Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1+2: Bé Mai đã lớn - Thời gian biểu - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 14 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1+2: Bé Mai đã lớn - Thời gian biểu - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1+2: Bé Mai đã lớn - Thời gian biểu - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1+2: Bé Mai đã lớn - Thời gian biểu - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Chủ điểm 1: EM ĐÃ LỚN HƠN
 Bài 1: BÉ MAI ĐÃ LỚN (Tiết 1 + 2)
 Đọc: BÉ MAI ĐÃ LỚN
 - Ngày soạn: 01/09/2021
 - Ngày dạy : / / .. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài 
qua tên bài và tranh minh hoạ.
 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của 
các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em 
lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc 
em đã làm ở nhà và ở trường.
* Phẩm chất, năng lực
- HS nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm học lớp Một; 
-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc nhà 
vừa sức; 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 • HS : SHS, VBT
 • GV : Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có). 
– Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Nói với bạn một việc nhà mà em đã 
 làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về 
 nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 
 PP, KT: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo 
 luận nhóm đôi.
 - Hs nghe và nêu suy nghĩ – GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách 
 hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm 
 Em đã lớn hơn (GV khơi gợi để HS nói, 
 - HS chia sẻ trong nhóm đôi nói với bạn về không gò ép HS theo mẫu).
 một việc nhà em đã làm: tên việc, thời – GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi,
 gian làm việc,...
 - HS quan sát
 - HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi 
 minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: tên bài đọc mới Bé Mai đã lớn. 
 nhân vật (bé Mai, bố mẹ), việc làm của 
 các nhân vật, 
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 1. ĐỌC
 MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng 
 dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt 
 1 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 được lời của các nhân vật và lời người dẫn 
 chuyện; hiểu nội dung bài đọc 
 PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm 
 (đoạn), thực hành, vấn đáp, thảo luận 
 nhóm, 
 1.1. Luyện đọc thành tiếng 
 - HS nghe đọc – GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng 
 nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng 
 kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ 
 hoạt động của Mai; giọng ba vui vẻ, thể hiện 
 sự ngạc nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, 
 -Luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi tự hào).
 xách, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện – GV hướng dẫn đọc 
 đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / 
 và đồng hồ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói 
 rằng / em đã lớn. //; 
 - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc 
 trong nhóm nhỏ và trước lớp
 – GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, 
 bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
 1.2. Luyện đọc hiểu 
 - HS giải nghĩa VD: ngạc nhiên (lấy làm lạ, – GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số 
 hoàn toàn bất ngờ), y như (giống như),... từ khó, 
 -HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo – GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc 
 cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
 -Bố mẹ và bé Mai. -Bài đọc nhắc đến những ai?
 -Bé Mai đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô, đeo -Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng 
 túi xách và đồng hồ. những cách nào?
 -Quét nhà, nấu cơm, nhặt rau, dọn bát đũa. -Sau đó, bé Mai làm gì?
 - HS chia sẻ – GV yêu cầu HS rút ra nội dung bài và liên 
 ND :Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha 
 hơn trong mắt bố mẹ mẹ. 
 1.3. Luyện đọc lại 
 -– HS nhắc lại nội dung bài .Từ đó, bước đầu – GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
 xác định được giọng đọc của từng nhân vật 
 và một số từ ngữ cần nhấn giọng. 
 – HS nghe GV đọc – GV đọc lại đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ 
 – HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và quét vậy. 
 luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau – GV yêu cầu HS luyện đọc lời khen của bố 
 đó đến Y như mẹ quét vậy với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp 
 – HS khá, giỏi đọc cả bài đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy
 1.4. Luyện tập mở rộng 
 – HS xác định yêu cầu – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt 
 động Cùng sáng tạo – Hoa chăm chỉ. 
 – GV yêu cầu HS kể tên các việc đã làm ở 
 2 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 – HS kể tên các việc đã làm ở nhà nhà (nấu cơm, quét nhà, trông em, ) à ở 
 trường (lau bảng, tưới cây, sắp xếp kệ sách/ 
 giày dép, ).
 – HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp 
 và nhận xét kết quả.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 3 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 1: BÉ HOA ĐÃ LỚN (Tiết 3 + 4)
 Viết: CHỮ HOA A - TỪ VÀ CÂU
 - Ngày soạn: 01/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng. 
2. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt 
động. 
3. Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà
* Phẩm chất, năng lực.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 • HS : SHS, VBT
 • GV : Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
 – Mẫu chữ viết hoa A. 
– Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Tạo tâm thế tốt cho HS bước vào tiết 
 học
 - GV cho HS hát bài hát
 - Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa A và câu 
 ứng dụng.
 - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 1. VIẾT 
 MT: Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng 
 dụng.
 PP, KT: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm 
 thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
 1.1. Luyện viết chữ A hoa 
 -– HS quan sát mẫu và xác định – Cho HS quan sát mẫu chữ A hoa, xác định 
 Chiều cao: 2,5 ô li. chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con 
 Độ rộng: gần 3 ô li. chữ A hoa.
 Cấu tạo: Chữ A hoa gồm nét móc ngược trái, 
 nét móc ngược phải và nét lượn.
 * Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc 
 ngược phải và nét lượn. 
 4 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 * Cách viết: 
 Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 viết 
 một nét móc ngược trái, hơi lượn vòng khi 
 đến điểm dừng trên ĐK dọc 3. K
 Không nhấc bút, viết tiếp nét móc ngược 
 phải và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước 
 ĐK dọc 4.
 Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét 
 lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng 
 bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 
 2. 
 – HS quan sát GV viết mẫu – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và 
 – HS viết chữ A hoa vào bảng con, VTV nêu quy trình viết chữ A hoa. 
 –HD HS viết chữ A hoa vào bảng con. 
 – HD HS tô và viết chữ A hoa vào VTV.
 1.2. Luyện viết câu ứng dụng 
 – GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của 
 – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.” 
 dụng – GV nhắc lại quy trình viết chữ A hoa và 
 – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết cách nối từ chữ A hoa sang chữ n. 
 – GV viết chữ Anh. 
 – HS viết – Hd HS viết chữ Anh và câu ứng dụng “Anh 
 em thuận hoà.” vào VTV
 1.3. Luyện viết thêm 
 – Cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca 
 – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao dao:
 Anh em như thể chân tay
 - HS viết Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. 
 – HD HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca 
 dao vào VTV.
 1.4. Đánh giá bài viết 
 – HS tự đánh giá phần viết của mình và của – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của 
 bạn. mình và của bạn. 
 – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. – GV nhận xét một số bài viết.
 2. LUYỆN TỪ 
 MT: Bước đầu làm quen với các khái niệm 
 từ ngữ và câu
 PP, KT: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo 
 luận nhóm 4
 -HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù –GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3
 hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong 
 nhóm đôi/ nhóm nhỏ. 
 Lưu ý: Mớ: tập hợp gồm một số vật cùng 
 loại được gộp lại thành đơn vị, VD: mua mớ 
 rau muống, mớ tép. 
 -HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới 
 5 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 hình.
 – GV nhận xét kết quả. 
 – HS kể tên các việc đã làm ở nhà – GV yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ 
 người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của người, 
 vật.
 3. LUYỆN CÂU 
 MT: Tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, 
 hoạt động.
 PP, KT: Trò chơi ,quan sát, trực quan, vấn 
 đáp, thảo luận nhóm đôi.
 – HS xác định yêu cầu – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, 
 quan sát câu mẫu. 
 – HS xác định yêu cầu của BT 4 – HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm 
 đôi. – HS chơi trò chơi Truyền điện để nói 
 -HS làm BT miệng câu vừa đặt. 
 – HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. 
 câu vừa đặt. – HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ 
 ngữ tìm được ở BT 3.
 – HS viết vào VBT – Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình 
 – HS tự đánh giá bài làm của mình và của và của bạn
 bạn
 C. VẬN DỤNG 
 * MT: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau 
 khi làm việc nhà
 *PP, KT: thực hành nhóm đôi.
 – HS Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau – Cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: 
 khi làm việc nhà Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm 
 - HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm việc nhà.
 một việc nhà – 1 – 2 HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm 
 – HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. một việc nhà để bạn và GV nhận xét, định 
 – HS nói trước lớp và chia sẻ hướng cho hoạt động nhóm.
 – Yêu cầu HS thực hiện hoạt động theo nhóm 
 đôi.
