Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 18 đến 20 - Chủ đề: Hô hấp - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 18 đến 20 - Chủ đề: Hô hấp - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 18 đến 20 - Chủ đề: Hô hấp - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần:10 Ngày soạn: 13/11/2021 Ngày dạy: 17/11/2021 Tiết số: 19 CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP I. TÊN CHỦ ĐỀ: Hô hấp II. Xác định nội dung chủ đề Chủ đề: Hô hấp Nội dung 1: Khái niệm hô hấp, các cơ quan hô hấp Bài 20 Nội dung 2: Hoạt động hô hấp; giao nhiệm vụ và hướng dẫn nghiên Bài 21 cứu. III. Mục tiêu chủ đề 1. Về mục tiêu: - Biết được khái niệm hô hấp, nhận biết các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp. - Hiểu được cấu tạo của các cơ quan trong hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. - Giải thích được sự phối hợp giữa cơ hoành và cơ liên sườn trong cử động hô hấp. Giải thích ý nghĩa của sự thở đối với tế bào của cơ thể từ đó có biện pháp rèn luyện cơ thể để có được dung tích sống lý tưởng. - Nhận biết được các các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào, các phương pháp hô hấp nhân tạo, các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Học sinh hiểu được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào từ đó phân tích sự khác nhau giữa hai cơ chế tao đổi khí này. - Biết được khái niệm hô hấp, nhận biết các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp. - Hiểu được cấu tạo của các cơ quan trong hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. - Giải thích được sự phối hợp giữa cơ hoành và cơ liên sườn trong cử động hô hấp. - Giải thích ý nghĩa của sự thở đối với tế bào của cơ thể từ đó có biện pháp rèn luyện cơ thể để có được dung tích sống lý tưởng. - Nhận biết được các các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào, các phương pháp hô hấp nhân tạo, các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Học sinh hiểu được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào từ đó phân tích sự khác nhau giữa hai cơ chế tao đổi khí này. 2. Về kĩ năng: Hình thành, rèn luyện được kỹ năng: - Quan sát, phân tích tổng hợp, tính toán. - Thí nghiệm: Thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập số liệu và kết quả thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. 3. Về thái độ: - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng. - Yêu gia đình, quê hương, đất nước. 4. Định hướng năng lực hình thành - Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Internet. HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không? - NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy. - NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề. Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. - NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể. - NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. - NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). - NL sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng các ngôn ngữ sinh học. - NL tính toán: Thành thạo các phép tính cơ bản. - NL: Quan sát: tranh ảnh, mô hình, video, vận động hô hấp của bản thân để mô tả được cấu tạo các cơ quan hô hấp, hoạt động hô hấp. - NL: Hình thành giả thuyết khoa học: Bảo vệ môi trường, không hút thuốc lá là giải pháp hữu hiệu nhất để phòng tránh hô hấp. - NL: Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận. IV. