Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Bài 3+4: Mẹ - Con lợn đất - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Bài 3+4: Mẹ - Con lợn đất - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Bài 3+4: Mẹ - Con lợn đất - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 3: BỐ MẸ YÊU THƯƠNG
Bài 3 : MẸ (Tiết 1 + 2)
Đọc: MẸ
- Ngày soạn: 12/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Nói được việc người thân thường làm để chăm sóc em; nêu được phỏng đoán của
bản thân về nội dung bài thơ qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, dòng thơ; đúng logic ngữ
nghĩa; hiểu được nội dung bài thơ: Nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu
thương vô bờ của mẹ dành cho cho con; biết liên hệ với bản thân: biết ơn, kính yêu mẹ;
học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối; nói được 1 – 2 câu về mẹ/ người thân theo mẫu.
* Phẩm chất, năng lực.
- Phát triển kĩ năng đọc
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Video/ băng có bài hát Bàn tay mẹ của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo.
– Hình ảnh mẹ chăm sóc con.
.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.KHỞI ĐỘNG:
MT: Nói được việc người thân thường làm
để chăm sóc em; nêu được phỏng đoán của
bản thân về nội dung bài thơ qua tên bài và
tranh minh hoạ.
PP, KT,HTTC: Đàm thoại, trực quan, vấn - Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ nói được
đáp, thảo luận nhóm đôi. việc người thân thường làm để chăm sóc
- Hs nghe và nêu suy nghĩ em.
- HS chia sẻ trong nhóm – Cho HS nghe/ hát bài Bàn tay mẹ của
nhạc sĩ Bùi Đình Thảo (Lưu ý: GV có thể tổ
- HS quan sát GV ghi tên bài mới Mẹ. chức
hoặc không tổ chức hoạt động này, tuỳ điều
- HS đọc kiện lớp học).
– GV giới thiệu bài mới
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
MT: Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng PP, KT,HTTC: đọc cá nhân (từ khó, câu) ,
nhịp, dấu câu, dòng thơ; đúng logic ngữ nhóm (đoạn), thực hành, vấn đáp, thảo luận
1 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
nghĩa; hiểu được nội dung bài thơ nhóm,
1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng
-HS nghe đọc mẫu(Gợi ý: giọng đọc nhẹ - GV đọc mẫu
nhàng, chậm rãi; chú ý việc ngắt nghỉ
cuối câu bát – câu 8 chữ; nhấn mạnh ở
những từ ngữ, câu biểu thị ý chính của bài
thơ, VD: Những ngôi sao / thức ngoài kia //
Chẳng bằng mẹ / đã thức / vì chúng con. //
Mẹ /là ngọn gió / của con suốt đời.).
– GV hướng dẫn đọc một số từ khó trong
bài do ảnh hưởng biến thể ngữ âm phương
ngữ, như: lặng rồi, mệt, nắng, quạt,
suốt, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ theo
logic
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc ngữ nghĩa, như: Kẽo cà tiếng võng / mẹ
trong nhóm nhỏ và trước lớp ngồi / mẹ ru. // Lời ru / có gió mùa thu. Bàn
tay /
mẹ / quạt / mẹ / đưa gió về.,
– Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài thơ trong
nhóm nhỏ và trước lớp.
1.2. Luyện đọc hiểu
- HS giải nghĩa VD: ngủ giấc tròn (ngủ – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ
ngon, không tỉnh dậy giữa chừng). khó,
- HS đọc thầm lại bài thơ và thảo luận - GV hướng dẫn cách đọc thầm lại bài
theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời các câu thơ và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ
hỏi trong SHS. để trả lời các câu hỏi trong SHS.
- HS chia sẻ trước lớp câu trả lời
1.3. Luyện đọc lại
-– HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước -Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về
đầu xác định được giọng đọc toàn bài và nội dung bài.
một số từ ngữ cần nhấn giọng.
– HS nghe GV đọc – GV đọc lại toàn bài.
– HS luyện đọc –HD HS luyện đọc 6 dòng thơ đầu.
– HS luyện đọc thuộc lòng – HD HS luyện đọc thuộc lòng 6 dòng thơ
cuối bài theo cách GV hướng dẫn (PP xoá
dần).
