Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 Ngày dạy: ../. ./ Tiết: 1+2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT BÀI 46: iêm, yêm, yêp ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động : Hát vui Đọc lại bài củ Nhận xét giới thiệu bài Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá Phương pháp: Trực quan, thảo luận Mục tiêu: KT : Động não, đọc tích cực - Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. (BT 1: Làm quen) 1.1.Vần iêm - 1 HS: iê - mờ - iêm. Cả lớp: iêm. - GV chỉ vần iêm (từng chữ iê, m). - HS phân tích: iê - mờ - iêm / iêm. - Phân tích vần iêm. - HS nói: (que) diêm - Cho HS nhìn tranh, hỏi: Đây là cái gì? - Phân tích tiếng diêm - Phân tích tiếng diêm - Đánh vần, đọc trơn lại: iê - mờ - iêm / - Đánh vần: dờ - iêm - diêm dờ - iêm - diêm / diêm. 2.2.Vần yêm: -Yêm và iêm khác nhau chữ y dài và i - Vầm iêm và iêm khác nhau thế nào? ngắn 2.3.Vần iêp (như iêm, yêm) - HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 * Củng cố: HS nói 3 vần mới học,3 tiếng tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp. mới học Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 Mục tiêu: KT : Thảo luận, đọc tích cực - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ. Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp?) - HS đánh vần, đọc trơn - GV chỉ từng chữ cho HS đọc - Từng cặp HS làm bài. - 2 HS báo cáo kết quả. - HS nói thêm 3 4 tiếng ngoài bài có vần iêm ,iêp -3.2 Tập viết (bảng con - BT 4) - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, viết. yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. . - HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) - GV cùng HS nhận xét thiếp TIẾT 2 3.2.Tập đọc (BT 3) - Hs lắng nghe a)GV giới thiệu hình minh hoạ: b) GV đọc mẫu. - HS luyện đọc. c) Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, - cả lớp đọc, (cá nhân, từng cặp). chiêm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. - Hs thực hiện d) Luyện đọc câu - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn e) Đọc tiếp nối từng câu - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. f) Thi đọc đoạn, bài HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay g) Tìm hiểu bài đọc b). Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. cắp đi./ - Nhắc học sinh đọc lại bài. - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài cho tiết sau IV: Điều chình sau bài dạy Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 Ngày dạy: ../. ./ Tiết: 3+4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT BÀI 47: om, op ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ hoặc máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Khởi động - HS trả lời câu hỏi: Vì sao gà nhí nằm - HS đọc bài Gà nhí nằm mơ (bài 46) mơ bị quạ cắp đi, kêu ầm ĩ nhưng lại ngủ thiếp đi? - Giới thiệu vần: om, op -HS lắng nghe Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Phương pháp: Trực quan, thảo luận Mục tiêu: Nhận biết các vần om, op; KT : Động não, đọc tích cực đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om,op. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op.(BT 1: Làm quen) 1.1 Vần om - HS nói: đom đóm. - HS nhìn hình. GV hỏi: Đây là con gì? - HS đọc: o - mờ - om. - Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - - Phân tích vần om. Đánh vần: o - mờ - om - đom / đom. (Làm tương tự với om đóm). - HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. 1.2 Dạy vần op HS thực hiện tương tự om HD tương tự om - HS nói: om, op, đom, họp * Củng cố: HS nói 2 vần Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Trực quan, thảo luận Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc KT : Động não, đọc tích cực Lừa và ngựa. Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) 1.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?) -HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... GV giải nghĩa: GV chỉ từng chữ, yêu cầu - Hs thực hiện HS đọc : Tiếng cọp có vần op. Tiếng - Từng cặp HS làm bài. / 2 HS báo cáo: khóm có vần om,... Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần có vần op. om vần op 1.2.Tập viết (bảng con - BT 4) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng -HS viết ở bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. – Theo dõi nhận xét TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa.. - HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, c) Giải nghĩa từ: thở hí hóp chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. d) Luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu. cặp). - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 2 câu); thi đọc cả bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. g) Tìm hiểu bài đọc - HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn VBT. chỉnh) cho 1 HS đọc. - Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo: - Nói theo suy nghĩ - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - HS về nhà kể cho người thân nghe điều GV dặn HS về nhà kể cho người thân em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. IV: Điều chình sau bài dạy Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 Ngày dạy: ../. ./ Tiết: 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TÂP VIẾT TẬP VIẾT: iêm, yêm, iêp, om,op I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: HS hát vui Đọc lại những vần tiếng đã học Nhận xét - GTB Hoạt động 1: Khám phá Phương pháp: Trực quan Mục tiêu: HS nhận biết cách viết các chữ KT: Quan sát, thảo luận Quan sát và đọc lại các chữ iêm, diêm, a) giới thiệu chữ: iêm, diêm, yêm, yếm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. op, họp tổ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng Quan sát cách viết cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tẩm HS viết bảng con thiếp. Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Trực quan Mục tiêu: Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, KT: Quan sát, thực hành op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Theo dõi hướng dẫn HS viết - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV nhận xét, chữa bài cho HS, khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện nhanh, đẹp viết -Nhắc HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết IV: Điều chình sau bài dạy Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 Ngày dạy: ../. ./ Tiết: 6+7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT BÀI 48: ôm, ôp ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Khởi động 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài - Đọc bài tập đọc 47) - 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện. - Lắng nghe - Giới thiệu bài: vần ôm, vần ôp. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Phương pháp: Trực quan, thảo luận Mục tiêu: Nhận biết các vần ôm, ôp; KT : Động não, đọc tích cực đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. 1.1. Vần ôm (BT 1: Làm quen) - HS đọc, phân tích, đánh vần ôm - GT vần ôm - Con tôm - GT hình, hỏi: Trnh vẽ con gì? - HS nói, phân tích, đánh vần tôm theo cá - HD phân tích đánh vần tôm nhân nhóm lớp 1.2 Vần ôp (như vần ôm) - HS đọc, phân tích, đánh vần tương tự Tương tự ôm ôm * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, - HS nói: ôm, ôp, tôm, hộp ôp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phương pháp: Trực quan, thảo luận Chậm... như thỏ.Viết đúng các vần ôm, KT : Động não, đọc tích cực ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) - HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm - GV giải nghĩa: cốm, đồ gốm lửa,... - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp - Làm bài trong VBT. / 2 HS nói kết quả. (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... - HS đọc Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 3.2 Tập viết (bảng con - BT 4) HS nhìn bảng đọc: ôm, ôp, tôm, hộp sữa. a GV viết mẫu, hướng dần: - HS viết bảng con: - GV cùng HS nhận xét. 3.3 Tập đọc (BT 3) - HS lắng nghe a/ GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. - HS lắng nghe b/ GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi. c/ Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, - Đọc từ ngữ liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. d/ Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 dòng thơ. -Đọc câu - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ - HS thực hiện một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 g) Tìm hiểu bài đọc dòng / 6 dòng). - Nói ngược (như SGK) - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ - GV nêu nội dung BT lên bảng lớp; - Thi đọc đoạn, bài - GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói - Thi đọc cả bài: cặp, nhóm, lớp đúng sự thật thì phải thế nào? -GV nhận xét -HS nói Nhắc HS đọc lại bài tập đọc - HS đọc lại bài tập đọc IV: Điều chình sau bài dạy Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 Ngày dạy: ../. ./ Tiết: 8+9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 48: ơm, ơp ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. - Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Khởi động - Hs đọc - 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48). - Lắng nghe - Giới thiệu bài: vần ơm, ơp. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Phương pháp: Trực quan, thảo luận Mục tiêu: Nhận biết các vần ơm, ơp; KT : Động não, đọc tích cực đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp.Nhìn chữ, tìm, đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. (BT 1: Làm quen) 2.1. Vần ơm - HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm. - HS đọc ơ - mờ - ơm - Đánh vần: ơ - mờ - ơm / ơm. - HS phân tích đánh vần:ơ - mờ - ơm / - HS xem hình, hỏi: Đây là cái gì? ơm. - HS nói: cơm. / Phân tích tiếng cơm. - HS trả lời: bát cơm - Đánh vần:cờ - ơm - cơm / cơm. Đánh - HS nói : Cơm vần, đọc trơn:ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm - Phân tích đánh vần, đọc trơn / cơm. 1.2Vần ơp (như vần ơm) 1.1. - Phân tích vần ơp. Đánh vần: ơ - pờ - - HS phân tích,đánh vần , đọc trơn ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp. / Đánh vần: - HS nói: ơm, ơp, cơm, chớp. chờ - ơp - chơp - sắc - chớp. - Đánh vần, đọc trơn: ơ - pờ - ơp / chờ - ơp - chơp - sắc - chớp / tia chớp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Trực quan, thảo luận Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví KT : Động não, đọc tích cực dụ. Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?) - Hs đọc bài - HD HS làm bài - HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có trong VBT. / 2 HS nói kết quả. vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài 3.2Tập viết (bảng con - BT 4) - HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, -Đọc các chữ trên bảng lớp cơm, tia chớp - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: - Hs thực hiện - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. - HS lắng nghe b) GV đọc mẫu. - Hs luyện đọc c) Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm. d) Luyện đọc câu - HS đọc vỡ. GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu, Thi - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc - Hs thực hiện cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - HS làm bài trên VBT. /1 HS đọc đáp án - GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho (GV ghép các thẻ từ trên bảng). HS đọc. Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - - GV: Chị Thơm có nhầm không? 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ. / b -1) Bi - GV: Câu chuyện có gì vui? cho là chị Thơm nhầm. - GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn - Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ dụ). đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề - Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luôn toán đúng thực tế cho là chị Thơm nhầm - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Nhắc học sinh đọc lại bài và chuẩn bị - Đọc lại bài và chuẩn bị bài mới bài mới IV: Điều chình sau bài dạy Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 Ngày dạy: ../. ./ Tiết: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TẬP VIẾT TẬP VIẾT: ôm, ôp, ơm, ơp, tôm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: HS hát vui Đọc lại những vần tiếng đã học Nhận xét - GTB Hoạt động 1: Khám phá Phương pháp: Trực quan Mục tiêu: HS nhận biết cách viết các chữ KT: Quan sát, thảo luận Quan sát và đọc lại các chữ ôm, ôp, ơm, a) giới thiệu chữ: ôm, ôp, ơm, tôm, hộp tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp ơp, tôm sữa, cơm, tia chớp ơp, tôm Quan sát cách viết - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa HS viết bảng con hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tẩm thiếp. Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Trực quan Mục tiêu: Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, KT: Quan sát, thực hành op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Theo dõi hướng dẫn HS viết - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV nhận xét, chữa bài cho HS, khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện nhanh, đẹp viết -Nhắc HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết IV: Điều chình sau bài dạy Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 Ngày dạy: ../. ./ Tiết: 10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : KỂ CHUYỆN Bài 50:: VỊT VÀ SƠN CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết hát nhưng dũng cảm và tốt bụng, đã cứu gà con thoát khỏi nguy hiểm 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu học tập. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Khởi động - 1 HS trả lời. GV chỉ 3 tranh đầu của truyện Ba chú lợn - Làm tương tự với HS 2 và tranh 4, 5, 6. con (bài 44), nêu từng câu hỏi. Hoạt động 2: Chia sẻ và Giới thiệu câu Phương pháp: Trực quan chuyện KT: Quan sát, thảo luận Mục tiêu: Nhìn tranh nói lên nội dung tranh. 1.1 Quan sát và phỏng đoán: - GV chỉ tranh minh hoạ, nói truyện có - HS quan sát tranh những con vật nào? - Vịt, sơn ca, bồ câu, gà con Vịt làm gì ở mỗi tranh? - Vịt lắng nghe sơn ca hót. Vịt học hát. Vịt lao xuống hồ cứu gà con 1.2 Giới thiệu câu chuyện: - Thấy sơn ca hót hay, vịt nhờ sơn ca dạy - HS lắng nghe. hát nhưng vịt không hát được như sơn ca. Tuy thế, vịt lại có ưu điểm mà các bạn khác không có. Đó là ưu điểm gì? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. Hoạt động 3: Khám phá luyện tập Phương pháp: Trực quan Mục tiêu: - Nghe hiểu và nhớ câu KT: Quan sát, thảo luận chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 2.1. Nghe kể chuyện: - Lắng nghe - GV kể chuyện 3 lần: Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: . Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh và kể đúng câu chuyện Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 1 Trả lời câu hỏi theo tranh - Thấy sơn ca hót rất hay, vịt mê quá. Nó - Thấy sơn ca hót rất hay, vịt làm gì? năn nỉ nhờ sơn ca dạy hát. - Sơn ca hót làm mẫu, vịt làm theo. Vịt - Vịt học hát như thế nào? Vì sao nó nghĩ nghĩ mình vô tích sự, dù rất cố gắng thì mình vô tích sự? nó cũng chỉ thốt lên được mấy tiếng Cạc! Cạc! - Vì ở phía hồ sen có tiếng gà con Chiếp! - Vì sao vịt và các bạn đều lao tới hồ sen? Chiếp! kêu cứu. -Vịt nhào xuống hồ, bơi gấp đến chỗ gà - Vịt cứu gà con như thể nào? con, đưa được gà lên bờ. - Các bạn thán phục vịt con, cùng cất - Các bạn đã làm gì sau khi vịt cứu gà tiếng hát vang ngợi khen vịt bơi giỏi và con? tốt bụng. - 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 5 a) HS trả lời các câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. tranh. 2.3 Kể chuyện theo tranh - (GV không nêu câu hỏi) b) Mỗi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể * GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện. chuyện. - GV cùng HS bình chọn bạn kể chuyện c) HS kể chuyện theo tranh bất kì (HS hay, rõ ràng bốc thăm hoặc chơi trò chơi Ô cửa sổ). d) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. 2.4 Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Vịt hát không hay nhưng dũng cảm và - GV: Em nhận xét gì về vịt con? tốt bụng. Thấy gà con gặp nạn, vịt nhảy - GV: Vịt không biết hát nhung có ưu ào xuống hồ cứu gà con. điểm riêng: dũng cảm, sẵn sàng cứu bạn. - Lắng nghe Vịt biết giúp đỡ bạn bè nên được các bạn yêu quý. Ai biết giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý. - Nhận xét tiết học IV: Điều chình sau bài dạy Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 Ngày dạy: ../. ./ Tiết:12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 51: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Thực hiện đúng trò chơi: dỡ từng mặt hàng vào thùng hàng chứa vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà. - Nghe viết đúng câu văn (chữ cỡ vừa). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu học tập. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình ảnh đoàn tàu có 4 toa, 4 thùng (BT 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Khởi động - Hs đọc HS đọc lại bài - Lắng nghe Nhận xét - GTB Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Trực quan Mục tiêu: KT: Quan sát, thảo luận - Thực hiện đúng trò chơi: dỡ từng mặt hàng vào thùng hàng chứa vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà. - Nghe viết đúng câu văn (chữ cỡ vừa). - GV nêu YC; chỉ tên từng mặt hàng trên 1.1.BT 1 (Củng cố - Dỡ hàng...) mỗi toa tàu. -HS đọc: 1) diêm, 2) yếm,... - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối tên từng mặt hàng ở mỗi toa vào một thùng - GV cùng Hs nhận xét hàng chứa vần tương ứng). HS báo cáo. - GV chỉ tên mặt hàng ở từng toa, cả lớp: -HS lắng nghe 1) xếp diêm vào thùng vần iêm. 2) xếp yếm vào thùng vần yêm... 1.2 BT 2 (Tập đọc) - Hs đọc(cá nhân, từng cặp). a) GV chỉ hình minh hoạ: hình 1 (rùa đội trên lưng một cái mai); hình 2 (rùa đội trên lưng 1 mái nhà); giới thiệu: Bài đọc kể chuyện rùa nhí đi t ìm nhà nhưng rùa đã có nhà rồi. Nhà của rùa ở đâu? Các em - HS lắng nghe hãy nghe. - HS thi đọc b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: rùa nhí, nơm nớp lo, thú dữ, lập bập, khà khà, rì rà rì rà, ngớ - HS đọc ra. d) Luyện đọc câu - Hs lắng nghe GV: Bài đọc có 10 câu. Hai câu —Rì rà rì - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, Ngày soạn: 12/11/2021 Tuần 9 cả lớp). rà. Đem nhà đi phố. ” vốn là lời của 1 bài a) Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu hát đồng dao nguyên văn: —Rì rà rì rà / ngắn) Đội nhà đi chơi / Tối lặn mặt trời / úp nhà b) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); đi ngủ.” SGK phải thay đổi lời vì HS thi đọc cả bài. chưa học các vần ôi, ơi. Có thể chỉ liền 3 câu: Rì rà rì rà... ra - Nhà rùa là cái mai rùa đội trên lưng. / chưa?, liền 2 câu: Rùa ngớ ra: ừ nhỉ. Nhà rùa chính là cái mai trên lưng rùa e) Tìm hiểu bài đọc: GV: Đố em: Nhà rùa đâu? f) GV: Hình ảnh cái mai rùa như căn nhà di động trên lưng rùa là hình ảnh rất thú 1.3 BT 3 (Nghe viết) vị trong câu chuyện này. - GV viết lên bảng câu văn (chữ cỡ nhỡ), chỉ từng chữ cho HS cả lớp đọc. GV: Hôm nay, các em sẽ làm một bài tập chính tả khó hơn: Nghe thầy (cô) đọc và viết lại 1 câu văn. Để viết đúng chính tả, các em hãy đọc thầm câu văn; chú ý các từ mình dễ viết sai. - HS viết vào vở / VBT). HS viết xong (GV sẽ đọc 2, 3 tiếng một [Rùa nhí - Rùa nhí (tô chữ đầu câu đã viết hoa) nơm nớp lo.] cho HS viết vào vở - HS đổi bài với bạn để sửa lồi cho nhau. HS viết xong, GV đọc lại câu văn cho HS -HS sửa lỗi soát lỗi. - Lắng nghe - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. - Nhận xét tiết học IV: Điều chình sau bài dạy
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_9_nam.docx