 – GV yêu cầu HS nói trước lớp và chia sẻ suy 
 nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm, 
 được người thân khen ngợi, cảm nghĩ khi 
 được khen ngợi.
 D.ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC: 
 (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét, đánh giá.
 - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 6 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 2: THỜI GIAN BIỂU (Tiết 1 + 2)
 Đọc:THỜI GIAN BIỂU
 Nghe viết: BÉ MAI ĐÃ LỚN
 - Ngày soạn: 01/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Nói với bạn những việc em làm trong một ngày; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội 
dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: 
Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học; biết 
liên hệ bản thân: lập thời gian biểu để thực hiện các công việc trong ngày.
3. Nghe – viết đúng đoạn văn; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt c/k. 
* Phẩm chất, năng lực
 -Bước đầu biết quý trọng thời gian
 - Có hứng thú học tập , ham thích lao động 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 • HS: SHS, VBT 
 HS mang tới lớp ảnh chụp bản thân để tự giới thiệu, truyện đã đọc về trẻ em.
 • GV: Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
 – Tranh ảnh, video clip một số hoạt động của trẻ em (nếu có). 
– Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Bảng tên 
chữ cái hoàn thiện. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Nói với bạn những việc em làm trong 
 một ngày
 - HS chia sẻ trong nhóm đôi nói với bạn – GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi 
 những việc em làm trong một ngày (có thể 
 kể theo thứ tự hoặc không theo thứ tự), 
 thời gian em dành cho mỗi việc
 - HS quan sát . –Cho HS đọc tên bài kết hợp với quan sát 
 tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài 
 đọc: nhân vật, sở thích, ước mơ của nhân 
 - HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới Thời vật, 
 gian biểu. – GV giới thiệu bài mới, 
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 1. ĐỌC
 MT: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng 
 dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung 
 bài đọc 
 PP, KT: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm 
 (đoạn), thực hành, vấn đáp, 
 1.1 Luyện đọc thành tiếng 
 7 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, chậm 
 - HS nghe rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi 
 buổi trong ngày).
 – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ 
 - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc khó: trường, nghỉ trưa, chơi, chương trình, 
 trong nhóm nhỏ và trước lớp –GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, 
 bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
 1.2 .Luyện đọc hiểu 
 - HS giải nghĩaVD: thời gian biểu (bảng kê –GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số 
 thời gian và trình tự làm các công việc từ khó, 
 khác nhau, thường là trong một ngày), cầu 
 thủ nhí (cầu thủ nhỏ tuổi),...
 - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo 
 cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong 
 SHS. .
 - HS chia sẻ –GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc, điều 
 ND :Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện rút ra từ bài đọc
 các công việc trong ngày một cách hợp lí, –GV yêu cầu HS nêu bài học liên hệ bản 
 khoa học. thân: lập thời gian biểu để thực hiện các công 
 việc trong ngày.
 1.3 Luyện đọc lại 
 –GV yêu cầu HS luyện đọc thời gian biểu 
 -– HS luyện đọc trong nhóm trong nhóm, trước lớp. 
 -– HS luyện đọc trước lớp - HD HS đọc nối tiếp thời gian biểu 
 - HS đọc nối tiếp thời gian biểu
 2. VIẾT 
 2.1. Nghe – viết 
 MT: Nghe – viết đúng đoạn văn; làm quen với 
 tên gọi của một số chữ cái; phân biệt c/k. 
 PP, KT: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, 
 quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. 
 – HS xác định yêu cầu – GV yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi 
 về nội dung của đoạn văn. 
 – HS đánh vần VD: thử, kiểu, túi xách,... ; – HD HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, 
 hoặc do ngữ nghĩa, VD: giày. dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của 
 – HS nghe GV đọc phương ngữ, 
 – HS nghe GV đọc lại bài viết, tự đánh giá – GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn 
 phần viết của mình và của bạn. vào VBT. 
 – HS nghe GV nhận xét một số bài viết – GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết 
 của mình và của bạn. 
 – GV nhận xét một số bài viết.
 2.2. Làm quen với tên gọi một số chữ cái 
 – GV yêu cầuHS đọc yêu cầu BT và bảng tên 
 -– HS đọc yêu cầu BT chữ cái tr.14 SHS. 
 – HD HS tìm chữ cái phù hợp với tên trong 
 – HS chơi trò Kết bạn ghép thẻ từ ghi chữ cái nhóm nhỏ. 