– Hd HS luyện học thuộc lòng 6 dòng thơ
cuối bài trong nhóm đôi.
- HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em – Cho Một vài HS thi đọc thuộc lòng 6
thích trước lớp. dòng thơ cuối bài trước lớp.
ND: Nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ khi nuôi
con và tình yêu – Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ
thương vô bờ của mẹ dành cho cho con
2 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS liên hệ với bản thân: biết ơn, kính yêu
1.4. Luyện tập mở rộng
– HS xác định yêu cầu -Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt
– HS viết và trang trí bảng tên của mình động Cùng sáng tạo – Lời hay ý đẹp.
(VBT). – HD HS chia sẻ trong nhóm nhỏ nói về
người thân theo mẫu Mẹ là ngọn gió của
con suốt đời.
- HS chia sẻ trước lớp(HS có thể nói về – Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp và
cha, mẹ, ông, bà, anh, chị, em; không nghe GV nhận xét kết quả.
buộc HS nói đúng y mẫu,
VD HS có thể nói: Mẹ là người con yêu
quý nhất trên đời.; Mẹ là người đẹp
nhất,; ).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 3: MẸ (Tiết 3 + 4)
-Viết: Chữ hoa E, Ê
- Từ chỉ sự vật. Dấu chấm
- Ngày soạn: 12/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1.Viết đúng kiểu chữ hoa E, Ê và câu ứng dụng.
2. Từ ngữ chỉ người trong gia đình; câu kể – dấu chấm.
3. Tham gia và thực hiện trò chơi Bàn tay diệu kì: biết cùng bạn thực hiện trò chơi
theo lệnh của quản trò; nói được 1 – 2 câu điều mình thích nhất ở trò chơi
* Phẩm chất, năng lực.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Mẫu chữ viết hoa E, Ê.
– Bảng phụ ghi câu ứng dụng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào
tiết học
- GV cho HS bắt bài hát
- Hs hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa E, Ê
và câu ứng dụng.
- HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
2. VIẾT
MT: Viết đúng kiểu chữ hoa E, Ê và câu PP, KT,HTTC: Quan sát, viết mẫu, thực
ứng dụng. hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo
2.1. Luyện viết chữ E, Ê hoa luận.
– HS quan sát mẫu –Cho HS quan sát mẫu chữ E, Ê hoa, xác
Chữ E định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của
* Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét cong phải con chữ E, Ê hoa.
và nét thắt.
* Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới
ĐK ngang 4, viết một nét cong trái lưng
4 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
chạm ĐK dọc 1, lượn vòng lên chưa chạm
ĐK dọc 3 viết liền mạch nét cong trái thứ
hai kết hợp với nét thắt trên ĐK ngang 2 và
viết tiếp nét cong trái thứ ba và dừng bút
trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Độ cong
của nét cong trái thứ ba rõ nét hơn độ cong
của nét cong trái thứ hai; Chỗ bắt đầu viết
nét cong trái thứ hai phải ngang bằng với
điểm đặt bút).
Chữ Ê
* Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét cong
phải, nét thắt và dấu mũ
. * Cách viết:
- Viết như chữ E.
- Lia bút viết dấu mũ ở ĐK ngang 4, giữa
ĐK dọc 2 và 3. 3.10.
- So sánh cách viết E, Ê
– HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy
trình viết chữ C hoa.
– HS viết vào bảng con, VTV
2.2. Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng
dụng “Em là con ngoan.”
– HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – GV nhắc lại quy trình viết chữ E hoa và
- HS quan sát cách nối từ chữ E hoa sang chữ m.
– HS viết – GV viết chữ Em.
– Hd HS viết chữ Em và câu ứng dụng “Em
là con ngoan.” vào VTV.
2.3. Luyện viết thêm
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ -Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu
Mái chèo nghe vọng sông xa thơ
Êm êm như tiếng của bà năm xưa.
Trần Đăng Khoa – HD HS viết chữ Ê hoa, chữ Êm và câu
- HS viết vào VTV thơ vào VTV.
2.4. Đánh giá bài viết
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của
bạn. mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết. – GV nhận xét một số bài viết.
