Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1+2: Tóc xoăn và tóc thẳng - Làm việc thật là vui - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1+2: Tóc xoăn và tóc thẳng - Làm việc thật là vui - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1+2: Tóc xoăn và tóc thẳng - Làm việc thật là vui - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chủ điểm 2: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
Bài 1: TÓC XOĂN VÀ TÓC THẲNG (Tiết 1 + 2)
Đọc: TÓC XOĂN VÀ TÓC THẮNG
- Ngày soạn: 06/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Chia sẻ điều em thích ở mỗi bạn trong nhóm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung
bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của
các nhân vật và lời người dẫn chuyện(Giọng đọc: đọc phân biệt giọng nhân vật: người dẫn
chuyện giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ suy nghĩ, hành động của Lam và các
bạn; giọng các bạn bông đùa; giọng Lam phụng phịu; giọng mẹ: vỗ về, thể hiện niềm vui, tự hào;
giọng thầy hiệu trưởng: thân thiện, gần gũi).; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi người đều có những đặc
điểm riêng đáng yêu; biết liên hệ bản thân: tôn trọng nét riêng của bạn, rèn luyện để nét riêng của
mình đáng yêu hơn; biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn qua việc thực hiện vẽ bạn và
đặt tên cho bức vẽ.
3. Viết đúng kiểu chữ hoa B và câu ứng dụng.
4. Tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật.
5. Đặt tên cho các kiểu tóc và nói về kiểu tóc em thích.
* Phẩm chất, năng lực
- Yêu quý bạn bè, nhân ái
- HS nhận thức được xung quanh ta, mỗi người, mỗi vật đều có những đặc điểm riêng, đều có
những nét đáng yêu;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Bảng phụ ghi đoạn từ Mẹ xoa đầu Lam đến như con không?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.KHỞI ĐỘNG
MT: Chia sẻ điều em thích ở mỗi bạn trong
nhóm; nêu được phỏng đoán của bản thân về
nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm
(đoạn), thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm,
- Hs nghe và nêu suy nghĩ – GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách
hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm
- HS chia sẻ trong nhóm đôi chia sẻ với bạn Mỗi người một vẻ.
điều em thích ở mỗi bạn trong nhóm: tên, –Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
mái tóc, đôi mắt,...
- HS quan sát – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên
bài đọc mới Tóc xoăn và tóc thẳng.
1 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
- HS đọc kết hợp với quan sát tranh minh hoạ – Yêu cầu HS đọc tên bài
để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, lời
nói, việc làm của các nhân vật,
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu
câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời
của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu
nội dung bài đọc.
PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm
(đoạn), thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm,
1. ĐỌC
Luyện đọc thành tiếng
- HS nghe đọc – GV đọc mẫu
- HS đọc từ khó: bồng bềnh, phụng phịu, âu – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ
yếm, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện khó
đọc một số câu dài: Khi trao giải, thầy hiệu
trưởng khen: // “Không chỉ Lam biết nhảy /
mà mái tóc của Lam cũng biết nhảy.” //;
Sáng nào, Lam cũng dậy sớm / để chải tóc
thật đẹp / trước khi đến trường.//;
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong – Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài
nhóm nhỏ và trước lớp đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
1.1. Luyện đọc hiểu
- HS giải nghĩa VD: nổi bật (nổi lên rất rõ – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ
khiến dễ dàng nhận thấy ngay), bồng bềnh khó
(dáng chuyển động lên xuống nhẹ nhàng
như làn sóng, làn gió), phụng phịu (vẻ mặt
xị xuống tỏ ý hờn dỗi, không bằng lòng),...
-HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/
nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
-Câu1: Từ : xoăn, bồng bềnh – HD HS đọc thầm lại bài đọc và TLCH
Câu 2: Thầy khen: Không chỉ Lam biết nhảy Câu1: Tìm từ ngữ tả mái tóc của Lam
mà mái tóc của Lam cũng biết nhảy. Câu 2: Thầy Hiệu trưởng khen Lam thế nào?
