Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3+4: Những cái tên - Cô gió - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3+4: Những cái tên - Cô gió - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3+4: Những cái tên - Cô gió - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Chủ điểm 2: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ Bài 3: NHỮNG CÁI TÊN (Tiết 1 + 2) Đọc: NHỮNG CÁI TÊN - Ngày soạn: 08/09/2021 - Ngày dạy : / / .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Nói với bạn về tên của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi cái tên đều có ý nghĩa, gửi gắm những điều đẹp đẽ mẹ cha mong ước cho em; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ rèn luyện để xứng với tên mình – mong ước mà cha mẹ gửi gắm; biết viết tên riêng đúng chính tả và trang trí bảng tên riêng của mình. * Phẩm chất, năng lực - NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Năng lực hợp tác và khả năng làm việc nhóm. - PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Có ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A.KHỞI ĐỘNG MT: Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi -HS hoạt động nhóm đôi nói với bạn về tên của em: tên em là gì, ý nghĩa của tên, điều mong ước của cha mẹ khi đặt tên cho em,... - Hs nghe và nêu suy nghĩ – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Những cái tên. - HS chia sẻ trong nhóm –Yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung - HS quan sát bài đọc: nhân vật, việc làm của các nhân vật, B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn), thực hành, vấn đáp, thảo luận 1 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 nhóm, ĐDDH: SGK 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng - HS nghe đọc – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng đọc thong thả, trong sáng, vui tươi). - Đọc và luyện đọc một số từ khó: bao – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số nhiêu, bấy nhiêu, ước, ; từ khó; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ. - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc – HD HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài thơ trong nhóm nhỏ và trước lớp trong nhóm nhỏ và trước lớp. 1.1. Luyện đọc hiểu HS giải nghĩa – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ VD: vô hình (không có hình thể, không khó, nhìn thấy được),... – Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc -HS đọc thầm, thảo luận theo cặp/ nhóm Câu1: Khi đặt tên, cha mẹ ao ước điều gì nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. cho con? Câu1: Cha mẹ ước mọi điều tốt đẹp cho Câu 2: Dòng thơ nào trong khổ thơ 3 cho con thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý? Câu 2: Như viên ngọc vô hình Câu 3: Cái tên nhắc bạn nhỏ điều gì? Tên không rơi, không mất. Câu 4: Em cần giới thiệu tên mình với ai? Câu 3: Nhăc em làm người tốt Khi nào? Câu 4: Em cần giới thiệu tên mình với người bạn mới, với cô, khi cần thiết. - HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương 1.2. Luyện đọc lại -– HS nhắc lại nội dung bài Từ đó, bước – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về đầu xác định được giọng đọc toàn bài và nội dung bài. một số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại khổ thơ thứ hai và ba. – HS nghe GV đọc – HD HS luyện đọc trong nhóm khổ thơ thứ hai và ba. – HD HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ thứ – HS luyện đọc hai theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần). – HD HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ – HS luyện đọc thuộc lòng em thích trong nhóm đôi. – Một vài HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em em thích trước lớp. thích trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. ND: Mỗi cái tên đều có ý nghĩa, gửi gắm – Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc những điều đẹp đẽ mẹ cha mong ước cho em. – HS liên hệ bản thân: chăm chỉ rèn luyện để xứng đáng với tên mình – với mong ước mà cha mẹ gửi gắm. 1.3. Luyện tập mở rộng 2 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 – HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo-Tên ai cũng đẹp. – HS viết và trang trí bảng tên của – HD HS viết và trang trí bảng tên của mình (VBT). mình (VBT). - HS chia sẻ trước lớp – HS nghe một vài bạn trình bày kết quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 3 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 3 : NHỮNG CÁI TÊN (Tiết 3 + 4) -Viết: Chữ hoa C -Viết hoa tên người - Ngày soạn: 06/09/2021 - Ngày dạy : / / .