xúc với 
 ĐK dọc 1). 
 Chữ Đ
 * Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét 
 thắt, nét cong phải, nét cong trái và nét 
 ngang. 
 * Cách viết: 
 - Viết như chữ D. k Lia bút đến điểm trên 
 ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2, viết nét ngang 
 rồi dừng bút sao cho đối xứng qua nét móc 
 ngược trái. 
 - HS quan sát GV viết mẫu – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu 
 - So sánh cách viết chữ D và Đ và nêu quy trình viết chữ D hoa. 
 – GV yêu cầu HS viết chữ D, Đ hoa vào 
 – HS viết chữ D ,Đ hoa vào bảng con, VTV bảng con. 
 – HD HS tô và viết chữ D, Đ hoa vào 
 VTV.
 2.2. Luyện viết câu ứng dụng
 – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng – Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của 
 dụng “Đi hỏi về chào.” câu ứng dụng 
 – GV nhắc lại quy trình viết chữ Đ hoa 
 – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết và cách nối từ chữ Đ hoa sang chữ i. 
 – GV viết chữ Đi. 
 – HS viết chữ Đi và vở câu ứng dụng “Đi 
 hỏi về chào.” vào VTV
 2.3 . Luyện viết thêm
 – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao – Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của 
 Đêm nay con ngủ giấc tròn câu thơ: 
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 
 Trần Quốc Minh 
 - HS viết Lưu ý: ngủ giấc tròn: ngủ ngon giấc 
 không thức dậy giữa chừng. 
 5 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 – HD HS viết chữ Đ hoa, chữ Đêm và 
 câu thơ vào VTV
 2.4. Đánh giá bài viết 
 – HS tự đánh giá phần viết của mình và của – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết 
 bạn. của mình và của bạn. 
 – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. – GV nhận xét một số bài viết.
 3.LUYỆN TỪ
 MT: Phân biệt được từ chỉ màu sắc, hình 
 dáng, tính tình.
 PP, KT: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo 
 luận nhóm 4
 ĐDDH: VỞ TẬP VIẾT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 – HS xác định yêu cầu 3. 
 – HS xếp từ ngữ thành 3 nhóm; chia sẻ kết – HD HS xếp từ ngữ đã cho 
 quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ (từ chỉ màu 
 sắc: vàng, xanh, tím; từ chỉ hình dáng: cao, 
 tròn, vuông; từ chỉ tính tình: hiền, ngoan).
 – HS chơi tiếp sức viết từ ngữ chỉ màu sắc, 
 hình dáng, tính tình. – HD HS chơi tiếp sức 
 – HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ màu sắc, 
 hình dáng, tính tình. 
 – HS nghe GV nhận xét kết quả.
 4.LUYỆN CÂU 
 MT: Đặt được 1 – 2 câu miêu tả màu sắc. 
 đôi.
 PP, KT: Trò chơi ,quan sát, trực quan, vấn đáp, 
 thảo luận nhóm
 ĐDDH: VBT, SGK 
 4.1. Nhận diện câu chỉ đặc điểm (chỉ màu 
 sắc) 
 – HS xác định yêu cầu của BT 4a, đọc các -HD HS tìm hiểu yêu cầu
 đáp án cho trước. 
 -HS làm BT
 – HS chia sẻ đáp án với bạn trong nhóm nhỏ 
 và trình bày trước lớp câu chỉ màu sắc: Bông 
 hoa cúc vàng tươi.
 – HS tự đánh giá bài làm của mình và của -Nhận xét
 bạn
 4.2. Luyện tập đặt câu chỉ đặc điểm (chỉ 
 màu sắc)
 – HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 4b. 
 – HD HS đặt câu đề nghị theo yêu cầu 
 6 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. BT trong nhóm đôi.
 – HS viết vào VBT 2 câu chỉ màu sắc. 
 – HS tự đánh giá bài làm của mình và của 
 bạn.
 C. VẬN DỤNG 
 MT: Tham gia trò chơi Tìm đường về nhà, nói 
 được 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được trên 
 đường về nhà của bọ rùa. 
 *PP, KT: thực hành nhóm đôi.
 ĐDDH: SGK, TRÒ CHƠI
 -HS xác định yêu cầu: Chơi trò chơi Tìm đường –– Yêu cầu HS xác định yêu cầu
 về nhà.
 – HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. –HD cách thực hiện trò chơi: chia nhóm 
 – HS thực hiện trò chơi: nhỏ, hoặc nhóm đôi, thi tìm, nói câu có từ 
 + Thi tìm nhanh đường về nhà. ngữ tìm được trên đường bọ rùa về nhà. 
