Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Bài 3+4: Ngày hôm qua đâu rồi? - Út tin - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 15 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Bài 3+4: Ngày hôm qua đâu rồi? - Út tin - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Bài 3+4: Ngày hôm qua đâu rồi? - Út tin - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Bài 3+4: Ngày hôm qua đâu rồi? - Út tin - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Chủ điểm 1: EM ĐÃ LỚN HƠN 
 Bài 3:NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (Tiết 1 + 2)
 Đọc: NGÀY HÔM QUA ĐI RỒI?
 - Ngày soạn: 03/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS: 
*Kiến thức: 
1. Biết cách xem lịch và nói được ích lợi của lịch; nêu được phỏng đoán của bản thân về 
nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt 
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Chúng ta cần 
làm những việc có ích để không lãng phí thời gian; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ học 
hành, không để lãng phí thời gian; tìm được 3 – 5 từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài 
thơ.
 3. Trao đổi những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.
* Phẩm chất, năng lực
- NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Năng lực hợp tác và 
khả năng làm việc nhóm.
- PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Có ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
 – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
 – Tờ lịch ngày hôm trước buổi học. 
– Ảnh hoặc tranh vẽ các bạn trong lớp để chơi trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Làm quen với tờ lịch
 - Hs nghe và nêu suy nghĩ nhóm đôi nói –GV yêu cầu HS hoạt động 
 với bạn về những nội dung có trên tờ lịch 
 và ích lợi của lịch (có thể sử dụng tờ lịch 
 ngày hôm trước để dễ kết nối): thứ, ngày, 
 tháng, năm,...
 - HS chia sẻ trong nhóm – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV 
 ghi tên bài đọc mới Ngày hôm qua đâu 
 - HS quan sát rồi?
 – GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp 
 - HS đọc với quan sát tranh minh hoạ để phán 
 đoán nội dung bài đọc: nhân vật, việc 
 làm của các nhân vật, 
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 1. ĐỌC
 MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng 
 1 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân 
 biệt được lời của các nhân vật và lời người 
 dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc
 PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm 
 (đoạn), thực hành, vấn đáp, thảo luận 
 nhóm, 
 1.1 Luyện đọc thành tiếng 
 - HS luyện đọc một số từ khó: toả hương, – GV đọc mẫu 
 ước mong, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ – GV hướng dẫn đọc một số từ khó
 hơi sau các dòng thơ, khổ thơ.
 - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc 
 trong nhóm nhỏ và trước lớp – GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, 
 đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước 
 lớp.
 1.2 Luyện đọc hiểu 
 -HS giải nghĩa VD: gặt hái (thu hoạch), ước – GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của 
 mong (mong muốn, ước ao),... một số từ khó
 -HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo – Cho HS đọc thầm 
 cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. Câu1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
 Câu1: -Ngày hôm qua đâu rồi? Câu 2: Theo bố, ngày hôm qua ở lại 
 Câu 2: Theo bố, ngày hôm qua ở lại trên những nơi nào?
 cành cây trong vườn, trong hạt lúa mẹ trồng Câu 3: Ngày hôm qua của em ở lại 
 Câu 3: Ngày hôm qua của em ở lại trong vở những nơi đâu?
 hồng của con.
 - HS chia sẻ 
 ND :Cần làm những việc có ích để không 
 lãng phí thời gian. 
 – HS liên hệ bản thân: chăm chỉ học hành, – Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc
 không để lãng phí thời gian
 1.3 Luyện đọc thuộc lòng
 -– HS nhắc lại nội dung bài – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em 
 về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác 
 định được giọng đọc của từng nhân vật 
 – HS nghe GV đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
 – HS luyện đọc – GV đọc lại 2 khổ thơ đầu.
 – Yêu cầu HS luyện đọc câu hỏi của 
 – HS luyện đọc thuộc lòng bạn nhỏ trước lớp, luyện đọc trong nhóm 
 2 khổ thơ đầu. 
 – Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng khổ 
 - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích thơ thứ nhất theo cách GV hướng dẫn 
 trước lớp. (PP xoá dần). 
 – Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng 2 
 khổ thơ em thích trong nhóm đôi.6
 – Yêu cầu Một vài HS thi đọc thuộc 
 lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp. 