Câu 3: Từ đó, các bạn không còn trêu Lam nữa. Câu 3: Sau hội diễn văn nghệ, Lam và các
Câu 4: HS tự nói lên điều mình thích ở bản thân bạn thay đổi ra sao?
. Câu 4: Nói với bạn điều em thích ở bản thân.
Lưu ý:nhắc HS hờn dỗi là hành vi không
đẹp, khi không bằng lòng điều gì đó em phải
nói ra cho người khác hiểu,...)
1.2. Luyện đọc lại
-– HS nhắc lại nội dung bài – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về
nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được
giọng đọc của từng nhân vật và một số từ
ngữ cần nhấn giọng.
– HS nghe GV đọc –GV đọc lại đoạn từ Mẹ xoa đầu Lam đến
như con không?
2 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
– HS luyện đọc lời nói của mẹ, của Lam và – Yêu cầu HS luyện đọc lời nói của mẹ, của
luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Mẹ Lam và luyện đọc trong nhóm, trước lớp
xoa đầu Lam đến như con không? đoạn từ Mẹ xoa đầu Lam đến như con
ND:Mỗi người đều có những đặc điểm riêng không?
đáng yêu. – HS khá, giỏi đọc cả bài.
– HS liên hệ bản thân: tôn trọng nét riêng của – Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc
bạn, rèn luyện để nét riêng của mình đáng yêu
hơn.
1.3. Luyện tập mở rộng
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt
– HS xác định yêu cầu động Cùng sáng tạo – Ai cũng đáng yêu.
– HD HS nói với một bạn trong lớp (GV gợi
– HS chia sẻ với một bạn trong lớp về bức ảnh ý HS có thể nói và đặt tên theo chi tiết mà
của mình (ảnh chụp cá nhân hoặc chụp cùng em cảm thấy đáng yêu).
bạn bà, người thân) và đặt tên cho bức ảnh đó
– HS nghe một vài HS trình bày kết quả trước
lớp và nghe GV nhận xét kết quả.
C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO
(?) Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 1: TÓC XOĂN VÀ TÓC THẲNG (Tiết 3 + 4)
-Viết: Chữ hoa B
-Từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai làm gì?
- Ngày soạn: 06/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Viết đúng kiểu chữ hoa B và câu ứng dụng.
2. Tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật.
3. Đặt tên cho các kiểu tóc và nói về kiểu tóc em thích
* Phẩm chất, năng lực.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Mẫu chữ viết hoa B.
– Bảng phụ ghi đoạn từ Mẹ xoa đầu Lam đến như con không?
– Ảnh chụp của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.KHỞI ĐỘNG
MT: Tạo hứng thú cho HS khi bước vào tiết
học
- Hs hát - GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa B và
câu ứng dụng.
- HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
2. VIẾT
MT: Viết đúng kiểu chữ hoa B và câu ứng
dụng.
PP, KT: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm
thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
2.1. Luyện viết chữ B hoa
-– HS quan sát mẫu – Cho HS quan sát mẫu chữ B hoa, xác định
Chữ B chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con
* Cấu tạo: Gồm nét móc ngược trái và nét chữ B hoa.
cong trái, nét cong phải kết hợp với nét thắt.
* Cách viết:
- Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3,
viết một nét móc ngược trái sát bên phải ĐK
dọc 2, hơi lượn vòng khi bắt đầu và dừng bút
dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2.
4 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
-Lia bút đến điểm trên ĐK ngang 3, sát bên
phải ĐK dọc 2, viết nét cong trái, liền mạch viết
nét cong phải nhỏ và nét cong phải to kết hợp
với nét thắt (cắt ngang nét móc ngược trái giữa
ĐK ngang 2, 3) và dừng bút dưới ĐK ngang 2,
trước ĐK dọc 3 (Lưng của nét cong trái chưa
tiếp xúc với ĐK dọc 1; Lưng của nét cong phải
nhỏ tiếp xúc với ĐK dọc 3; Lưng của nét cong
phải to lấn sang bên phải ĐK dọc 3).