2.LUYỆN TỪ
MT: Tìm từ ngữ chỉ người trong gia đình PP,, KT,HTTC: Quan sát, trực quan, vấn
đáp, thảo luận nhóm 4
– HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3,
đọc khổ thơ.
5 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
-– HS làm việc theo nhóm 4 bằng kĩ thuật –HD HS tìm từ theo nhóm 4
Khăn trải bàn, mỗi HS tìm từ ngữ chỉ
người trong một dòng thơ. Thống nhất kết
quả trong nhóm (Đáp án: dòng 1: con – mẹ;
dòng 2:cháu – bà; dòng 3: ông; dòng 4:
cháu. GV lưu ý từ ông trong lời chào “Chào
ông ạ!” là từ xưng hô, để phân biệt GV có
thể hỏi và dẫn dắt Từ ngữ nào chỉ việc làm
của bạn nhỏ?/ Từ ngữ nào là lời chào của
bạn nhỏ?). – Một số nhóm HS chia sẻ kết quả trước
– Chia sẻ kết quả trước lớp. lớp.
– HS nghe GV nhận xét kết quả.
2. LUYỆN CÂU
MT: Xác định đúng câu kể – dấu chấm. PP, KT, HTTC: Trò chơi ,quan sát, trực
4.1. Nhận diện câu kể quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
– HS xác định yêu cầu của BT 4 –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a.
– GV hướng dẫn cách tìm câu kể (GV gợi
– HS làm việc theo nhóm ý cho HS: “Câu kể là câu nhằm
mục đích kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự
– HS chia sẻ đáp án việc,
VD: Em đến trường vào buổi sáng.” – HD HS thảo luận trong nhóm nhỏ để tìm
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của câu kể.
bạn
– HS chia sẻ đáp án với bạn trong nhóm
nhỏ và trình bày trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
4.2. Dấu chấm
– HS xác định yêu cầu của BT 4b – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b.
– HD HS thảo luận trong nhóm đôi để tìm
– HS làm việc theo nhóm dấu câu kết thúc câu kể.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của
bạn
– HS chia sẻ đáp án với bạn trong nhóm
nhỏ và trình bày trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
C. VẬN DỤNG
MT: Biết cùng bạn thực hiện trò chơi *PP,KT, HTTC: thực hành nhóm.
theo lệnh của quản trò; nói được 1 – 2 câu
điều mình thích nhất ở trò chơi.
1. Chơi trò chơi Bàn tay diệu kì
– HS xác định yêu cầu của hoạt động – Yêu cầu HS xác định yêu cầu: Chơi trò
– HS chơi: một HS đóng vai quản trò nói chơi Bàn tay diệu kì.
câu có nội dung chỉ các việc mẹ làm cho – Cho HS tìm hiểu cách thực hiện trò chơi
con, các HS còn lại thực hiện theo yêu cầu
6 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
của quản trò. (Quản trò nói: Bàn tay mẹ
quạt cho con, các HS còn lại đưa bàn tay
thực hiện hoạt động như đang quạt và nói:
Bàn tay mẹ quạt cho con; Quản trò nói: Bàn
tay mẹ bế bồng con, các HS còn lại đưa bàn
tay thực hiện hoạt động như đang bế bồng
và nói: Bàn tay mẹ bế bồng
con, )
– HS thực hiện hoạt động theo nhóm nhỏ
– Một số nhóm HS chia sẻ kết quả trước – HD HS thực hiện theo nhóm nhỏ
lớp.
– HS nghe GV nhận xét kết quả.
2. Nói điều thích nhất ở trò chơi Bàn tay
diệu kì
– HS xác định yêu cầu BT –Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2.
– HS thực hiện theo nhóm nhỏ – Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm nhỏ
– Một số nhóm HS chia sẻ kết quả trước
lớp.
– HS nghe GV nhận xét kết quả
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 4 : CON LỢN ĐẤT (Tiết 1 + 2)
-Đọc:CON LỢN ĐẤT
-Nhìn viết : MẸ
- Ngày soạn: 12/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Chia sẻ với bạn cách em đã làm để thực hiện tiết kiệm; nêu được phỏng đoán của
bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung
bài đọc: Lời khuyên về cách tiết kiệm tiền và sử dụng tiền tiết kiệm qua bài văn tả con
lợn (heo) đất của nhân vật – bạn nhỏ trong bài văn; biết liên hệ bản thân: biết tiết kiệm.