 – GV nhận xét
 2 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 1.4 Luyện tập mở rộng 
 MT: Trao đổi những việc em cần làm để 
 không lãng phí thời gian cuối tuần.
 – HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt 
 động Cùng sáng tạo – Trang vở hồng 
 – HS đọc lại bài thơ, trao đổi trong nhóm đôi, của em.
 tìm từ ngữ – HD HS đọc lại bài thơ, trao đổi trong 
 nhóm đôi, tìm từ ngữ chỉ đồ vật (lịch, vở) 
 - HD HS có thể nói tờ lịch/ quyển lịch, 
 quyển vở); chỉ cây cối (hồng, lúa )
 – Hd HS có thể nói cây hoa/ bông hồng, 
 cây lúa); chỉ hoạt động (cầm, ra, hỏi, 
 trồng, gặt hái, học hành).
 – Cho HS nghe một vài nhóm trình bày 
 - HS chia sẻ trước lớp trước lớp và nghe 
 - GV nhận xét kết quả.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 3 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 3: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (Tiết 3 + 4)
 -Viết: Chữ hoa Ă, Â
 - Câu kiểu Ai là gì?
 - Ngày soạn: 04/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Viết đúng kiểu chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng. 
2. Bước đầu làm quen với từ chỉ sự vật và câu giới thiệu. Tìm và đặt câu giới thiệu một bạn 
cùng lớp. 
3. Trao đổi những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.
* Phẩm chất, năng lực.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
 – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
 – Mẫu chữ viết hoa Ă, Â. 
– Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở BT 3. 
– Ảnh hoặc tranh vẽ các bạn trong lớp để chơi trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
MT: Tạo tâm thế tốt đẹp cho hs bước vào 
tiết học - GV cho HS bắt bài hát
- Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa Ă, Â 
 và câu ứng dụng.
 - GV ghi bảng tên bài
- HS lắng nghe
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
2. VIẾT 
MT: Viết đúng kiểu chữ hoa Ă, Â và câu ứng 
dụng. 
PP, KT: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm 
thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
2.1. Luyện viết chữ Ă, Â hoa 
-– HS quan sát mẫu –Cho HS quan sát mẫu chữ Ă hoa, xác 
Chữ Ă định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ 
* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc của con chữ Ă hoa. 
ngược phải, nét lượn và dấu mũ ngược. 
* Cách viết: 
 -Viết như chữ A. 
- Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét lượn võng 
và dừng bút bên phải ĐK dọc 3.
 4 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 Chữ Â 
* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc 
ngược phải, nét lượn và dấu mũ. 
* Cách viết: 
- Viết như chữ A. 
- Lia bút đến dưới ĐK ngang 4, viết nét xiên 
phải, không nhấc bút viết liền mạch nét xiên 
trái và dừng bút dưới ĐK ngang 4, bên phải 
ĐK dọc 3. 
– HS quan sát GV viết mẫu – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ă 
– HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình hoa. 
viết chữ Ă , Âhoa. – Yêu cầu HS quan sát và so sánh chữ Ă 
 hoa và chữ Â hoa. 
 – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Â 
– HS viết chữ Ă, Â hoa vào bảng con, VTV hoa. 
-HS tô và viết chữ Ă, Â hoa vào VTV – HD HS viết chữ Ă, Â hoa vào bảng con.
 –HD HS tô và viết chữ Ă, Â hoa vào 
 VTV
2.2. Luyện viết câu ứng dụng 
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng –Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của 
dụng “Ăn chậm nhai kĩ.” câu ứng dụng 
– HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă hoa và 
- HS quan sát cách nối từ chữ Ă hoa sang chữ n.
– HS viết chữ Ăn và câu ứng dụng “Ăn chậm – GV viết chữ Ăn.
nhai kĩ.” vào VTV
2.3. Luyện viết thêm 
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao –Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của 
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây câu ca dao
 Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
 Ca dao
- HS viết vào VTV viết chữ Ă hoa, chữ Ăn 
 và câu ca dao 
2.4. Đánh giá bài viết 
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết 
bạn. của mình và của bạn. 
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết. – GV nhận xét một số bài viết.
3.LUYỆN TỪ 
MT: Bước đầu làm quen với từ chỉ sự vật và 
câu giới thiệu. 
PP, KT: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo 
luận nhóm 4
– HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3.