– HS quan sát GV viết mẫu – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và
nêu quy trình viết chữ B hoa.
– HS viết chữ B hoa vào bảng con, VTV – GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào bảng
con.
– HD HS tô và viết chữ B hoa vào VTV.
2.2. Luyện viết câu ứng dụng
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng – Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu
ứng dụng “Bạn bè sum họp.”
– HS nghe GV nhắc lại quy trình viết – GV nhắc lại quy trình viết chữ B hoa và
cách nối từ chữ B hoa sang chữ a.
– Yêu cầu HS quan sát cách GV viết chữ
– HS viết vào vở BT Bạn.
– HD HS viết chữ Bạn và câu ứng dụng
“Bạn bè sum họp.” vào VTV
2.3. Luyện viết thêm
– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao – Hd HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ:
Bạn bè ríu rít tìm nhau – HD HS viết chữ B hoa, chữ Bạn và câu ca
Qua con đường đất rực màu rơm phơi. dao vào VTV.
Hà Sơn
- HS viết
2.4. Đánh giá bài viết
– HS tự đánh giá phần viết của mình và của – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của
bạn. mình và của bạn.
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết. – GV nhận xét một số bài viết.
2. LUYỆN TỪ
MT: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của người, con PP,HTTC: Quan sát, trực quan, vấn đáp,
vật. thảo luận nhóm 4
– HS xác định yêu cầu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3,
quan sát mẫu.
– Hd HS quan sát tranh, tìm từ ngữ phù hợp
–HS quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ người, con vật và hoạt động tương ứng;
(Đáp án: mẹ – giặt quần áo, bạn nhỏ – tưới chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ.
cây, bố – cuốc đất, gà trống – gáy, gà mái và
gà con – mổ thóc, chó – sủa, chim – hót)
– HD HS chơi tiếp sức viết từ ngữ chỉ người,
con vật và hoạt động tương ứng.
– HS chơi tiếp sức – HS nghe GV nhận xét kết quả.
5 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
- HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và – Yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ
từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật. người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của
người, vật.
3. LUYỆN CÂU
MT: Đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động
của người, con vật.
PP, KT: Trò chơi ,quan sát, trực quan, vấn đáp,
thảo luận nhóm đôi.
– HS xác định yêu cầu của BT 4 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4,
quan sát câu mẫu.
-HS làm BT – Hd HS đặt và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
BT trong nhóm đôi.
– HS chơi trò chơi Đôi bạn – HD HS chơi trò chơi Đôi bạn (bạn hỏi
được chọn một bạn trả lời) để đặt và trả lời
câu hỏi.
– HS viết vào VBT – HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn – HD HS viết vào VBT một cặp câu hỏi và
trả lời theo mẫu.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của
bạn
C. VẬN DỤNG
MT: Đặt tên cho các kiểu tóc và nói về kiểu
tóc em thích
*PP, KT: thực hành nhóm đôi.
– HS Chia sẻ với bạn cảm xúc của – YC HS xác định yêu cầu của hoạt động:
Chơi trò chơi Nhà tạo mẫu nhí.
– HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. – Nhóm nhỏ quan sát các kiểu tóc trong
– HS nói trước lớp và chia sẻ hình; đặt tên cho từng kiểu tóc. Lưu ý: GV
khơi gợi để HS gọi tên kiểu tóc theo tưởng
tượng của các em.
–YC HS nói trước lớp về cách đặt tên từng
kiểu tóc và chia sẻ về kiểu tóc em thích
C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO
(?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 2: LAM VIỆC THẬT LA VUI (Tiết 1 + 2)
-Đọc:LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
-Nghe viết: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
- Ngày soạn: 06/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Nói về những việc em thích làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài
và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc:
Xung quanh ta, mọi người, mọi vật đều làm việc. Công việc đem lại niềm vui cho mọi người, mọi
vật; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ học tập, rèn luyện sẽ có nhiều niềm vui.