3. Nhìn – viết đúng đoạn thơ; phân biệt đúng c/k; iu/ưu; d/v
* Phẩm chất, năng lực
- Phát triển kĩ năng đọc
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đình
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bố mẹ và người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được).
– Bài viết chính tả để HS nhìn – viết.
– Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
MT: Chia sẻ với bạn cách em đã làm để
thực hiện tiết kiệm; nêu được phỏng đoán
của bản thân về nội dung bài qua tên bài
và tranh minh hoạ. – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc
- HS chia sẻ trong nhóm nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn cách em đã làm để
thực
- HS quan sát tranh minh hoạ để phán hiện tiết kiệm.
đoán nội dung bài đọc: tả về con lợn – HD HS đọc tên bài kết hợp với quan sát
đất, qua đó giới thiệu một cách tiết kiệm
tiền và sử dụng tiền. – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi
- HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới tên bài đọc mới Con lợn đất.
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
1. Đọc
MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng PP,KT, HTTC: đọc cá nhân (từ khó, câu) ,
dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội nhóm (đoạn), thực hành, vấn đáp,
dung bài đọc.
1.1 Luyện đọc thành tiếng
8 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
- HS nghe – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi, vui, nhấn giọng ở những
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc từ ngữ chỉ màu sắc, hoạt động. Lời nói của
trong nhóm nhỏ và trước lớp mẹ đọc giọng vui vẻ, trìu mến.)
1.2 .Luyện đọc hiểu
- HS giải nghĩa – HD HS giải thích nghĩa của một số từ khó
VD: tiết kiệm (sử dụng tiền một cách đúng
mức, không phí phạm), béo tròn trùng trục
(dáng vẻ to, tròn, mũm mĩm), xanh lá mạ
(màu xanh như màu của lá cây lúa non),
mõm (miệng có hình dáng nhô ra ở một số
loài
thú), dũi (hành động thọc mõm xuống rồi
đẩy ngược lên để tìm thức ăn), lấy may
(làm chomình có được điều tốt lành bằng
một hoạt động),...
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận – HD HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo
theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời các câu cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
hỏi trong SHS. – Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc
- ND:: Lời khuyên về cách tiết kiệm tiền
và sử dụng tiền tiết kiệm qua bài văn tả
con lợn (heo) đất của nhân vật – bạn
nhỏ trong bài văn.
- HS chia sẻ
– HS biết liên hệ bản thân: biết tiết kiệm
tiền bạc, điện, nước, thời gian, công sức,...
1.3 Luyện đọc lại
-– HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về
đầu xác định được giọng đọc và một số từ nội dung bài.
ngữ cần nhấn giọng.
- Nghe GV hướng dẫn luyện đọc lại. – GV đọc lại đoạn từ Con lợn dài đến bằng
– HS luyện đọc hai đốt ngón tay;
– HD HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp
– HS khá, giỏi đọc cả bài. (HS nghe hát/ đoạn từ Con lợn dài đến bằng hai đốt ngón
hát bài Con heo đất, nhạc và lời Ngọc Lễ.) tay.
3. VIẾT
MT: Nhìn – viết đúng đoạn thơ; phân biệt PP, KT,HTTC: Đọc mẫu thực hành, đàm
đúng c/k; iu/ưu; d/v thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
2.1. Nhìn – viết
– Yêu cầu HS đọc đoạn thơ, trả lời câu hỏi
– HS xác định yêu cầu về nội dung của đoạn thơ.
– HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ – HD HS đánh vần
viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng
9 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
của phương ngữ, VD: lời ru, bàn tay, quạt,
sao, nay,...; hoặc do ngữ nghĩa, VD: giấc,
gió.
– HS nhìn viết vào VBT. HS: lùi vào 3 – 4 – HD HS nhìn viết từng dòng thơ vào VBT.
ô đầu mỗi dòng thơ. Không bắt buộc HS
viết những chữ hoa chưa học L, N, M
– HS soát lỗi – HD HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp
– HS nghe bạn nhận xét bài viết bạn soát lỗi.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết
2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt c/k
-– HS đọc yêu cầu BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b.
- HS làm việc theo nhóm – HD HS thực hiện BT vào VBT.
– HS chia sẻ trước lớp
– HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và
trình bày trước lớp. – GV nhận xét kết quả
– HS đọc lại từ ngữ tìm thêm, giải nghĩa
hoặc đặt câu với từ ngữ đó (nếu cần).
2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt iu/ưu,
d/v – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2(c),
– HS xác định yêu cầu của BT 2(c). đọc thầm BT.
– HS quan sát tranh và nêu kết quả – HD HS thực hiện BT vào VBT.
– HD HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên
- HS thực hiện bảng lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả – Yêu cầu HS giải nghĩa hoặc đặt câu với từ
ngữ đã cho (nếu cần)..
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 4 : CON LỢN ĐẤT (Tiết 3 + 4)
-MRVT: GIA ĐÌNH
-Nghe kể: SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG
- Ngày soạn: 12/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1.MRVT về gia đình (từ ngữ chỉ người thân trong gia đình); chọn từ phù hợp điền
vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
2. Nghe – kể được từng đoạn của câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng theo tranh và câu
hỏi gợi ý; kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
- Giúp HS nhận thức được tình cảm của mình đối với bố mẹ và người thân trong gia đìn
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, audio, video, clip cảnh nuôi lợn đất, “đập lợn đất” của lớp để tham gia
phong trào Kế hoạch nhỏ – giúp bạn vùng sâu vùng xa (nếu có).
– Băng hình bài hát Con heo đất, nhạc sĩ Ngọc Lễ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào
tiết học
- gv cho hs bắt bài hát
- Hs hát
- GV giới thiệu bài
- HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
3. LUYỆN TỪ
MT:Tìm từ ngữ chỉ người thân trong gia PP,KT, HTTC: Thực hành, đàm thoại,
đình; chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống để thảo luận tìm từ ngữ theo kĩ thuật mảnh
hoàn chỉnh đoạn văn. ghép
– HS xác định yêu cầu của BT 3
– HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm 3
theo hình thức mảnh ghép, mỗi HS tìm 2 từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT
ngữ ghi vào thẻ từ. Thống nhất kết quả trong 3.
nhóm. – HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu
– Một số nhóm HS chữa bài bằng hình thức
chữa/ bổ sung thẻ ghi từ ngữ trên bảng.
– HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được
– GV nhận xét kết quả .
11 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
4. Luyện câu
– HS xác định yêu cầu của BT 4 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT
– HS làm việc trong nhóm đôi. 4a, đọc và tìm hiểu nghĩa của từ ngữ
- HS chia sẻ trước lớp trong khung và
– HS viết vào VBT 2 :Ông tôi năm nay đã đọc đoạn văn, tìm hiểu nội dung của
ngoài sáu mươi tuổi. Ông thường kể cho anh đoạn văn.
em tôi nghe những câu chuyện thú vị. Chúng – HD HS tìm từ ngữ phù hợp thay cho {
tôi rấtyêuquýông. và làm bài vào VBT (bố mẹ, chị em, ông
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bà).
bạn. – Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn sau khi
đã tìm từ ngữ và chia sẻ đáp án với bạn.
5.1. Nghe GV kể chuyện Sự tích hoa cúc
trắng – GV kể chuyện lần thứ nhất (có thể
– HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán dùng tệp ghi âm giọng kể) để kiểm tra
đoán nội dung câu chuyện. phán đoán. GV vừa kể vừa dùng các câu
– HS nghe GV kể lần 1 hỏi kích thích sự phỏng đoán, trí tò mò
nhằm thu hút sự tập trung chú ý của HS.
– HS trao đổi về phán đoán của mình sau
khi nghe câu chuyện.
– HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi – GV kể chuyện lần thứ hai (có thể dùng
nghe câu chuyện. tệp ghi âm và ghi hình giọng kể phối hợp
– HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai với tranh, hình ảnh động minh hoạ) kết
hợp quan sát từng tranh minh hoạ để ghi
nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện
5.2. Kể từng đoạn của câu chuyện
– HS quan sát tranh – Yêu cầu HS quan sát tranh, câu hỏi gợi
ý để kể lại từng đoạn câu chuyện trước
- HS làm việc theo nhó lớp.
