Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 16, Bài 17: Mối liên hệ giữa gen và ARN - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 3 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 16, Bài 17: Mối liên hệ giữa gen và ARN - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 16, Bài 17: Mối liên hệ giữa gen và ARN - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tiết 16, Bài 17: Mối liên hệ giữa gen và ARN - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: 06/11/2021 
Ngày Dạy: 09/11/2021
 Tiết 16 Bài 17 : MỐI LIÊN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
+ Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN
+ Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và AND
+ Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này
2. Kĩ năng:
+ Rèn tư duy phân tích so sánh
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, tập trung tìm hiểu bài, thảo luận trả lời câu hỏi
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh: mô hình ARN
- Tranh phóng to H 17.1 và 17.2
- Hộp mô hình ARN
2. Chuẩn bị của học sinh: HS Đọc trước bài mới, soạn bài vào vở bài tập 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND . Nêu bản chất của gen.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu HS nhắc lại NTBS
- HS trình bày lại NTBS
B2: GV viết lên bảng NTBS: A- T , G – X
B3: GV đặt vấn đề: nếu thay thế nucleotit T bằng 1 nucleotit mới là U ta được 
A – U, G – X
B4: GV viết lên bảng 1 đoạn mạch đơn: - A – T – X – A – G – T – 
Yêu cầu HS viết đoạn mạch mới dựa trên những thay đổi mà GV đã cho
- HS lên bảng hoàn thành, GV nhận xét và khoanh tròn quanh đoạn mạch mới được hình 
thành: đây là 1 phân tử ARN, cũng giống như ADN thì ARN thuộc loại axitnucleic. Cùng 
với ADN chúng đều có vai trò rất quan trọng trong quá trình truyền đạt tính trạng. 
Vậy ARN có những đặc điểm gì nổi bật chúng ta cùng nghiên cứu bài 17.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu 
 cần đạt
 Hoạt động 1: I.TÌM HIỂU ARN
 Mục tiêu: Kể được các loại ARN , phân biệt được AND và ARN - ARN cấu tạo từ các 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9
 B1: GV y/c học sinh nghiên cứu thông tin SGK quan sát H 17.1￿ nguyên tố C, H, O , 
 trả lời các câu hỏi N, P -- ARN cấu tạo 
 ? ARN có thành phần hoá học như thế nào theo nguyên tắc đa 
 ? Trình bày cấu tạo ARN phân mà đơn phân là 
 - HS tự thu nhận và xử lí thông tin ￿ nêu được : 4 loại nuclêôtít: A, 
 + Cấu tạo hoá học U, G, X
 + Tên các loại nuclêôtít
 - Một vài HS phát biểu hoàn chỉnh kiến thức
 B2: GV y/ HS làm bài tập mục ￿ (trang 51)
 - Một vài HS phát biểu hoàn chỉnh kiến thức
 B3: GV chốt lại kiến thức:
 - Hs vận dụng kiến thức so sánh cấu tạo của ARN và ADN ￿ 
 hoàn thành bảng 17
 B4: GV chốt lại kiến thức:
 - Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng, các nhóm khác bổ sung
 Đặc điểm ARN ADN
 - Số mạch đơn 1 2
 - Các loại đơn phân A, U, G, X A, T, G, X
 - Kích thước, khối lượng Nhỏ Lớn
 Gv phân tích : - HS ghi nhớ kiến thức - ARN gồm:
 Tuỳ theo chức năng mà + m ARN: truyền đạt thông tin 
 ARN chia thành các loại qui định cấu trúc của prôtêin
 khác nhau + t ARN : vận chuyển axít amin
 + r ARN : là thành phần cấu tạo 
 nên ribôxôm
 Hoạt động 2: II.ARN ĐƯỢC TỔNG 
 Mục tiêu: Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn HỢP THEO NGUYÊN 
 của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung TẮC NÀO? 