3. Nghe – viết đúng đoạn văn; làm quen với tên gọi một số chữ cái; phân biệt s/x, en/ eng.
.* Phẩm chất, năng lực
-Bước đầu biết tự tin và quý trọng bản thân, biết làm những việc có ích.
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.KHỞI ĐỘNG
MT: Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội
dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- HS chia sẻ trong nhóm – HD HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm
nhỏ, nói với bạn về về những việc em thích
- HS quan sát làm.
- HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới Làm –Yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan
việc thật là vui sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài
đọc.
– GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi
tên bài đọc mới Làm việc thật là vui.
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
1. ĐỌC
MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu
câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài
đọc.
PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm
(đoạn), thực hành, vấn đáp,
1.1 Luyện đọc thành tiếng
- HS nghe - GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, chậm
rãi, rõ tên và việc làm của mỗi người, mỗi
vật).
7 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ
nhóm nhỏ và trước lớp khó: tích tắc, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn,
nhộn nhịp,
–HD HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc
trong nhóm nhỏ và trước lớp.
1.2 .Luyện đọc hiểu
- HS giải nghĩa VD: mùa màng (cây trồng – Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ
trong vụ sản xuất nông nghiệp), sắc xuân khó
(cảnh sắc tươi đẹp, đầy sức sống của mùa
xuân), tưng bừng (nhộn nhịp, vui vẻ (thường
nói về quang cảnh)),...
- HS đọc thầm và TLCH – HD HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận
Câu1: Cái đồng hồ tích tắc, Con gà trống gáy theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong
ò ó o, con tu hú kêu tu hú, tu hú, Chim bắt SHS.
sâu, Cỏ xanh, cành đào nở. Câu1: Nói về hoạt động của từng vật, con vật
Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt được nhắc đến trong bài đọc.
rau, chơi với em đỡ mẹ. Câu 2: Bé làm những việc gì?
Câu 3: Bé cảm thấy luôn bận rộn mà lúc nào Câu 3: Bé cảm thấy như thế nào khi làm
cũng vui việc?
Câu 4: Chăm chỉ Câu 4: Chọn từ ngữ phù hợp để nói về Bé.
- HS chia sẻ
1.3 Luyện đọc lại
-– HS nhắc lại nội dung bài – Yêu cầu HS luyện đọc đoạn cuối của bài
trong nhóm, trước lớp.
– HS luyện đọc – HD HS khá, giỏi đọc cả bài.
ND:Xung quanh ta, mọi người, mọi vật đều làm – Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc.
việc. Công việc đem lại niềm vui cho mọi người, – HD HS liên hệ bản thân: chăm chỉ học tập,
mọi vật rèn luyện sẽ có nhiều niềm vui.
2. VIẾT
2.1. Nghe – viết
MT: Nghe – viết đúng đoạn văn; làm quen với
tên gọi một số chữ cái; phân biệt s/x, en/ eng.
PP, KT: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan
sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
– HS xác định yêu cầu –Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi
về nội dung của đoạn văn.
– HS đánh vần –HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc,
VD: quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp,... dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của
phương ngữ,
– HS nghe GV đọc – GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn
vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô
– HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm
viết của mình và của bạn. cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ
– HS nghe GV nhận xét một số bài viết hoa chưa học).
– GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết
của mình và của bạn.
8 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
2.2. Làm quen với tên gọi một số chữ cái
-– HS đọc yêu cầu BT – Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và bảng tên
chữ cái tr. 30 SHS.
– HD HS tìm chữ cái phù hợp với tên trong
– HS chơi trò nhóm nhỏ.
– HD HS chơi trò Tìm bạn ghép thẻ từ ghi
chữ cái phù hợp với thẻ từ ghi tên chữ cái.