- HS chia sẻ trước lớp – HS kể từng đoạn của câu chuyện trong
nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử dụng
– Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu ánh
chuyện trước lớp. mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các
– HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể nhân vật.)
chuyện.
5.3. Kể toàn bộ câu chuyện
– HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi – Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
– HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp trong nhóm đôi.
– Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể
chuyện.
– HS trao đổi với bạn về nội dung câu
chuyện
12 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
13 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 4: CON LỢN ĐẤT (Tiết 5 + 6)
-Luyện tập đặt tên cho bức tranh
-Đọc một bài đọc về gia đình
- Ngày soạn: 12/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Đặt được tên cho bức tranh.
2. Chia sẻ một bài đọc đã đọc về gia đình.
3. Vẽ con lợn đất và nói với bạn về bức vẽ của em
* Phẩm chất, năng lực
- Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè
- Phát triển óc thẫm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ở SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, audio, video, clip cảnh nuôi lợn đất, “đập lợn đất” của lớp để tham gia
phong trào Kế hoạch nhỏ – giúp bạn vùng sâu vùng xa (nếu có).
– Băng hình bài hát Con heo đất, nhạc sĩ Ngọc Lễ.
– Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
– HS mang tới lớp con lợn đất/ nhựa, bút màu để vẽ trang trí cho lợn đất/ nhựa; sách/
báo có bài đọc về gia đình đã tìm đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào
tiết học
- GV cho HS bắt bài hát
- Hs hát
- GV giới thiệu bài
- HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
6. Luyện tập đặt tên cho bức tranh
MT: Đặt được tên cho bức tranh.
6.1. Nói về tranh/ ảnh chụp gia đình em PP,KT, HTTC: Quan sát, đàm thoại, thảo
dựa vào gợi ý luận nhóm đôi.
– HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a
– HS quan sát bức tranh/ ảnh chụp và đọc
các gợi ý.
– HS chia sẻ trong nhớm,trước lớp – HD HS nói trong nhóm đôi dựa theo các
câu hỏi gợi ý.
– HS nói trước lớp.
– HS nhận xét
14 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
– HS nghe bạn và GV nhận xét về nội dung
nói.
6.2. Viết tên bức tranh/ ảnh gia đình
– HS xác định yêu cầu của BT
– HS nói với bạn về bức tranh của em: – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT
– HS chia sẻ trước lớp 6b.
– HS đọc bài trước lớp. – HD HS viết tên đã đặt cho tranh/ ảnh
– HS nghe bạn và GV nhận xét. vào VBT.
C. VẬN DỤNG
MT: Chia sẻ một bài đọc đã đọc về gia đình. PP, KT,HTTC: vấn đáp, thảo luận nhóm
Vẽ con lợn đất và nói với bạn về bức vẽ của đôi.
em
1. Đọc mở rộng
1.1. Chia sẻ một bài đọc về gia đình
-– HS nhắc lại nội dung bài
– HS xác định yêu cầu của BT 1a. – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT
– HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên 1a.
bài đọc, tên tác giả, tờ báo hay quyển sách có – HD HS chia sẻ với bạn
bài đọc, thông tin em thích,...
– Một vài HS chia sẻ trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT)
– HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên
giả, thông tin em biết. bài đọc, tác giả, thông tin em biết.
- HS chia sẻ – HD Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách
- – HS nghe bạn và GV nhận xét trước lớp.
2. Chơi trò chơi Hoạ sĩ nhí
2.1. Vẽ con lợn đất
– HS đọc yêu cầu BT 2a – Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2a.
– HD HS vẽ và có thể trang trí con lợn đất
– HS vẽ và trang trí Con lợn đất của mình (nếu có). .
2.2. Nói với bạn về bức vẽ của em
– HS xác định yêu cầu của BT 2b. – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT
– HS chia sẻ với bạn về bức vẽ của em 2b.
– HS nghe bạn và GV nhận xét
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
15File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tu.doc