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức: 1.Viết đúng kiểu chữ hoa C và câu ứng dụng. 2. Viết hoa tên riêng của người. 3. Nói với người thân về tên các bạn trong lớp * Phẩm chất, năng lực. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Những tờ giấy viết tên HS (có thể viết cách điệu, sáng tạo). – Mẫu chữ viết hoa C. – Bảng phụ ghi khổ thơ thứ hai và ba. – Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở BT 3. – Ảnh HS trong lớp (nếu được) để làm BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KHỞI ĐỘNG MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào tiết học - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa C và câu ứng dụng. - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP 2. VIẾT MT: Viết đúng kiểu chữ hoa C và câu ứng dụng. PP, KT: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.2.1. Luyện viết chữ C hoa -– HS quan sát mẫu –Cho HS quan sát mẫu chữ C hoa, xác * Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét cong định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của phải. con chữ C hoa. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới 4 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút). – HS quan sát GV viết mẫu – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ C trình viết chữ C hoa. hoa. – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ C – HS viết vào bảng con, VTV hoa. – HD HS viết chữ C hoa vào bảng con. –HD HS tô và viết chữ C hoa vào VTV 2.2. Luyện viết câu ứng dụng – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng –Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của dụng câu ứng dụng “Có chí thì nên” – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – GV nhắc lại quy trình viết chữ C hoa và cách nối từ chữ C hoa sang chữ o - HS quan sát – GV viết chữ Có – HS viết – HD HS viết chữ Có và câu ứng dụng “Có chí thì nên” vào VTV 2.3. Luyện viết thêm – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ: – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao Tre già ôm lấy măng non Chắt chiu như mẹ yêu con tháng ngày. Tố Hữu – HS viết chữ C hoa, chữ Chắt và câu thơ - HS viết vào VTV vào VTV. 2.4. Đánh giá bài viết – HS tự đánh giá phần viết của mình và – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của của bạn. mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. – GV nhận xét một số bài viết. 3. LUYỆN TỪ MT: Nhận ra sự khác nhau giữa viết thường và viết hoa PP, KT: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4 – HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. – HD HS quan sát các từ ngữ ở trong các -– HS quan sát các từ ngữ , thảo luận thẻ màu xanh và các thẻ màu hồng, thảo – HS rút ra nhận xét: Khi viết tên riêng luận nhóm nhỏ để nhận xét cách viết các từ của người, em cần viết hoa chữ cái đầu ngữ thuộc mỗi nhóm và giải thích. Chia sẻ 5 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. kết quả trước lớp. 4.LUYỆN CÂU MT: Viết hoa tên riêng của người. PP, KT: Trò chơi ,quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. 4.1. Nhận diện tên riêng của người – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, – HS xác định yêu cầu của BT 4 quan sát tranh, đọc lại bài thơ Tên. – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, xác định – HS làm việc theo nhóm các tên riêng được nhắc đến trong bài thơ. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn – HS nghe bạn và GV nhận xét. 4.2. Viết tên riêng các bạn trong lớp – HS xác định yêu cầu của BT 4b – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b. – HD HS viết tên hai bạn trong ảnh và chia – HS làm việc theo nhóm sẻ trong nhóm cách em viết tên riêng của – HS mỗi nhóm nhận ảnh 2 bạn trong lớp các bạn trong ảnh. có tên riêng bắt đầu bằng chữ cái A, Ă, Â, – Yêu cầu HS viết vào VBT tên các bạn B, C. trong ảnh. – HS viết vào VBT – HS nghe bạn và GV nhận xét cách viết. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn C. VẬN DỤNG MT: Nói với người thân về tên các bạn trong lớp *PP,KT: thực hành nhóm đôi. – HS xác định yêu cầu của hoạt động –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động: Nói với người thân về tên của các bạn trong lớp. – HS nghe – GV hướng dẫn những nội dung có thể + Em được nghe những bạn nào trong lớp nói với người thân chia sẻ về tên mình? – Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức cho + Lí do bố mẹ đặt tên cho bạn như thế? HS thực hiện hoạt động theo nhóm nhỏ ở + Em thích tên bạn nào? Vì sao? + lớp trước khi trao đổi với người thân ở nhà. – HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. – HS nghe bạn và GV nhận xét cách em nói về tên các bạn – Yêu cầu HS nói trước lớp. – HS nói trước lớp và chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 6 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 4 : CÔ GIÓ (Tiết 1 + 2) -Đọc:CÔ GIÓ -Nghe viết: AI DẬY SỚM - Ngày soạn: 08/09/2021 - Ngày dạy : / / .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức: 1. Nói về lợi ích của gió đối với người và vật; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích; biết liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích. 3. Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt ai/ay. * Phẩm chất, năng lực - Có hứng thú học tập , ham thích lao động - Yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Một số chong chóng nhiều màu sắc (nếu có) để tổ chức hoạt động khởi động. – Đoạn viết từ Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ để hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: MT: Nói về lợi ích của gió đối với người và vật - HS chia sẻ trong nhóm đôi nói với bạn về – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi lợi ích của gió đối với người và vật. Một vài HS cầm chong chóng chạy và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu chong chóng quay được? - HS quan sát tranh minh hoạ để phán đoán – HS đọc tên bài kết hợp với quan sát nội dung bài đọc: nhân vật, tên gọi, điểm đáng yêu của nhân vật, - HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Cô gió. B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP 1. ĐỌC MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm 7 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (đoạn), thực hành, vấn đáp, 1.1 Luyện đọc thành tiếng - HS nghe - HS đọc và luyện đọc một số từ khó: miền – HS nghe GV đọc mẫu đất, hình dáng, quay, ; – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số -Luyện đọc câu dài: Vì tính cô hay giúp từ khó người / nên ai cũng yêu cô. //; Hình dáng của -Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc cô / là ở những việc có ích / mà cô làm cho một số câu dài người khác. //; - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp – HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớ 1.2 .Luyện đọc hiểu -HS giải nghĩa VD: khô hạn (khô, không có – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số nước), dáng hình (hình của một vật làm từ khó thành vẻ riêng bên ngoài của nó),... -HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo – Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi SHS. trong SHS. Câu 1: Giúp thuyền đi nhanh hơn. Đưa mây Câu 1: Cô gió đã giúp gì cho thuyền và về làm mưa trên các miền đất khô hạn mây? Câu 2: Cô chào những bông hoa, những lá Câu 2: Trên đường đi cô gió chào những cờ, con thuyền, chong chóng đang quay,... ai? Câu 3: Vì cô luôn làm những điều có ích cho Câu 3: Vì sao ai cũng yêu mến cô gió? người khác. - HS chia sẻ - HS nêu nội dung bài đọc ND:Ai cũng yêu quý cô gió vì cô luôn đi khắp đó đây để làm những việc có ích. – HS liên hệ bản thân: yêu mến cuộc sống, luôn vui tươi, làm việc có ích 1.3 Luyện đọc lại -– HS nhắc lại nội dung bài – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – HS luyện đọc – GV đọc lại đoạn từ Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ. – HD HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn “Cô không có hình dáng đến không bao giờ nghỉ”. – HS khá, giỏi đọc cả bài 2. VIẾT MT: Nghe – viết đúng đoạn thơ; phân biệt 8 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 ai/ay. PP, KT: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. 