-HS quan sát tranh, đọc mẫu, thảo luận nhóm 
nhỏ để tìm từ ngữ phù hợp với từng tranh. 
 5 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
Chia sẻ kết quả trước lớp. Mỗi tranh HS có 
thể nói các từ ngữ khác nhau. VD: Tranh 2: 
bạn nam, bạn nữ/ đôi bạn, – GV nhận xét kết quả.
 – Yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ 
 chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
 4. LUYỆN CÂU 
MT: Tìm và đặt câu giới thiệu một bạn cùng 
lớp. 
PP, KT: Trò chơi ,quan sát, trực quan, vấn 
đáp, thảo luận nhóm đôi.
4.1. Nhận diện câu giới thiệu 
– HS xác định yêu cầu của BT 4 –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 4a, quan sát các đáp án 
HS thảo luận nhóm đôi, chọn đáp án đúng 
(Em là học sinh lớp Hai).
-HS làm BT
– HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng 
câu vừa đặt. – Yêu cầu HS nêu và giải thích lí do chọn 
 đáp án thứ nhất. 
– HS viết vào VBT – GV nhận xét
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của 
bạn
4.2. Đặt câu giới thiệu
– HS xác định yêu cầu của BT 4b, quan sát –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
câu mẫu. 4b, quan sát câu mẫu. 
– HS đặt câu –HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong 
 nhóm nhỏ. 
– HS chơi trò chơi – HS chơi trò chơi Truyền hoa để nói 
– HS viết vào VBT 1 – 2 câu giới thiệu một miệng câu vừa đặt. 
bạn cùng lớp – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. 
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của 
bạn
C. VẬN DỤNG 
MT: Trao đổi những việc em cần làm để 
không lãng phí thời gian cuối tuần.
*PP, KT: thực hành nhóm đôi.
– HS xác định yêu cầu của hoạt động: Trao – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt 
đổi với bạn hoặc người thân những việc em động 
cần làm để không lãng phí thời gian cuối - GV hướng dẫn những nội dung có thể 
tuần. trao đổi với bạn bè hoặc người thân
– HS nghe 
+ Những việc em thường làm vào cuối tuần 
và thời gian em làm mỗi việc. 
+ Những khoảng thời gian trống
+ Những việc em nên làm vào những khoảng – GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động 
thời gian trống. + theo nhóm nhỏ ở lớp 
 6 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
– HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. – HS nói trước lớp. 
– HS nói trước lớp và chia sẻ – HS nghe bạn và GV nhận xét cách em 
 sử dụng thời gian cuối tuần.
C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO: 
(?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 7 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 4 : ÚT TIN (Tiết 1 + 2)
 -Đọc:ÚT TIN
 -Nhìn viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
 - Ngày soạn: 04/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em; nêu được phỏng đoán của bản 
thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài 
đọc: Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc; biết liên hệ bản thân: tôn trọng nét đáng yêu 
của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu. 
3. Nhìn – viết đúng đoạn thơ; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt g/gh.
* Phẩm chất, năng lực
 - Có hứng thú học tập , ham thích lao động 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
 – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
– Bài viết đoạn từ Quanh hai tai đến trong mắt em để hướng dẫn HS luyện đọc.
 – Bài viết chính tả để HS nhìn – viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên 
 A. KHỞI ĐỘNG:
 MT: Nêu được phỏng đoán của bản thân 
 về nội dung bài qua tên bài và tranh minh 
 hoạ. 
 - HS chia sẻ trong nhóm đôi nói với bạn – Yêu cầu HS hoạt động 
 về những điểm đáng yêu ở một người 
 bạn (có thể chọn bạn cùng lớp hoặc 
 bạn ở nhà). – HS đọc tên bài kết hợp 
 với quan sát tranh minh hoạ để phán 
 đoán nội dung bài đọc: nhân vật, tên 
 gọi, điểm đáng yêu của nhân vật, 
 - HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi 
 tên bài đọc mới Út Tin.
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 1. ĐỌC
 MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ 
 đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu 
 nội dung bài đọc.
 PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm 
 (đoạn), thực hành, vấn đáp, 
 -Luyện đọc thành tiếng 
 - HS nghe – GV đọc mẫu 
 8 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 - Đc một số từ khó: xén, lém lỉnh, – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số 
 trêu, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và từ khó 
 luyện đọc một số câu dài: Tôi thấy 
 như/ có trăm vì sao bé tí/ cùng trốn 
 trong mắt em. //; Hai má phúng phính/ 
 bỗng thành cái bánh sữa/ có rắc thêm 
 mấy hạt mè. //; 
 - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc – Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, 
 trong nhóm nhỏ và trước lớp bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
 1.1 .Luyện đọc hiểu 
 -HS giải nghĩa VD: vệt (hình dài nổi rõ – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số 
 trên bề mặt một vật, do tác động của một từ khó
 vật khác đi qua, ), dô (lồi cao lên hoặc 
 nhô ra phía trước quá mức bình thường), 
 lém lỉnh (tỏ ra tinh khôn), hếch (chếch lên 
 phía trên), hệt (giống đến mức trông 
 không khác một chút nào), phúng phính 
 (béo, căng tròn (thường dùng gợi tả mặt, 
 má của trẻ em)), bẹo (véo), 
 -HS đọc thầm bài đọc và thảo luận theo – Cho HS đọc thầm lại bài rồi TLCH
 cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong Câu 1:Sau khi cắt tóc, gương mặt Út Tin 
 SHS. như thế nào?
 - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp Câu 2: Đôi mắt của Út Tin có gì đẹp?
 C1: Trông lém lỉnh hơn hẳn Câu 3: Vì sao tác giả nghĩ Út Tin không 
 C2: Ánh mắt như đang cười, như đang có thích bị bẹo má?
 trăm vì sao bé tí cùng trốn trong mắt Út Câu 4: Nói về một vài thay đổi của em khi 
 Tin lên lớp hai.
 C3: Vì biết e sắp lên lớp 2 và đã trở nên 
 lớn hơn
 C4: Hs tự nêu những thay đổi của bản 
 thân.
 1.2 Luyện đọc lại 
 -– HS nhắc lại nội dung bài:Nét đáng yêu – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về 
 của Út Tin sau khi cắt tóc nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định 
 được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn 
 giọng.
 – GV đọc lại đoạn từ Quanh hai tai đến 
 trong mắt em. 
 – HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp – Yêu cầu HS luyện đọc 
 đoạn từ Quanh hai tai đến trong mắt em. – HS khá, giỏi đọc cả bài. 
 – HS liên hệ bản thân: cần tôn trọng nét 
 đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những 
 nét đẹp đáng yêu.
 2. VIẾT 
 MT: Nhìn – viết đúng đoạn thơ; làm quen 
 với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt 
 9 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 g/gh.
 PP, KT: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, 
 quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. 
 2.1. Nhìn – viết 
 – HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS đọc đoạn thơ, trả lời câu hỏi 
 về nội dung của đoạn thơ.
 – HS đánh vần VD: gặt hái, ước mong,... – HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ 
 viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của 
 – HS nhìn viết vào VBT phương ngữ, 
 – HD HS nhìn viết từng dòng thơ vào VBT. 
 – HS soát lỗi – Yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên 
 – HS nghe bạn nhận xét bài viết cạnh, giúp bạn soát lỗi. 
 – HS nghe GV nhận xét một số bài viết – HS nghe GV nhận xét một số bài viết
 2.2. Làm quen với tên gọi một số chữ cái 
 -– HS đọc yêu cầu BT – Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và bảng tên 
 chữ cái tr.22 SHS.
 – HD HS tìm chữ cái phù hợp với tên trong 
 – HS chơi trò Tiếp sức ghép thẻ từ ghi chữ nhóm nhỏ. 
 cái phù hợp với thẻ từ ghi tên chữ cái. – HD HS chơi trò Tiếp sức 
 – HS học thuộc bảng chữ cái –Yêu cầu HS đọc lại bảng tên chữ cái đã 
 hoàn thành
 . – HD HS học thuộc bảng chữ cái.
 2.3. Luyện tập chính tả 
 Phân biệt g/gh – YC HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
 – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HD HS quan sát tranh, thực hiện BT vào 
 VBT.
 – HS quan sát tranh và nêu kết quả – Yêu cầu HS nêu kết quả và nói thời gian 
 bạn nữ làm mỗi việc trong ngày. 