– HS học thuộc bảng chữ cái –HD HS đọc lại bảng tên chữ cái đã hoàn
thành.
2.3. Luyện tập chính tả
Phân biệt s/x và en/eng
– HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
–HD HS quan sát tranh, cá nhân thực hiện
– HS quan sát tranh và nêu kết quả BT vào VBT.
– HD HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên
– HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên bảng lớp bảng lớp.
– HS nghe GV nhận xét kết quả. – HD HS nhận xét kết quả và đặt câu với các
từ tìm được.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Tiết 3 + 4)
-MRVT: Bạn bè
-Nói và đáp lời chúc mừng, lời khen ngợi
- Ngày soạn: 06/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. MRVT về trẻ em (từ ngữ chỉ trẻ em, hoạt động của trẻ em); chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ
trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
2. Nói và đáp lời khen ngợi, chúc mừng.
* Phẩm chất, năng lực
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, video clip một số hoạt động của trẻ em (nếu có).
.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.KHỞI ĐỘNG
MT: Tạo hứng thú cho HS bước vào tiết học
- Hs hát
- GV cho HS bắt bài hát
- HS lắng nghe - GV giới thiệu bài
- GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
3. LUYỆN TỪ
MT: Tìm từ ngữ chỉ trẻ em, hoạt động của trẻ em
– HS xác định yêu cầu của BT 3 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3.
– HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu; chia sẻ
– HS tìm từ ngữ theo yêu cầu kết quả trong nhóm.
– HD HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được
– HS nghe GV nhận xét kết quả. (nếu cần).
4.LUYỆN CÂU
MT: chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống để
hoàn chỉnh đoạn văn.
PP, KT: Thực hành, đàm thoại, thảo luận nhóm
4.1. Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành đoạn
văn – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a,
– HS xác định yêu cầu của BT 4 đọc lại các từ ngữ ở BT 3.
– HD HS thảo luận, chọn từ ngữ phù hợp
– HS làm việc trong nhóm đôi. thay cho { trong nhóm đôi. (Đáp án: bạn
thân – chạy bộ – bơi lội)
- HS chia sẻ trước lớp – HD HS làm bài vào VBT.
– Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn sau khi đã
10 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
– HS viết vào VBT . điền từ ngữ. – HS tự đánh giá bài làm của
mình và của bạn.
4.2. Đặt câu nói về một hoạt động
– HS xác định yêu cầu của BT 4b – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b.
– HS đặt câu trong nhóm nhỏ nói – HD HS đặt câu trong nhóm nhỏ nói về
việc em thích làm trong ngày nghỉ.
– HS viết vào VBT 1 – 2 câu đã dặt được vào
VBT
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn
5.NÓI VÀ NGHE
MT: Nói và đáp tốt lời khen ngợi, chúc mừng.
PP, KT: Vấn đáp; thảo luận nhóm.
5.1. Nói và đáp lời khen ngợi
– HS xác định yêu cầu của BT 5a, –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 5a.
- HS trả lời – Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:
+ Khi nào em cần nói lời khen ngợi?
HS chia : sẻ giọng, nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, + Khi nói lời khen ngợi, cần chú ý điều gì?
điệu bộ, (giọng, nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu
bộ, )
+ Khi nhận được lời khen ngợi, em cần đáp
- HS đóng vai lại thế nào?
– HD HS đóng vai để nói và đáp lời khen
ngợi theo yêu cầu BT.
– Hd Một số nhóm HS đóng vai trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
5.2. Nói và đáp lời khen về món quà
- HS xác định yêu cầu của BT 5b, – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 5b,
quan sát tranh.
- HS làm việc theo nhóm – HD HS đóng vai để nói và đáp lời khen
- HS đóng vai về món quà trong nhóm đôi.