2.1. Nghe – viết – HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS đọc đoạn thơ, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn thơ: Điều gì chờ đón – HS đánh vần VD: bước, vừng đông,... ; những người dậy sớm? hoặc do ngữ nghĩa, VD: dậy. – HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh – HS nhìn viết vào VBT hưởng của phương ngữ, – GV đọc từng dòng thơ để viết vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào 3 – 4 ô đầu mỗi dòng thơ. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học). – HS soát lỗi – HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe – HS nghe bạn nhận xét bài viết GV đọc lại bài viết, giúp bạn soát lỗi. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết 1.2. Luyện tập chính tả Phân biệt ai/ay -– HS đọc yêu cầu BT – Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và đọc lại bài viết. - HS làm việc theo nhóm – HD HS tìm trong bài viết các tiếng có vần ai hoặc vần ay và chia sẻ trong nhóm nhỏ. – HS so sánh – HD HS so sánh vần ai và vần ay. 2.3. Luyện tập chính tả Phân biệt ai/ay – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). 2(c). – HD HS quan sát tranh, nói với bạn các – HS quan sát tranh và nêu kết quả từ ngữ chứa tiếng có vần ai hoặc vần ay (Lưu ý: HS có thể đưa ra nhiều từ ngữ khác phù hợp với hình. nhau, chỉ cần có đúng tiếng chứa vần cần – HD HS viết các từ ngữ tìm được vào tìm: cành mai/ nhành mai/ hoa mai/ mai VBT (Lưu ý: GV có thể cho HS đặt câu vàng/ bông mai – quả vải/ trái vải / chùm vải (nói) có từ ngữ chứa ai/ây đã tìm được). – bao tay/ găng tay/ tất tay – váy đầm/ váy dài) – HS nghe bạn nhận xét và GV nhận xét - HS thực hiện bài làm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 9 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 4 : CÔ GIÓ (Tiết 3 + 4) -MRVT: BẠN BÈ -Nghe kể: CHUYỆN Ở PHỐ CÂY XANH - Ngày soạn: 08/09/2021 - Ngày dạy : / / .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức: 1. MRVT về trẻ em (từ ngữ chỉ phẩm chất); đặt câu với từ ngữ tìm được. 2. Nghe – kể Chuyện ở phố Cây Xanh. * Phẩm chất, năng lực - Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Tranh ảnh, audio, video clip truyện Chuyện ở phố Cây xanh (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào tiết học - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe B.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP 3. LUYỆN TỪ MT: Tìm từ ngữ chỉ phẩm chất tìm từ ngữ theo kĩ thuật động não – HS xác định yêu cầu của BT 3, quan sát – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3 các tiếng trong bông hoa, cành lá. – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu – HD HS chọn tiếng trong bông hoa ghép được với tiếng trong cành lá để tạo thành từ ngữ. -Tham gia trò chơi – HD HS chơi tiếp sức để ghép các từ ngữ. – Yêu cầu HS giải nghĩa các từ ngữ tìm – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được được (nếu cần). –GV nhận xét kết quả. 4.LUYỆN CÂU MT: Đặt câu đủ ý với từ ngữ tìm được ở bài tập 3 PP, KT: Thực hành, đàm thoại, thảo luận – HS xác định yêu cầu của BT 4 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4. 10 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 – HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong – HS làm việc trong nhóm đôi. nhóm đôi. – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. - HS chia sẻ trước lớp – HS nghe bạn và GV nhận xét câu – HS viết vào VBT 2 câu có chứa từ ngữ –HD HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa từ tìm được ở BT 3. ngữ tìm được ở BT 3. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn 5.1. Nghe GV kể chuyện Chuyện ở phố Cây Xanh – HS quan sát tranh, đọc tên truyện và – Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên truyện phán đoán nội dung câu chuyện. và phán đoán nội dung câu chuyện. – GV kể chuyện lần thứ nhất (có thể dùng – HS nghe GV kể lần 1 tệp ghi âm giọng kể) để kiểm tra phán đoán. – HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi nghe câu chuyện. – HS trao đổi về phán đoán của mình sau – GV kể chuyện lần thứ hai (có thể dùng khi nghe câu chuyện. tệp ghi âm và ghi hình giọng kể phối hợp – HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai với tranh, hình ảnh động minh hoạ) kết hợp