Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 34+35, Bài 49: Quần xã sinh vật - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

docx 5 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 34+35, Bài 49: Quần xã sinh vật - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 34+35, Bài 49: Quần xã sinh vật - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 34+35, Bài 49: Quần xã sinh vật - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn: 15/3/2022 
Tiết số: 34 
 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HK II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh tự đánh giá lại những kiến thức đã học.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính trung thực trong làm bài cho học sinh.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
- Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Học bài.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN 2 CHIỀU
 Các mức độ cần đánh giá
 Chủ đề chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
 TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận
 Ứng dụng di câu2
 truyền học 0,5 0,5
 Sinh vật và câu1 câu7
 môi trường 0,5 2 2,5
 câu5 câu3 câu8 câu4 câu6
 Hệ sinh thái
 2,0 0,5 2 0,5 2 7,0
 Tổng
 2,5đ 2đ 1đ 2đ 0,5đ 2đ 10,0
IV. ĐỀ KIỂM TRA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ)
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Giữa các loài có các mối quan hệ đối địch nào sau đây?
a. Cạnh tranh và ký sinh, nửa ký sinh
b. Nửa ký sinh và sinh vật ăn sinh vật khác
c. Cạnh tranh và sinh vật ăn sinh vật khác
d. Cạnh tranh, ký sinh và nửa ký sinh, sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 2: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là:
a. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng hiện có
b. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có c. Tạo ra các giống mới năng suất cao, sản lượng, phẩm chất ngày càng tăng, đáp ứng với 
yêu cầu ngày càng cao của con người.
d. Chỉ a và c đúng.
Câu 3: Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể là
a. Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể.
b. Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi
c. Thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể
d. Mật độ cá thể, tỷ lệ giới tính
Câu 4: Theo em, khi nào có sự cân bằng sinh học trong quần xã?
 a. Số lượng cá thể đực được khống chế bởi cá thể cái
 b. Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của môi trường 
 c. Số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả 
năng của môi trường.
 d. Số lượng cá thể biến đổi theo tự nhiên của môi trường 
Câu 5: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào 7 chổ trống trong các câu sau:
 Hệ sinh thái bao gồm .................. và ........ ........ của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh 
thái là một hệ thống ................... và tương đối ............. ........ 
Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ ..... . 
.... ............có vai trò quan trọng được thể hiện qua ...... .......... và ...... ..............
II. PHẦN TỰ LUẬN(6đ)
Câu 6: (2đ)
a. Thế nào là chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?
b. Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật sau: Cây cỏ, bọ rùa, châu chấu, ếch 
nhái, gà rừng, diều hâu, cáo, dê, hổ, vi khuẩn
Câu 7: (2đ) Dựa vào nhân tố nhiệt độ người ta chia sinh vật thành những nhóm nào? 
Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường? Tại sao?
Câu 8: (2đ) Tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng đến những vấn đề gì? Theo em, nước ta 
cần phải làm gì phát triển dân số hợp lý như thế nào? 
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (0,5 điểm) ý đúng: d
Câu 2: (0,5 điểm) ý đúng: d
Câu 3: (0,5điểm) ý đúng: a
Câu 4: (0,5điểm) ý đúng c
Câu 5: (2 điểm) Đúng hết mới được 2 điểm. Còn đúng không hết thì tuỳ số lượng câu 
đúng mà giáo viên cho điểm.
(1) Quần xã sinh vật (2) Khu vực sống (3) Hoàn chỉnh
(4) Tương đối ổn định (5) Dinh dưỡng (6) Chuỗi thức ăn
(7) Lưới thức ăn
Câu 6: (2điểm)
a. (1điểm) Nêu đúng mỗi khái niệm được 0,5 điểm
b. (1điểm) Vẽ đúng sơ đồ lưới thức ăn theo yêu cầu.
Câu 7: (2 điểm)
- Người ta chia sinh vật thành 2 nhóm: + Nhóm sinh vật hằng nhiệt (0,5 điểm) + Nhóm sinh vật biến nhiệt (0,5 điểm)
- Nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường 
(0,5 điểm)
- Giải thích đúng (0,5 điểm)
Câu 8 (2điểm) - Ý 1 : 1 điểm
 - Ý 2: 1 điểm
Ngày soạn: 15/1/2022 
Tiết số: 35 
 Bài 49: QUẦN XÃ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được khái niệm quần xã sinh vật
+ Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã
+ Chỉ ra được các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng 
sinh học trong quần xã.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, kỹ năng phân tích tổng hợp, khái quát hoá, hoạt đông 
nhóm
3. Thái độ:
+ Giáo dục ý thức về vấn đề bảo vệ thiên nhiên, môi trường...