 + Thi nói câu có từ ngữ đã tìm được, VD: nói 
 câu có từ xanh biếc, chăm chỉ, dịu dàng, chăm 
 chỉ, v.v.. – HS khá giỏi có thể viết 1 – 2 câu đã 
 nói vào VBT - HS trình bày trong nhóm ,trước 
 lớp , nghe các bạn và GV nhận xét.
 – HS nói trước lớp và chia sẻ 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 7 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 2: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ (Tiết 1 + 2)
 Đọc: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ
 Nghe viết: BỌ RÙA TÌM MẸ
 - Ngày soạn: 10/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Giới thiệu với bạn về gia đình em, nêu được được phỏng đoán về nội dung bài qua tên 
bài đọc và tranh minh hoạ. 
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài 
đọc: tình cảm yêu thương, trìu mến vô bờ của bố dành cho con; biết liên hệ bản thân: yêu 
quý, kính trọng, biết ơn bố.
 3. Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh; l/n, hỏi/ngã. 
.* Phẩm chất, năng lực
- Phát triển kĩ năng đọc
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm 
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV. 
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được). 
– Video/ băng có bài hát Bố là tất cả của Nguyễn Thập Nhất, Đỗ Văn Khoái. 
– Thẻ từ cho HS thực hiện các BT 2(c), 3 và 4. 
– HS mang tới lớp tranh/ ảnh gia đình, người thân; sách/ báo có bài thơ về gia đình đã tìm 
đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên 
 A.KHỞI ĐỘNG:
 MT: Giới thiệu với bạn về gia đình em, 
 nêu được được phỏng đoán về nội dung bài 
 qua tên bài đọc và tranh minh hoạ.
 ĐDDH: SGK 
 - HS chia sẻ nhóm đôi sử dụng ảnh giới – Hd HS hoạt động nhóm đôi
 thiệu với bạn về gia đình em (bố, mẹ, anh, 
 chị, ông bà, ). 
 HS hát bài Bố là tất cả của Nguyễn Thập – Cho HS nghe/ hát 
 Nhất, Đỗ Văn Khoái (Lưu ý: GV có thể tổ 
 chức hoặc không tổ chức hoạt động này, 
 tuỳ điều kiện lớp học).
 - HS quan sát , ghi tên bài đọc mới – HD HS đọc tên bài kết hợp với quan sát 
 8 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài 
 đọc. 
 – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi 
 tên bài đọc Cánh đồng của bố. 
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 1. ĐỌC
 MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ 
 đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu 
 nội dung bài đọc 
 PP,KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm 
 (đoạn), thực hành, vấn đáp, 
 ĐDDH: SGK 
 1.1Luyện đọc thành tiếng 
 - HS nghe – GV đọc mẫu 
 -Luyện đọc một số từ ngữ khó (do ảnh – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số 
 hưởng phương ngữ/ do cấu tạo âm tiết): từ ngữ khó; hướng dẫn đọc câu cảm (thể 
 vẫn nhớ mãi, thốt lên sung sướng, khoẻ, ; hiện sự xúc động, mừng rỡ: Trời 
 hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc ơi,//contôi!”)
 một số câu có bộ phận giải thích: Bố tôi / 
 vẫn nhớ mãi / cái ngày tôikhóc, / tức cái 
 ngày tôi chào đời. (nhấn giọng các từ ngữ 
 nhớ mãi, cái ngày tôi chào đời);Đêm, / bố 
 thức / để được nhìn thấy tôi ngủ / – cánh 
 đồng của bố.; Khi nghe tiếng tôi khóc/,
 bố / thốt lên sung sướng.;
 – HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc 
 trong nhóm nhỏ và trước lớp.
 1.2.Luyện đọc hiểu 
 - HS giải nghĩa VD: thốt (bật ra thành – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số 
 tiếng, thành lời một cách đột ngột), cực từ khó
 kì (mức độ rất cao, không thể cao hơn 
 được nữa), cánh đồng (khoảng đất rộng 
 và bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt),...
 -HS đọc thầm và thảo luận theo nhóm nhỏ 
 để trả lời các câu hỏi trong SHS. – GV hướng dẫn cách đọc thầm lại bài đọc 
 - HS chia sẻ và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời 
 – HS nêu nội dung bài đọc các câu hỏi trong SHS. 
 -ND: Tình cảm yêu thương, trìu mến vô bờ 
 của bố dành cho con.
 – HS liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, 
 biết ơn bố.
 1.3Luyện đọc lại 
 -– HS nhắc lại nội dung bài – GV đọc lại đoạn đầu; nghe GV hướng 
 9 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 dẫn luyện đọc lại.