 B1: Gv y/c HS nghiên cứu thông tin SGK ￿ trả lời câu hỏi: - Quá trình tổng hợp 
 ? ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì tế bào ARN tại NST ở kì trung 
 - HS sử dụng thông tin SGK nêu được: gian
 + ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại NST - Quá trình tổng hợp 
 + ARN được tổng hợp từ ADN ARN:
 B2: GV mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào H 17.2 + Gen tháo xoắn, tách 
 - HS ghi nhớ kiến thức dần thành 2 mạch đơn
 B3: GV y/c HS quan sát H 17.2 + Các nuclêôtít ở mạch 
 ￿ trả lời 3 câu hỏi SGK khuôn liên kết với 
 ? ARN được tổng hợp dựa vào một hay 2 mạch đơn của gen nuclêotít tự do theo 
 ? Các loại nuclêôtít nào liên kết với nhau tạo thành mạch nguyên tắc bổ sung
 ARN + Khi tổng hợp xong 
 ? nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch ARN tách khỏi gen đi ra 
 đơn của gen chất tế bào.
 - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. - Nguyên tắc tổng hợp:
 + A RN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn + Khuôn mẫu: Dựa trên 
 + Liên kết theo nguyên tắc bổ sung 1 mạch đơn của gen
 A-U ; T-A ; G-X ; X- G + Bổ sung: A-U ; T-A
 + ARN có trình tự tương ứng với mạch khuôn theo NTBS G-X ; X-G
 B4: GV chốt lại kiến thức - Mối quan hệ gen - 
 - GV y/c HS tiếp tục thảo luận ARN 
2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9
 ? Quá trình tổng hợp ARN theo những nguyên tắc nào Trình tự các nuclêôtít 
 ? Nêu mối quan hệ gen – ARN trên mạch khuôn qui 
 - HS ghi nhớ kiến thức định trình tự các 
 - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. nuclêôtít trên ARN
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
1,Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK
2,Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng.
1. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở :
 a) Kì trung gian b) Kì đầu c) Kì giữa d) Kì sau e) Kì cuối
2. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền : 
 a) t ARN c) r ARN b) m ARN d) Cả a, b và c 
3. Một đoạn mạch ARN có trình tự :
 - A – U – G – X – U – U – G – A - 
 a) Xác định trình tự các nuclêotít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên
 b) Nêu bản chất mối quan hệ gen - ARN 
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng 
 Mục tiêu: 
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt 
đời.
 1.Xác định trình tự nucleotit của phân tử ARN được tổng hợp từ mạch gốc của gen. Dựa 
trên nguyên tắc bổ sung: Agốc – U, Ggốc - X, Xgốc - G, Tgốc - A.
2.Xác định số nucleotit của ARN , chiều dài, khối lượng của phân tử ARN.
+ rN = N/2 = rA +rU + rG +rX
+ Chiều dài ARN = chiều dài của gen tổng hợp nên phân tử ARN đó.
+ MARN = N/2 x 300 (đvC)
Câu hỏi trắc nghiệm:
1, Đơn phân của ARN là: 
a.A,U,T,X b.A,U,G,X c.A,T,G,X d.G,U,T,X
2.Một gen có 5000 nucleotit, phân tử ARN được tổng hợp từ gen này có tổng số nucleotit là: 
a.2500 b.5000 c.1250 d.1000
3. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào:
a. Bổ sung và khuôn mẫu b. Bán bảo toàn và khuôn mẫu
c. Bổ sung và bán bảo toàn d. Khuôn mẫu 
4.Quá trình tổng hợp ARN chủ yếu diễn ra trong tế bào, cụ thể ở:
a.Nhân tế bào b.Tế bào chất c.Ti thể d. Lạp thể
5. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T - G – X - T – X – G – 
Mạch 2: - T - A - X – G - A - G – X -
 Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
4. Dặn dò:
Học bài theo nội dung SGK
Làm câu hỏi 1, 2, 3,4,5 SGK vào vở bài tập 
Đọc mục “em có biết”
Đọc và chuẩn bị trước bài 18: Prôtêin
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tiet_16_bai_17_moi_lien_he_g.doc