 8 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 phù hợp với thẻ từ ghi tên chữ cái. – Cho HS chơi trò Kết bạn 
 – HS học thuộc bảng chữ cái
 – GV yêu cầu HS đọc lại bảng tên chữ cái đã 
 hoàn thành.
 –GV yêu cầu HS học thuộc bảng chữ cái.
 2.3. Luyện tập chính tả Phân biệt c/k
 – HS xác định yêu cầu của BT 2(c , thực hiện – GV yêu cầuHS xác định yêu cầu của BT 
 BT vào VBT. 2(c).
 –Cho HS quan sát tranh
 – HS quan sát tranh và nêu kết quả – GV yêu cầu HS nêu kết quả và đặt câu với 
 các từ tìm được. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 9 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 2: THỜI GIAN BIỂU (Tiết 3 + 4)
 - Mở rộng vốn từ: TRẺ EM
 -NÓI VÀ ĐÁP LỜI KHEN NGỢI, LỜI BÀY TỎ SỰ NGẠC NHIÊN
 - Ngày soạn: 04/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. MRVT về trẻ em (từ ngữ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em); đặt câu với từ ngữ tìm được.
 2. Bày tỏ sự ngạc nhiên, thích thú; nói và đáp lời khen ngợi. 
* Phẩm chất, năng lực
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT, SGV. 
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
– Tranh ảnh, video clip một số hoạt động của trẻ em (nếu có).
 – Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Bảng tên 
chữ cái hoàn thiện.
 – HS mang tới lớp ảnh chụp bản thân để tự giới thiệu, truyện đã đọc về trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Tạo tâm thế tốt để bước vào bài mới
 - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát
 - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài
 - GV ghi bảng tên bài
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 3. LUYỆN TỪ 
 MT:Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, tính nết 
 của trẻ em
 PP, HTTC, KTDH: Thực hành, đàm thoại, 
 thảo luận tìm từ ngữ theo kĩ thuật khăn trải 
 bàn
 - HS xác định yêu cầu của BT 3 – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. 
 – Cho HS tìm từ ngữ theo yêu cầu 
 – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm bằng 
 kĩ thuật Khăn trải bàn, mỗi HS tìm 1 từ cho 
 nhóm, ghi vào thẻ từ. 
 -Chia sẻ kết quả trước lớp. – GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ ngữ tìm 
 được (nếu cần).
 – GV nhận xét kết quả.
 4.LUYỆN CÂU
 MT: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 
 trên.
 – HS xác định yêu cầu của BT 4 – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, 
 10 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 quan sát câu mẫu.
 – HS làm việc trong nhóm đôi. – HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong 
 nhóm đôi. 
 - HS chia sẻ trước lớp – GV yêu cầu HS nói trước lớp câu đặt theo 
 yêu cầu.
 – HS viết vào VBT 2 câu có chứa từ ngữ tìm – GV nhận xét câu.
 được ở BT 3, một câu về hoạt động, một câu về – HD HS viết vào VBT 
 tính nết. 
 – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn
 5. NÓI VÀ NGHE 
 MT: Bày tỏ sự ngạc nhiên, thích thú; nói và 
 đáp lời khen ngợi.
 PP, KT: Vấn đáp; thảo luận nhóm.
 5.1. Nói lời bày tỏ sự ngạc nhiên, thích thú 
 – HS xác định yêu cầu của BT 5a, quan sát – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 tranh và lời nói của bạn nhỏ trong tranh. 5a, quan sát tranh và lời nói của bạn nhỏ 
 – Một vài HS nhắc lại lời bạn nhỏ. trong tranh. 
 -HS chia : sẻ giọng, nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, – GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: 
 điệu bộ, + Lời nói của bạn nhỏ thể hiện cảm xúc gì? 
 Vì sao?
 + Khi nào em cần nói lời thể hiện cảm xúc 
 - HS chia sẻ ngạc nhiên, thích thú?
 + Khi nói lời thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, 
 thích thú, cần chú ý điều gì? (giọng, nét mặt, 
 -HS nhắc lại lời của bạn nhỏ trong nhóm đôi, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, ) 
 một số HS nhắc lại lời của bạn nhỏ trước lớp. – Cho HS nhắc lại lời của bạn nhỏ
 – GV nhận xét.