 – HS luyện đọc – Yêu cầu HS luyện đọc đoạn đầu của bài 
 – HS khá, giỏi đọc cả bài trong nhóm, trước lớp. 
 2. VIẾT 
 MT: Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt 
 ng/ngh; l/n, hỏi/ngã. 
 PP, KT: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, 
 quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. 
 ĐDDH: VBT, SGK 
 2.1. Nghe – viết 
 – HS xác định yêu cầu – HD HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về 
 – HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ nội dung của đoạn văn. 
 viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của – HD HS đánh vần 
 phương ngữ, VD: rùa, rất, vẽ, bọ, nhảy, 
 quay, lạc,...
 – HS nghe GV đọc 
 – GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn 
 – HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá văn vào VBT.
 phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá 
 – HS nghe GV nhận xét một số bài viết phần viết của mình và của bạn. 
 – GV nhận xét một số bài viết.
 2.2. Luyện tập chính tả
 – Phân biệt ng/ngh – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b, 
 -– HS đọc yêu cầu BT quan sát tranh, đọc thầm đoạn văn. 
 – HD HS thực hiện BT vào VBT. 
 – HS thực hiện BT vào VBT – Yêu cầu HS chia sẻ kết quả trong nhóm 
 – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và đôi và trình bày trước lớp. 
 trình bày trước lớp –Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã điền 
 ng/ngh. 
 .
 – HS nghe GV nhận xét kết quả.
 2.3. Luyện tập chính tả 
 Phân biệt l/n, hỏi/ngã – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). 2(c), đọc thầm bài ca dao. 
 – HS thực hiện BT vào VBT – HD HS thực hiện BT vào VBT. 
 – HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên bảng – HD HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên 
 lớp bảng lớp. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 10 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 2: Cánh đồng của bố (Tiết 3 + 4)
 -MRVT: GIA ĐÌNH
 -Nói và đáp lời chia tay, lời từ chối
 - Ngày soạn: 10/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. MRVT về gia đình (từ ngữ chỉ người trong gia đình); đặt và trả lời câu hỏi về từ chỉ 
người thân – câu giới thiệu Ai là gì?
2. Biết nói lời chia tay và đáp lời không đồng ý. 
.* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm 
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV. 
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được). 
– Video/ băng có bài hát Bố là tất cả của Nguyễn Thập Nhất, Đỗ Văn Khoái. 
– Thẻ từ cho HS thực hiện các BT 2(c), 3 và 4. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào tiết 
 học
 - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát
 - GV giới thiệu bài
 - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP 
 3.LUYỆN TỪ 
 MT: Từ ngữ chỉ người trong gia đình
 PP, KT: Thực hành, đàm thoại, thảo luận tìm từ 
 ngữ theo kĩ thuật mảnh ghép
 3.1. Tìm từ ngữ tương ứng với nghĩa đã cho 
 – HS xác định yêu cầu của BT 3 – YC HS xác định yêu cầu của BT 3a. 
 – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu – HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong 
 nhóm 3 theo hình thức mảnh ghép, mỗi 
 HS chữa bài HS tìm 2 từ ngữ thuộc một nhóm ghi 
 –Một số nhóm HS chữa bài bằng hình thức vào thẻ từ. Thống nhất kết quả trong 
 chữa/ bổ sung thẻ ghi từ ngữ trên bảng. nhóm. 
 3.2. Tìm từ (đơn tiết) chỉ người trong gia 
 đình 
 11 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 – HS xác định yêu cầu của BT3b. – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 - HS Tìm thêm từ –Yêu cầu HS tìm thêm 3 – 5 từ chỉ 
 – HS viết các từ tìm được vào VBT. người trong gia đình dựa theo mẫu (bố/ 
 – HS đọc các từ tìm được trước lớp ba/ cha; mẹ/ má/ bầm/ u/ vú, anh, chị, 
 em, con, cháu, ông, bà, ). 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả – Yêu cầu Vài HS đọc các từ tìm được 
 trước lớp. 
 4.LUYỆN CÂU
 MT: Đặt và trả lời câu hỏi về từ chỉ người 
 thân – câu giới thiệu Ai là gì?
 PP, KT: Vấn đáp; thảo luận nhóm, quan sát
 – HS xác định yêu cầu của BT 4 –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 4, quan sát mẫu. 
 – HS làm việc trong nhóm đôi. – Yêu cầu HS thảo luận, dựa vào từ ngữ 
 - HS chia sẻ trước lớp đã tìm được ở BT 3 để đặt và trả lời câu 
 giới thiệu về người thân Ai là gì? trong 
 – HS viết vào VBT . nhóm đôi. 