 C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO: 
 (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét, đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 10 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 4: ÚT TIN (Tiết 3 + 4)
 -MRVT: TRẺ EM (tt)
 -Nghe kể: THỬ TÀI
 - Ngày soạn: 04/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. MRVT về trẻ em (từ ngữ có tiếng sách, học); đặt câu với từ ngữ tìm được. 
2. Nghe – kể: Thử tài.
 * Phẩm chất, năng lực
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
.– SHS, VTV, VBT, SGV.
 – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
 – Tranh ảnh, audio, video clip truyện Thử tài (nếu có).
 – Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
Bảng tên chữ cái hoàn thiện. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên 
 A.KHỞI ĐỘNG
 MT: Tạo tâm thế tốt cho HS khi bước vào 
 tiết học
 - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát
 - GV giới thiệu bài
 - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 3. LUYỆN TỪ
 MT: Tìm được từ ngữ có tiếng sách, học
 PP, KT: Thực hành, đàm thoại, thảo luận 
 nhóm, kỹ thuật khăn trải bàn
 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 – HS xác định yêu cầu của BT 3 3, quan sát mẫu.
 – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm – HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu 
 nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn, mỗi HS tìm 
 2 từ cho mỗi nhóm, ghi vào thẻ từ. Chia sẻ 
 kết quả trước lớp. – HD HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được 
 – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu cần). 
 – GV nhận xét kết quả.
 4.LUYỆN CÂU
 MT: Đặt câu với những từ ở bài tập trên
 PP, KT: Thực hành, đàm thoại, thảo luận 
 nhóm
 – HS xác định yêu cầu của BT 4 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 11 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 4. 
 – HS làm việc trong nhóm đôi. – HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong 
 nhóm đôi.
 - HS chia sẻ trước lớp – HD HS nói trước lớp câu đặt theo yêu 
 – HS viết vào VBT 2 câu có chứa từ ngữ tìm cầu.
 được ở BT 3. – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. 
 – HD HS viết vào VBT một câu có chứa 
 -HS tự đánh giá bài làm của mình và của từ ngữ tìm được ở BT 3. 
 bạn.
 5. KỂ CHUYỆN (Nghe – kể)
 MT: Nghe và kể lại được câu chuyện Thử tài
 PP, KT: Vấn đáp; thảo luận nhóm.
 THỬ TÀI
 1. Ngày xưa có một cậu bé rất thông minh. Nhà vua muốn thử tài, bèn cho gọi cậu 
 đến, bảo:
 - Ngươi hãy về lấy tro bếp bệnh cho ta một sợi dây thừng. Nếu làm được, ta sẽ thưởng.
 2. Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre trong vườn, chẻ nhỏ rồi bện thành một sợi dây 
 thừng. Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt trên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt 
 thành tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộc dây. Cậu đem dâng vua.
 3. Vua mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa. Lần này, vua đưa cho cậu bé 
 chiếc sừng trâu cong như vòng thúng, bảo:
 - Ngươi hãy nắn thẳng chiếc sừng này cho ta. Nếu được, ta sẽ thưởng to.
 4. Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo lớn, đổ đầy nước rồi ninh kĩ. Sừng trâu 
 mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi 
 rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng. Thấy cậu bé thực sự thông minh, nhà 
 vua bèn thưởng rất hậu và đưa cậu vào trường học để nuôi dạy thành tài.
 Theo Truyện cổ dân tộc Dao
 5.1. Nghe GV kể chuyện Thử tài 
 – HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán – Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên 
 đoán nội dung câu chuyện. truyện và phán đoán nội dung câu 
 – HS nghe GV kể lần 1 chuyện. 
 –GV kể chuyện lần thứ nhất (có thể dùng 
 tệp ghi âm giọng kể) để kiểm tra phán 
 đoán. GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi 
 kích thích sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm 
 – HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi thu hút sự tập trung chú ý của HS. 
 nghe câu chuyện. – GV kể chuyện lần thứ hai (có thể 
 – HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai dùng tệp ghi âm và ghi hình giọng kể 
 phối hợp với tranh, hình ảnh động minh 
 hoạ) kết hợp quan sát từng tranh minh 
 hoạ để ghi nhớ nội dung từng đoạn của 
 câu chuyện. 