- HS chia sẻ trước lớp – Yêu cầu Một số nhóm HS nói và đáp
trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
11 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài : LAM VIỆC THẬT LA VUI (Tiết 5 + 6)
-Nói, viết lời cảm ơn
-Đọc một bài thơ về trẻ em
- Ngày soạn: 06/09/2021
- Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Nói, viết lời cảm ơn.
2. Chia sẻ một bài thơ đã đọc về trẻ em.
3. Biết đặt tên cho một bức tranh tự vẽ
* Phẩm chất, năng lực
- Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
.– Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Bảng tên
chữ cái hoàn thiện.
– HS mang tới lớp bài thơ đã tìm đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. KHỞI ĐỘNG
MT: Tạo hứng thú cho HS bước vào tiết học
- Hs hát
- GV cho HS bắt bài hát
- HS lắng nghe - GV giới thiệu bài
- GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
6. TỰ GIỚI THIỆU
MT: Nói, viết tốt lời cảm ơn.
PP, KT: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm
đôi.
6.1. Phân tích mẫu
– HS xác định yêu cầu của BT – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a,
quan sát tranh và đọc lời nhân vật trong
– HS chia sẻ trước lớp nhóm đôi.
– Yêu cầu Một vài HS nói trước lớp.
– HS nhận xét về cách bạn nhỏ nói lời cảm
ơn
6.2. Nói và đáp lời cảm ơn
–Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b,
– HS xác định yêu cầu của BT đọc các tình huống cho trước.
– HD HS thảo luận trong nhóm đôi để nói
– HS chia sẻ trước lớp lời đáp phù hợp với mỗi tình huống.
– Một vài nhóm HS nói lời cảm ơn trước
lớp. Lưu ý chọn các nhóm có các cách nói
lời cảm ơn khác nhau giúp HS phát triển kĩ
12 TUẦN 3 - TIẾNG VIỆT – LỚP 2
năng giao tiếp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
6.3. Viết lời cảm ơn
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6c,
viết 1 – 2 câu cảm ơn phù hợp với một
- HS viết bài vào vở trong hai tình huống ở BT 6b vào VBT.
Khuyến khích HS sáng tạo trong cách viết
lời cảm ơn.84
– Một vài HS đọc bài trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét đọc bài
C. VẬN DỤNG
MT: Chia sẻ một bài thơ đã đọc về trẻ em. Biết
đặt tên cho một bức tranh tự vẽ.
PP, KT: vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
1. Đọc mở rộng
1.1. Chia sẻ về một bài thơ về trẻ em
– HS xác định yêu cầu của BT 1a. – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a.
– HD HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ
về tên bài thơ, tên tác giả, khổ thơ em thích,
– HS chia sẻ nhân vật... và tên cuốn sách, tờ báo có bài
– Một vài HS chia sẻ trước lớp. thơ đó (nếu em đọc bài thơ trong sách, báo).
– HS nghe bạn và GV nhận xét
1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT)
– HS viết vào – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên
bài thơ em đã đọc, tác giả, khổ thơ em
– Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. – thích.
HS nghe bạn và GV nhận xét.
2. CHƠI TRÒ CHƠI HOẠ SĨ NHÍ.
2.1. Vẽ tranh
– HS đọc yêu cầu của BT 2a – YC HS đọc yêu cầu của BT 2a, đọc lại
bài Làm việc thật là vui và chọn một đồ vật
hoặc con vật được nhắc đến trong bài.
– HS vẽ –HD HS vẽ đồ vật hoặc con vật đó theo trí
tưởng tượng của em..
2.2. Đặt tên cho bức vẽ
– HS đặt tên cho bức vẽ, chia sẻ trong nhóm – Yêu cầu HS đặt tên cho bức vẽ, chia sẻ
trong nhóm nhỏ về bức vẽ và tên em đặt.
– HS giới thiệu bức vẽ – Yêu cầu HS giới thiệu bức vẽ và tên bức
– HS nghe bạn và thầy cô nhận xét. vẽ trước lớp.
C. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
(?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
...............................................................................................................................................
13File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_ba.doc