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu của chủ đề Nội MỨC ĐỘ NHẬN THỨC dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - Biết được - Hiểu được cấu tạo - Giải thích - Đề ra được các HÔ khái niệm hô của các cơ quan được một số biện pháp để bảo HẤP, hấp, ý nghĩa trong hô hấp (mũi, hiện tượng thực vệ hệ hô hấp khỏe CÁC của hô hấp, thanh quản, khí tế mạnh CƠ các cơ quan quản, phế quản và QUAN trong hệ hô phổi) liên quan đến HÔ hấp. chức năng của HẤP chúng. - Trình bày - Phân biệt thở sâu Phân công, giao Giải thích ý nghĩa động tác thở với thở bình thường nhiệm vụ để của sự thở đối với (hít vào, thở ra) và nêu rõ ý nghĩa thiết kế dụng cụ tế bào của cơ thể từ với sự tham gia của thở sâu. hô hấp nhân tạo đó có biện pháp rèn của các cơ thở. luyện cơ thể để có - Trình bày cơ chế được dung tích - Nêu rõ khái của sự trao đổi khí HOẠT sống lý tưởng. niệm về dung ở phổi và ở tế bào. ĐỘNG tích sống lúc HÔ thở sâu (bao - Trình bày phản xạ HẤP gồm : khí lưu tự điều hoà hô hấp thông, khí bổ trong hô hấp bình sung, khí dự thường. trữ và khí cặn). V. Biên soạn các câu hỏi/bài tập 1, Hô hấp là gì? 2, Quá trình hô hấp? 3, Sự thở có ý nghĩa gì? 4, Cơ quan hô hấp và chức năng? 5, Nếu không hô hấp cơ thể sẽ thế nào? 6, Hãy giải thích tại sao ta ngừng thở không được lâu? ...................... VI. Tiến trình dạy học TIẾT 18: HÔ HẤP, CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP VÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15 phút) - HS tự tổ chức một trò chơi mang tên “Tìm người người khỏe nhất” - Hình thức chơi là thi chống đẩy. Bạn nào chống đấy nhiều hơn bạn ấy sẽ thắng. - Sau khi thi HS sẽ nêu cảm nghĩ: + HS1: Tớ cảm thấy mỏi tay? + HS2: Tại sao bạn thấy mỏi tay? + HS1: HS giải thích đó là do cơ bị mỏi do lượng O 2 cung cấp cho cơ thiếu => Năng lượng cung cấp ít => Sản phẩm tạo ra là axit lăctic tích tụ đầu độc cơ → mỏi cơ. + HS2: Vậy oxi được đưa vào trong cơ thể bằng cách nào? + HS1: Cái này tớ không biết. Nếu bạn biết thì giải thích đi. + HS2: Tớ cũng không biết. Vậy chúng ta cùng nhờ cô giải thích nhé. * GV: Để giải quyết được vấn đề hai bạn vừa mới đặt ra cô và các em cùng đi tìm hiểu bài 20: Hô hấp và cơ quan hô hấp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hô hấp và các cơ quan hô hấp (30 phút) (Phát triển nhóm năng lực: tư duy, tự nghiên cứu kiến thức, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV nói đến hô hấp thì các em muốn tìm hiểu 1/ Hô hấp và các cơ quan hô hấp. những vấn đề gì? - Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp HS đưa ra các câu hỏi: 02 cho các tế bào của cơ thể và loại CO 2 do 1, Hô hấp là gì? các tế bào thải ra khỏi cơ thể 2, Quá trình hô hấp? - Quá trình hô hấp gồm: 3, Sự thở có ý nghĩa gì? + Sự thở 4, Cơ quan hô hấp và chức năng? +Trao đổi khí ở phổi 5, Nếu không hô hấp cơ thể sẽ thế nào? + Trao đổi khí ở tế bào 6, Vệ sinh hệ hô hấp? - Hệ hô hấp gồm : 7, Tác nhân gây hại? + Đường dẫn khí: Mũi → họng → thanh quản 8, Hãy giải thích tại sao ta ngừng thở không → khí quản → phế quản được lâu? + Hai lá phổi: (Lá phổi phải có 3 thuỳ, lá phổi .. trái có 2 thuỳ) 2/ Chức năng các cơ quan hô hấp GV ghi vắn tắt câu hỏi của HS lên góc bảng. - Đường dẫn khí :Dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, GV để trả lời được các câu hỏi của các em làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ vừa nêu. Cô chia lớp làm 4 nhóm hoàn thành phổi vào bảng phụ trong thời gian 3 phút. Nhóm 1, - Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và 2 tìm hiểu câu hỏi 1 ,2 ,3. môi trường Nhóm 3, 4 tìm hiểu câu hỏi 4,5 - HS lấy bảng phụ, quan sát trên màn hình và tiến hành thảo