 5.2. Kể từng đoạn của câu chuyện 
 - HS làm việc theo nhỏ – Yêu cầu HS quan sát tranh và câu gợi ý 
 để kể lại từng đoạn, 2 đoạn của câu 
 12 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 - HS chia sẻ trước lớp chuyện trước lớp.
 – HD HS kể từng đoạn của câu chuyện 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể trong nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử 
 chuyện. dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt 
 giọng các nhân vật.)
 – HD Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn 
 của câu chuyện trước lớp. 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể 
 chuyện.
 5.3. Kể toàn bộ câu chuyện 
 – HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi – Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện 
 – HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp trong nhóm đôi.
 – Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện 
 -HS chia sẻ nói về nhân vật em thích, giải trước lớp. 
 thích lí do. Trao đổi về nội dung câu chuyện. – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể 
 chuyện. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 13 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài : ÚT TIN (Tiết 5 + 6)
 -VIẾT THỜI GIAN BIỂU
 -ĐỌC MỘT BÀI ĐỌC VỀ TRẺ EM
 - Ngày soạn: 04/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Lập thời gian biểu một buổi trong ngày. 
2. Chia sẻ một bài đã đọc về trẻ em. 
3. Trang trí thời gian biểu và nói với bạn một việc làm em viết trong thời gian biểu
* Phẩm chất, năng lực
- Lập thời gian biểu và làm mọi việc theo thời gian biểu.
 - Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV.
 – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
– Bài viết đoạn từ Quanh hai tai đến trong mắt em để hướng dẫn HS luyện đọc.
 – HS mang tới lớp bài đọc đã đọc.
 – HS chuẩn bị bút màu và vật dụng để trang trí thời gian biểu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên 
 A.KHỞI ĐỘNG
 MT: Tạo tâm thế tốt cho HS khi bước vào 
 tiết học - GV cho HS bắt bài hát
 - GV giới thiệu bài
 - Hs hát - GV ghi bảng tên bài
 - HS lắng nghe
 B.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 6. TỰ GIỚI THIỆU 
 MT: Lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
 PP, KT: Quan sát, đàm thoại, thảo luận 
 nhóm đôi.
 6.1. Phân tích mẫu
 – HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 6a, đọc lại bài Thời gian biểu và trả lời 
 – HS chia sẻ trước lớp câu hỏi trong nhóm đôi. 
 – HD Một vài HS nói trước lớp.
 – HS nhận xét – HS nhận xét về cách bạn Đình Anh 
 trình bày thời gian biểu.
 6.2. Viết thời gian biểu 
 – HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 – HS viết thời gian biểu một buổi trong ngày 6b, nói với bạn những việc em làm của 
 một buổi trong ngày và thời gian làm 
 14 TUẦN 2 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 – HS chia sẻ trước lớp mỗi việc.
 – Một vài HS đọc bài trước lớp. – HD HS viết thời gian biểu một buổi 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét trong ngày.
 B. VẬN DỤNG 
 MT: Chia sẻ một bài đã đọc về trẻ em.
 PP, KT: vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
 1. ĐỌC MỞ RỘNG 
 1.1. Chia sẻ một truyện đã đọc về trẻ em 
 -– HS nhắc lại nội dung bài – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 1a. 
 – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HD HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ 
 về tên bài đọc, tên tác giả, thông tin em 
 – HS chia sẻ :Một vài HS chia sẻ trước lớp. biết, 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét. 
 1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) 
 – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách 
 giả, thông tin em biết. tên bài đọc, tác giả, thông tin em biết.
 - HS chia sẻ : Một vài HS chia sẻ Phiếu 
 đọc sách trước lớp.
 - – HS nghe bạn và GV nhận xét
 2. CHƠI TRÒ CHƠI HOẠ SĨ NHÍ. 
 2.1. Trang trí thời gian biểu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 – HS xác định yêu cầu của BT 2a. 2a.
 – HD HS trang trí thời gian biểu một 
 – HS trang trí thời gian biểu buổi trong ngày và chia sẻ với bạn cách 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét về cách trang trang trí của em. 
 trí thời gian biểu. .
 2.2. Nói với bạn việc làm em viết trong thời 
 gian biểu 
 – HS xác định yêu cầu của BT 2b – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 – HS trao đổi trong nhóm đôi. 2b. 
 – HS nghe bạn nhận xét.
 C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO 
 (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét, đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 15

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tu.doc