 5.2. Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, khen 
 ngợi
 – HS xác định yêu cầu của BT 5b, - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 - HS làm việc theo nhóm 5b, đọc các tình huống.
 – Một nhóm HS nói và đáp trước lớp. 
 – HS trả lời một số câu hỏi:
 + Ta thường nói lời khen ngợi khi nào? 
 + Khi nhận được lời khen ngợi, em cần đáp với 
 thái độ thế nào? Vì sao? 
 + Khi nói và đáp lời khen ngợi, cần chú ý điều 
 gì? (giọng, nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, ) 
 – Một số nhóm HS nói và đáp trước lớp. – HD HS phân vai bố, mẹ và Mai để nói và 
 - HS đóng vai đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, khen ngợi phù 
 - HS chia sẻ trước lớp hợp với mỗi tình huống trong nhóm 3.
 – HS nghe bạn và GV nhận xét 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 11 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 12 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Bài 2: THỜI GIAN BIỂU (Tiết 5 + 6)
 -NÓI VIẾT LỜI TỰ GIỚI THIỆU
 -ĐỌC MỘT TRUYỆN VỀ TRẺ EM
 - Ngày soạn: 04/09/2021
 - Ngày dạy : / / ..
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức:
1. Tự giới thiệu về bản thân. 
2. Chia sẻ một truyện đã đọc về trẻ em. 
3. Bước đầu nhận diện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.
* Phẩm chất, năng lực
 - Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– SHS, VTV, VBT. 
– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
– Tranh ảnh, video clip một số hoạt động của trẻ em (nếu có).
 – Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Bảng tên 
chữ cái hoàn thiện.
 – HS mang tới lớp ảnh chụp bản thân để tự giới thiệu, truyện đã đọc về trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 MT: Tạo tâm thế tốt đẹp cho hs khi bước vào 
 tiết học
 - Hs hát - GV cho HS bắt bài hát
 - GV giới thiệu bài
 - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
 B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
 6.TỰ GIỚI THIỆU 
 MT: Tự giới thiệu về bản thân. 
 PP, KT: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm 
 đôi.
 6.1. Phân tích mẫu
 – HS xác định yêu cầu của BT , quan sát tranh – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi. 6a
 – HS chia sẻ trước lớp –Cho một vài HS nói trước lớp. 
 – GV yêu cầu HS nhận xét về cách bạn Lê 
 Đình Anh viết lời tự giới thiệu.
 6.2. Nói lời tự giới thiệu
 – HS xác định yêu cầu của BT – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 6b, nói lời tự giới thiệu trong nhóm đôi. 
 – HS chia sẻ trước lớp – Một vài HS nói trước lớp kết hợp với ảnh 
 chụp (nếu có). 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét.
 13 TUẦN 1- MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 
 6.3. Viết lời giới thiệu
 - HS viết bài vào vở (viết 2 – 3 câu tự giới – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 thiệu vào VBT. Khuyến khích HS sáng tạo 6c
 trong cách viết lời tự giới thiệu. Dán ảnh 
 vào bài viết (nếu có). 
 - HS chia sẻ – Một vài HS đọc bài trước lớp. 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét
 C. VẬN DỤNG 
 1. ĐỌC MỞ RỘNG 
 MT: Chia sẻ một truyện đã đọc về trẻ em; 
 PP, KT: vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
 1.1. Chia sẻ một truyện đã đọc về trẻ em 
 -– HS nhắc lại nội dung bài – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 
 1a. 
 – HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên 
 truyện, tên tác giả, nhân vật, 
 – HS chia sẻ – Một vài HS chia sẻ trước lớp. 
 – HS nghe bạn và GV nhận xét
 2. CHƠI TRÒ CHƠI MỖI NGƯỜI MỘT 
 VẺ 
 – HS nghe: HS làm quản trò sẽ nói những đặc – GV hướng dẫn cách chơi
 điểm về một bạn trong lớp cho HS cả lớp đoán 
 tên. HS nào đoán được tên bạn sẽ tiếp tục làm 
 quản trò. – HD HS chơi trò chơi và bước đầu nhận ra 
 được đặc điểm riêng của mỗi bạn trong lớp.
 – HS chơi trò chơi 
 C.HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO: 
 (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét, đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 14

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_ba.doc