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
- Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh hình 49.1-3 SGK
Tài liệu về quần xã sinh vật 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ: - Quần thể sinh vật lầ gì? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng 
mà quần thể sinh vật khác không có?
Bài mới:
A.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
- Giữa các sinh vật cùng loài, giữa các sinh vât khác loài có mối quan hệ tác động qua lại 
lẫn nhau như thế nào?
B.Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN XÃ SINH VẬT
MĐCĐ: Nêu được định nghĩa QXSV
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 - Trong một cái ao tự nhiên - Bằng kiến thức thực tế HS I. Thế nào là một quần xã 
 có những quần thể sinh vật trả lời được: sinh vật:
 nào? + Quần thể cá, tôm, cua, rêu, Quần xã sinh vật là tập hợp 
 - GV yêu cầu: hãy tìm các tảo ... những quần thể sinh vật khác 
 ví dụ khác tương tự. - HS khái quát kiến thức loài cùng sống trong một 
 Ao cá, rừng được gọi là hình thành khái niệm. khoảng không gian xác định. 
 quần xã sinh vật, vậy quần - HS trả lời được: Sai, vì chỉ Chúng có mối quan hệ gắn 
 xã sinh vật là gì? là nhốt chung không có mối bó như một thể thống nhất. 
 quan hệ thống nhất, không Có cấu trúc tương đối ổn 
 cùng loài. định
 - Đây là quần xã nhân tạo
Hoạt động 2: NHỮNG DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT QUẦN XÃ
MĐCĐ: Nêu được những dấu hiệu của quần xã sinh vật
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1:GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu thông tin 
 cứu thông tin SGK. nội dung bảng 49. Thảo luận II: Những dấu hiệu điển hình 
 - Trình bày đặc điểm cơ nhóm trả lời câu hỏi. của một quần xã:
 bản của một quần xã sinh Quần xã có đặc trưng cơ bản 
 vật? Cho ví dụ - Đại diện một nhóm lên về số lượng và thành phần 
 B2: GV đánh giá, nhận xét trình bày như nội dung bảng các loài sinh vật 
 chung kết quả của các 49 và các ví dụ minh hoạ, 
 nhóm. Nhóm khác bổ sung
 B3:GV đưa thêm thông tin: Kết luận: Nội dung như bảng 
 + Thực vật có hạt là quần 49 SGK trang 147
 thể ưu thế ở quần xã trên 
 cạn.
Hoạt động 3: QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VÀ QUẦN XÃ
MĐCĐ: HS trình bày được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1: Điều kiện ngoại cảnh - HS nghiên cứu và phân tích III: Quan hệ giữa ngoại cảnh 
 ảnh hưởng tới quần xã như các ví dụ SGK để trả lời câu và quần xã: 
 thế nào? hỏi về mối quan hệ giữa Kết luận: Khi ngoại cảnh 
 B2:GV đánh giá những ý ngoại cảnh và quần xã. thay đổi dẫn tới số lượng cá 
 kiến của HS vầ đưa ra kiến thể trong quần xã thay đổi và 
 thức chuẩn. luôn được khống chế ở mức 
 độ phù hợp với môi trường.
 B3: GV: Tại sao quần xã - HS lấy thêm các ví dụ - Cân bằng sinh học là trạng 
 luôn có cấu trúc tương đối thái mà số lượng cá thể mỗi 
 ổn định? quần thể trong quần xã dao 
 động quanh vị trí cân bằng B4: GV khái quát về quan - HS dựa trên những ví dụ để - Sinh vật trong quá trình 
 hệ giữa ngoại cảnh và quần trả lời: Do có sự cân bằng biến đổi dần dần thích nghi 
 xã, cân bằng sinh học. các quần thể trong quần xã. với môi trường sống của 
 - HS bằng kiến thức thực tế chúng 
 để trả lời
 3 .Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ về quan hệ giữa ngoại cảnh ảnh hưởng tới số lượng 
cá thể của một quần thể trong quần xã?
4.Vận dụng, mở rộng:
Mục tiêu: 
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
- Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường để bảo vệ QXSV? 
+ Quần thể cây cọ là tiêu biểu cho quần xã sinh vật đồi Phú Thọ.
5.Dặn dò
- Học và làm bài tập theo câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về chuỗi và lưới thức ăn.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tiet_3435_bai_49_quan_xa_sin.docx