luận nhóm. GV Trước khi tìm hiểu (cho thời gian 2 phút) các em hãy hướng mắt lên máy chiếu chú ý những hình ảnh: Sơ đồ chuyển hóa các chất trong tế bào và đoạn phim về các giai đoạn của hô hấp, cấu tạo cơ quan hô hấp - Hết thời gian thảo luận. Nhóm 1, 3 treo bài làm của nhóm mình và trình bày. Nhóm 2, 4 theo dõi và bổ sung. Đổi bài chấm chéo. - Sau khi nhóm 1, 3 trình bày HS các nhóm còn lại tự kiểm tra xong. GV sẽ thống nhất ý kiến và bổ sung phần thiếu. Chốt kiến thức Trả lời câu 8. Nếu ta ngừng thở thì không khí trong phổi ngừng lưu thông làm cho nồng độ 02 trong phổi thấp tới mức không đủ khuếch tán vào máu. - GV: Nếu ta thở bằng miệng thì không khí từ môi trường ngoài đi vào phổi có được lọc sạch hay không? Liên hệ thực tế và giáo dục HS nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng. Đi ngoài đường dùng khẩu trang để tránh bụi. TIẾT 19: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP Hoạt động 1(20’): Thông khí ở phổi - Mục tiêu: Trình bày được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra. Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương, thần kinh. - Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG - GV: GThiệu tranh 21.1 SGK, nêu câu hỏi: ? Vì sao các xương sườn được nâng lên thì thể tích lông ngực lại tăng và ngược lại. ? Thực chất sự thông ở phổi là gì. - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: + Xương sườn nâng lên, co ưliên sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo lên rộng và nhô ra. + Là sự hít vào thở ra. - GV: Dùng hình ảnh chiếc đèn xếp& giới thiệu H.21.2 SGK, hỏi tiếp: ? Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động để tăng, giảm thể tích lồng ngực. - HS nghiên cứu H.21.2SGK và thông tin + mục: ‘ em có biết” hoàn thành câu trả lời: + Cơ liên sườn ngoài ( x.ức, x. sườn, cột sống) chuyển động 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm mở lồng ngực 2bên. + Cơ hoành co làm lồng ngực mở phía dưới, ép khoang bụng. - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp + cơ liên sườn ngoài và cơ liên hoành dãn ra làm (hít vào, thở ra). lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ. + Khi các cơ thở co thể tích lồng ngực ? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường tăng không khí vào phổi: sự hít vào. và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào? + Khi các cơ thở giãn thể tích lồng ngực - HS: Các yếu tố: Tầm vóc; Giới tính; Tình trạng giảm tống khí ra ngoài: sự thở ra. sức khỏe, bệnh tật; Sự luyện tập. - Dung tích sống phụ thuộc vào: tầm vóc, - HS rút KL.. giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập. ? Vì sao ta nên hít thở sâu. Hoạt động 2(25’): Trao đổi khí ở phổi và TB: - Mục tiêu: Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và TB. Đó là sự khuếch tán của các chất khí ôxy, cacbô níc. - Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG - GV: Nêu vấn đề: ? Sự trao đổi khí ở phổi và TB thực hiện theo cơ chế nào. - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: + O2 từ máu TB. + CO2 từ TB máu + O2 từ phổi máu. + CO2 từ máu phổi. Thực hiện theo cơ chế khuếch tán CO2, O2 từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ? Nhận xét thành phần khí CO2, O2 hít vào, thở ra. -HS: Có sự chênh lệch nồng độ các khí CO2, O2 ? Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí? - HS nhận xét vè thành phần không khí ở bảng 21 và mô tả sự khuếch tán của ôxy và CO2, trao đổi nhóm. * Sự khác nhau: + Tỉ lệ %O2 thở ra < O2 khuếch tán từ phế nang vào máu mao mạch. + CO2 thở ra > CO2 đã khuếch tán từ máu mô mạch vào phế nang. + Hơi nước bảo hòa thở ra do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhầy + N2 không khác nhau nên không nghĩa sinh học. ? Gthích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào, thở ra. -HS: Nêu được + TĐK ở phổi: Nồng độ O2 không khí . máu nên O2 khuếch tán từ máu vào phế nang không khí. + TĐK ở TB: O2 máu > TB nên O2 khuếch tán từ máu vào TB. + CO2 TB > máu nên CO2 khuếch tán từ TB vào máu. + Sự tiêu tốn O2 ở TB đã thúc đẩy sự TĐK ở phổi. Vậy sự TĐK ở phổi tạo ĐK cho sự TĐK ở TB. - GV: Giới thiệu + Sự TĐK ở phổi thực chất là sự Trao đổi giữa mô mạch và phế nang với phế nang: nồng độ ôxy trong mao mạch thấp, CO2 và ngược lại. + Sự TĐK ở TB là sự trao đổi ở TB với mao mạch mà ở TB ôxy nhiều nên nồng độ ôxy bao giờ cũng thấp còn CO2 cao. Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các TB giàu ôxy nên có sự chệnh lệch nồng độ các chất dẫn đến khuếch tán. 1. Sự TĐK ở phổi: ? Giữa sự TĐK ở TB và phổi, theo em ở đâu + O : khuếch tán từ phế nang vào máu. quan trọng hơn? Vì sao? 2 + CO : khuếch tán từ máu vào phế nang ra 1/Theo nghiên cứu của các nhà khoa học: Nhịp 2 ngoài. thở phụ thuộc vào tuổi, giới tính, điều kiện lao động, trình độ luyện tập. Người bình thường, 2. Sự TĐK ở TB: nhịp thở từ 16 - 20 lần/ phút, một ngày khoảng 23 + O : khuếch tán từ máu vào TB. - 36 nghìn lần.. Nhịp hô hấp ở trẻ em cao hơn 2 người lớn. Phụ nữ nhịp hô hấp thường nhanh hơn + CO2: khuếch tán từ TB vào máu. nam giới. Khi lao động nặng, nhịp thở tăng 35 - 40 lần/phút. Ở các vận động viên đẳng cấp cao, nhịp thở chỉ khoảng 12 - 15 lần/phút. Dựa vào thông tin trên em hãy cho biết: a.Vì sao vận động viên thể thao lại có nhịp thở thấp hơn người bình thường? b.Làm thế nào để nhịp thở giảm đi nhưng dung tích sống lại tăng lên? c.Khi dung tích sống tăng lên thì có lợi ntn đối với sức khỏe? 2/Neil Armstrong (5 tháng 8 năm 1930 – 25 tháng 8 năm 2012) là một phi hành gia người Mỹ, người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng ngày 20 tháng 7 năm 1969, trong chuyến du hành trên tàu Apollo 11 cùng Buzz Aldrin & Michael Collins. Chuyến bay đầu tiên của ông là trên tàu Gemini 8 năm 1966, mà ông là phi công, trở thành công dân Mỹ đầu tiên bay vào không gian. Trong nhiệm vụ này, ông đã thực hiện chuyến bay đầu tiên vào vũ trụ có người lái cùng với phi công David Scott. Chuyến bay thứ hai và cuối cùng Armstrong đã làm nhiệm vụ chỉ huy của phi vụ Apollo 11 hạ cánh xuống Mặt Trăng ngày 20 tháng bảy năm 1969. Thời khắc lịch sử, Armstrong và Buzz Aldrin đặt chân lên bề mặt Mặt Trăng và dành 2,5 giờ khám phá trong khi Michael Collins ở lại trên quỹ đạo trong Module Command. a/ Trong điều kiện bầu khí quyển ở bề mặt trăng, thành phần khí oxi như thế nào? b/ Vậy nhờ đâu nhà du hành vũ trụ Neil Armstrong có thể hoạt động bình thường trong điều kiện môi trường như ở Mặt Trăng? Gv giao Nhiệm vụ cho các nhóm (từ 3-4 nhóm). Mỗi tổ thiết kế một bộ dụng cụ hô hấp nhân tạo đơn giản *Hướng dẫn báo cáo sản phẩm: 1. Bản vẽ có chú thích. 2. Vật liệu đã sử dụng để thiết kế. 3. Vật liệu đó mô tả thay cho cơ quan nào. 4. Áp dụng những kiến thức của những môn học nào. 5. Nguyên tắc hoạt động. Tuần:10 Ngày soạn:13/11/2021 Ngày dạy:18/11/2021 Tiết : 20 CHƯƠNG V: TIÊU HÓA BÀI 24: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -HS trình bày được: + Các nhóm chất trong thức ăn + Các hoạt động trong quá trình tiêu hoá + Vai trò của tiêu hoá với cơ thể người XĐ được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng: Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp logic. Hoạt động nhóm . 