quan sát từng tranh minh hoạ để ghi nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện. 5.2. Kể từng đoạn của câu chuyện – HS quan sát tranh – Yêu cầu HS quan sát tranh và câu gợi ý để kể lại từng đoạn, 2 đoạn của câu chuyện trước lớp. - HS làm việc theo nhó – HD HS kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử - HS chia sẻ trước lớp dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật.) – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể – HD Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của chuyện. câu chuyện trước lớp. 5.3. Kể toàn bộ câu chuyện – HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm – Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong đôi nhóm đôi. – HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp – Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. – Yêu cầu HS nói về nhân vật em thích, giải -HS chia sẻ thích lí do. Trao đổi về nội dung câu chuyện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 11 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài : CÔ GIÓ (Tiết 5 + 6) -ĐẶT TÊN CHO BỨC TRANH -NÓI VỀ BỨC TRANH - Ngày soạn: 08/09/2021 - Ngày dạy : / / .. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức: 1. Đặt được tên cho bức tranh. 2. Chia sẻ bài văn đã đọc về trẻ em. 3. Chơi trò chơi Gió thổi để nói về những đặc điểm riêng/ nét đáng yêu của các bạn trong lớp. * Phẩm chất, năng lực - Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè - Phát triển óc thẫm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Thẻ từ (hoặc thẻ hoa, lá như SHS (tr.39) ghi sẵn các tiếng ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi. – HS mang tới lớp bức tranh em thích, truyện về thiếu nhi đã đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào tiết học - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài B. LUYỆN TẬP VÀ KHÁM PHÁ 6. ĐẶT TÊN CHO BỨC TRANH MT: Đặt được tên cho bức tranh. PP, KT: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi. 6.1. Phân tích mẫu – HS xác định yêu cầu của BT, quan sát, – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a đọc tên bức tranh, trả lời câu hỏi trong nhóm. – Một vài nhóm HS chia sẻ kết quả trước – HS chia sẻ trước lớp lớp. – HS nhận xét về cách đặt tên bức tranh. 6.2. Đặt tên cho bức tranh em thích – HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b. – HS nói với bạn về bức tranh của em: – GV hỏi: 12 TUẦN 4 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2 + Tranh vẽ gì? + Người, vật trong tranh có gì đặc biệt? – HS chia sẻ trước lớp + Em đặt tên bức tranh là gì? – HD HS viết tên tranh vào VBT. – HD HS có thể dán tranh và tên vào Góc – HS nghe bạn và GV nhận xét sản phẩm của lớp. C. VẬN DỤNG 1. ĐỌC MỞ RỘNG MT: Chia sẻ bài văn đã đọc về trẻ em. PP, KT: vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. 1.1. Chia sẻ một bài văn đã đọc về trẻ em – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a. – Yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm -– HS nhắc lại nội dung bài nhỏ về tên bài văn, tên tác giả, từ ngữ em – Một vài HS chia sẻ trước lớp. thích, . – HS nghe bạn và GV nhận xét. 1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên tác giả, thông tin em biết. bài đọc, tác giả, thông tin em biết. – HS nghe bạn và GV nhận xét – HD Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách - HS chia sẻ trước lớp. 2.CHƠI TRÒ CHƠI GIÓ THỔI MT: Chơi trò chơi Gió thổi để nói về những đặc điểm riêng/ nét đáng yêu của các bạn trong lớp. PP, KT: Trò chơi, cá nhân, cả lớp – GV hướng dẫn cách chơi trò chơi – HS chơi trò chơi Gió thổi – HS chơi trò chơi Gió thổi để nói về đặc điểm riêng/ nét đáng yêu của các bạn trong lớp. + Quản trò: Gió thổi! Gió thổi! + Cả lớp: Thổi gì? Thổi gì? + Quản trò: Gió thổi bay mái tóc bồng bềnh của bạn Lam. (Các bạn đứng gần Lam hoặc Lam hất tung mái tóc của Lam.) + – HS nêu cảm nghĩ sau khi chơi trò chơi hoặc nói về đặc điểm riêng hoặc nét đáng yêu của một bạn trong lớp mà em thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ............................................................................................................................................... 13
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_ba.doc