 – HS tự đánh giá bài làm của mình và của – HD HS làm bài vào VBT.
 bạn.
 5. NÓI VÀ NGHE 
 MT: Biết nói lời chia tay và đáp lời không 
 đồng ý.
 PP, KT: Vấn đáp; thảo luận nhóm.
 5.1. Nói lời chia tay 
 – HS xác định yêu cầu của BT 5a, – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 – HD HS nói lời chia tay trong nhóm đôi 
 - HS nói trong nhóm, trước lớp theo yêu cầu BT. 
 – Một số nhóm HS nói trước lớp.
 – HS nghe bạn và GV nhận xét.
 5.2. Đáp lời từ chối 
 - HS xác định yêu cầu của BT 5b, – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 - HS làm việc theo nhóm 5b, đọc lời của các nhân vật trong tình 
 - HS đóng vai huống.
 HS chia sẻ trước lớp – HD HS đóng vai để nói và đáp lời từ 
 – Một số nhóm HS nói và đáp trước lớp. chối trong nhóm đôi. 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét..
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 .....................................................................................................................................
 .
 12 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 2: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ (Tiết 5 + 6)
 - Viết tin nhắn
 -Đọc một truyện về gia đình
 - Ngày soạn: 10/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Viết được tin nhắn cho người thân theo gợi ý và tình huống đã cho. 
2. Chia sẻ một truyện đã đọc về gia đình. 
3. Nói được 1 – 2 câu thể hiện tình cảm với bố mẹ hoặc người thân.
.* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm 
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV. 
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được). 
– Video/ băng có bài hát Bố là tất cả của Nguyễn Thập Nhất, Đỗ Văn Khoái. 
– HS mang tới lớp tranh/ ảnh gia đình, người thân; sách/ báo có bài thơ về gia đình đã tìm 
đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào 
 tiết học
 - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát
 - GV giới thiệu bài
 - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP 
 6. VIẾT TIN NHẮN
 MT: Viết được tin nhắn cho người thân .
 theo gợi ý và tình huống đã cho.
 PP, KT: Quan sát, đàm thoại, thảo luận 
 nhóm đôi 
 6.1. Nói theo gợi ý 
 – HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a, 
 quan sát mẫu.
 – HS chia sẻ trong nhóm – HD HS thảo luận trong nhóm đôi theo 
 nội dung các câu hỏi (nhắn tin cho ai, nhắn 
 – HS trả lời câu hỏi những nội dung gì?) 
 – GV gợi ý về các phần của tin nhắn: ngày 
 13 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 tháng từ, ngữ xưng hô (với người mình sẽ 
 – HS chia sẻ trước lớp gửi tin nhắn) , nội dung tin nhắn tên của 
 – Một số HS nói trước lớp về nội dung và mình (người nhắn tin). 
 trình tự các phần của một tin nhắn. 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét.
 6.2. Viết tin nhắn 
 – HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b, 
 nhớ lại nội dung đã nói ở BT 6a.
 – HS viết bài vào VBT. – HD HS viết bài vào VBT. 
 – HS chia sẻ trước lớp
 – Một số HS đọc bài viết trước lớp.
 – HS nghe bạn và GV nhận xét
 C. VẬN DỤNG 
 1. ĐỌC MỞ RỘNG 
 MT: Chia sẻ một truyện đã đọc về gia 
 đình.
 PP, KT: vấn đáp, thảo luận nhóm đôi
 1.1. Chia sẻ một một truyện đã đọc về gia 
 đình 
 – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a. 
 – Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm 
 – HS chia sẻ trong nhóm nhỏ một truyện 
 về gia đình mà mình đã tìm đọc: tên 
 truyện, tên tác giả, tên sách/ báo có truyện 
 đó; tên nhân vật, 
 – Một vài HS chia sẻ trước lớp. 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét
 1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) 
 – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách 
 em đã đọc, tác giả, khổ thơ em thích.
 – Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước 
 lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét.
 2. Nói câu thể hiện tình cảm của em với 
 bố mẹ hoặc người thân
 MT: Nói được 1 – 2 câu thể hiện tình cảm 
 với bố mẹ hoặc người thân.
 – HS nghe và thực hiện - GV hướng dẫn một vài điều em có thể 
 chia sẻ với người thân:
 + Từ ngữ xưng hô theo đúng vai. 
 + Từ ngữ chỉ tình cảm của em với người 
 – HS thực hành ở nhà. thân. + Những việc mà người thân đã làm 
 cho em khiến em cảm động. + 
 14 TUẦN 5 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 15

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tu.doc