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá . 4. Năng lực: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sơ đồ các cơ quan tiêu hoá cơ thể người . Bảng phụ phóng to hình 24.1 và 24.2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Gv thu báo cáo thu hoạch của giờ thực hành trước 3. Bài mới: a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV cho hs tham gia trò chơi “ thi kể tên các thành phần của hệ tiêu hóa” Lớp cử 1 bạn làm quản trò, 1 bạn làm thư kí các bạn còn lại chia làm hai đội. Mỗi một đội chơi có một đội trưởng B2: Bắt đầu cuộc chơi quản trò yêu cầu hai đội trưởng oẳn tù tì nếu đội nào thắng đội đó phải kể tên một thành phần của hệ tiêu hóa, sau đó đến đội tiếp theo và cứ thế lần lượt. Đội thắng là đội kể dược nhiều thành phần của hệ tiêu hóa nhất. Chú ý trong quá trình chơi thư kí có nhiệm vụ ghi lại câu trả lời của từng đội lên bảng. B3: Trả lời câu hỏi: Em hãy dự đoán xem các chất dinh dưỡng trong thức ăn bị biến đổi như thế nào trong ống tiêu hóa? b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1: I. Thức ăn và sự tiêu hoá: Mục tiêu: HS trình bày - Cá nhân suy nghĩ trả lời. Thức ăn gồm các chất vô cơ và được: Các nhóm chất trong hữu cơ . thức ăn. Các hoạt động trong - HS khác bổ sung . quá trình tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá gồm: ăn và uống, đẩy thức ăn vào ống tiêu B1: + Hàng ngày chúng ta ăn B2: Cá nhân nghiên cứu hóa, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ nhiều loại thức ăn đó thuộc SGK tr.78 kết hợp kiến thức dinh dưỡng, thải phân . loại chất gì ? ở lớp dưới về hệ tiêu hoá, trả + Các chất nào trong thức ăn lời . - Nhờ quá trình tiêu hoá, thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá B3: HS trả lời học trong quá trình tiêu hoá ? biến đổi thành chất dinh dưỡng B4: Thức ăn dù biến đổi mà cơ thể có thể hấp thụ được + Các chất nào được biến đổi bằng cách nào thì cuối cùng qua thành ruột và thải bỏ các về mặt hoá học qua quá trình phải thành chất hấp thụ được chất thừa không thể hấp thụ tiêu hoá ? thì mới có tác dụng với cơ được thể . + Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? hoạt động nào là quan trọng ? + Vai trò của quá trình tiêu hoá thức ăn? Hoạt động 2: II. Các cơ quan tiêu hoá Mục tiêu: Vai trò của tiêu hoá B1: HS nghiên cứu hình hệ tiêu hóa gồm: với cơ thể người. 24.3 và thảo luận nhóm hoàn thành bảng 24 . - Ống tiêu hoá: Miệng, hầu, thực + Quan sát hình 24-3 và liệt kê quản, dạ dày, ruột (ruột non, ruột các cơ quan tiêu hoá vào các già), hậu môn cột tương ứng ở bảng 24 ? - Một vài HS trình bày các - Tuyến tiêu hoá: Tuyến nước hệ tiêu hoá có cấu tạo như cơ quan tiêu hoá trên tranh bọt, gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, thế nào ? hình 24.3 phóng to tuyến ruột, túi mật B2: Gv treo tranh câm hình 24-3, yêu cầu HS dán các mảnh bìa ghi chú thích. 4.Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào ? Quá trình tiêu hoá được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ quan nào ? 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Các chất cần cho cở thể như nước, muối khoáng, các loại vitamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua những hoạt động nào của hệ tiêu hóa? Cơ thể người có thẻ nhận các chất này theo con đường nào khác không 6. Hướng dẫn về nhà Học bài , trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “ Em có biết”
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tiet_18_den_20_chu_de_ho_hap.doc