Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chủ đề: Hô hấp ở người - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chủ đề: Hô hấp ở người - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Chủ đề: Hô hấp ở người - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9 Ngày soạn: 06/11/2021 Ngày Dạy: 09/11/2021 CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP Ở NGƯỜI. I. Vấn đề cần giải quyết Hệ thống câu hỏi, bài tập của chủ đề: 1. Nhận biết: Câu 1.1. Khái niệm hô hấp? Hô hấp có liên quan như thế nào đối với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Câu 1.2 . Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?. Câu 1.3. Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra? Câu 1.4: Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? Câu 1.5: Thế nào là ô nhiễm không khí? Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân như thế nào? Câu 1.6:Trồng cây xanh có lợi ích gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta? Câu 1.7 :Trong thực tế cuộc sống em đã gặp trương hợp nào bị ngừng thở đột ngột và được hô hấp nhân tạo chưa? Nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế nào? 2. Thông hiểu: Câu 2.1: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì đối với hô hấp? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể? Câu 2.2: Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Câu 2.3: Nhận xét về thành phần khí cacbonic và oxi khi hít vào và thở ra?Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí?Hãy giaỉ thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra? Câu 2.4: Dung tích sống là gì? Làm thế nào để cơ thể ta có dung tích sống lí tưởng? 3. Vận dụng thấp: Câu 3.1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi ? Câu 3.2: Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ? Câu 3.3: So sánh hô hấp thường và hô hấp sâu? Câu 3.4: Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? Câu 3.5: So sách để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo? 4. Vận dụng cao: Câu 4.1: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ? Câu 4.2: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ phổi, vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải đeo khẩu trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi? Câu 4.3: Quan sát H21.4/SGK- 70, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 Câu 4.4: Vì sao khi luyện tập thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lí tưởng? Câu 4.5: Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khoẻ mạnh? II. Nội dung – chủ đề bài học 1. Khái niệm hô hấp và cấu tạo và chức năng các cơ quan trong hệ hô hấp. - Hô hấp là quá trình cung cấp Oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí CO2 do các TB thải ra khỏi cơ thể. - Cấu tạo - Chức năng : 2. Hoạt động hô hấp Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9 a. Thông khí ở phổi. b. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào: 3. Vệ sinh hô hấp. a. Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp. b. Để có hệ hô hấp khỏe mạnh. 4. Thực hành Hô hấp nhân tạo Bảng mô tả các cấp độ duy. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao KN hô hấp (1.1) Hô hấp gồm Đặc điểm cấu Cơ quan tham Nêu chức năng những giai đoạn tạo có tác dụng gia bảo vệ phổi đường dẫn khí và 2 chủ yếu nào(2.1) làm ẩm, ấm KK (4.1) lá phổi (1.2) Cơ quan của hệ ( 3.1) Giải thích: vì Hô hấp và hô hấp(2.2) Đặc điểm giúp sao phổi bị các cơ quan phổi tăng S nhiễm bụi và bị hô hấp TĐK (3.2) nhiễm Hắt hơi, ho là lạnh(4.2) hoạt động của cơ quan nào(3.3) Nêu quá trình cử Nhận xét về So sánh hô hấp Mô tả sự động hô hấp (1.3) thành phần các thường và hô khuếch tán O2 Nêu yếu tố trong khí khi hít vào hấp sâu (3.4) và CO (4.3) Hoạt động 2 cử động hô hấp thở ra (2.3) hô hấp (1.4) Làm thế nào có dung tích sống lí tưởng (2.4) Nêu được nguyên Biện pháp bảo Vì sao thở sâu Bằng kiến thức nhân ô nhiễm KK vệ hệ HH (2.5) và giảm nhịp đã học: CM (1.5) Tác hịa của hút thở từ bé lại việc luyện tập Trồng cây xanh có thuốc lá (2.6) tăng hiệu quả hô TDTT có dung Vệ sinh hô lợi ích gì (1.6) hấp ( 3.5) tích sống lí hấp tưởng (4.4) Đề ra biện pháp để hệ HH khỏe mạnh ( 4.5) Nêu những trường So sánh PP hà Chỉ ra điểm Thực hành hợp nào bị ngừng hơi hổi ngạt và giống và khác hô hấp hô hấp (1.7) ấn lồng ngực nhau trong tình nhân tạo (2.7) huống hô hấp nhân tạo (3.6) III. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu ý nghĩa của hô hấp. - Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ, khí cặn) - Phân biệt thở sâu với thở bình thường nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9 - Trình bày cơ chế của trao đổi khí ở phổi với ở tế bào. - Trình bày phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường. - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp ( viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. 2. Kỹ năng : - Sơ cứu ngạt thở- làm hô hấp nhân tạo. Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra. - Tập thở sâu. - Kĩ năng ứng phó với tình huống làm gián đoạn hô hấp. - Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin về hô hấp nhân tạo. - Kĩ năng viết thu hoạch. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm. 3. Thái độ: - Giữ gìn bảo vệ cơ thể, ham thích môn học - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp - Giáo dục ý thức cho HS cây xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu chất thải độc vào không khí. - Sẵn sàng áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để cấp cứu những nạn nhân khi gặp. 4. Các năng lực hướng tới * Năng lực chung 1. Năng lực giải quyết vấn đề: - Trong tình hình thực tế xã Lương Sơn nhiều lò gạch, xưởng đũa, xưởng bóc gỗ, xưởng xẻ thải ra nhiều khói, bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến hô hấp. vậy làm thế nào để hạn chế được những hiện tượng đó? - Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Intơrnet, HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không 2. Năng lực tư duy sáng tạo: HS đề xuấ những ý tưởng trong việc giải quyết hiện tượng ô nhiễm, và có cách học tập thực tế về hệ hô hấp dễ nhớ. 3. Năng lực tự quản lý Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập * Năng lực chuyên biệt 4. Năng lực ngôn ngữ Diễn đạt, trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau: Bằng lời, bằng nội dung bài tập vận dụng 5. Năng lực hợp tác Cùng nhau làm việc nhóm thu thập thông tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm. 6. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông . HS biết tìm hiểu một số bệnh về đường hô hấp trên mạng Intơnet, tìm hiểu trên thong tin truyền hình... 7. Năng lực giao tiếp: Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra các ý kiến phản biện hay đồng ý quan điểm.. 8. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Sơ cứu cho người bị gián đoạn hô hấp. 9. Năng lực tính toán: Thống kê các số liệu và tính toán về lượng khí. IV. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, máy chiếu, hình ảnh về hệ hô hấp và hoạt động hô hấp. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9 - Hình ảnh về một số tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, bệnh về đường hô hấp. Phòng thực hành bộ môn. - Chia nhóm học sinh : 6 hs/ nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi, giấy bút. - Tìm hiểu thông tin về hệ hô hấp và các bệnh tật về đường hô hấp. - Chuẩn bị: Chiếu cá nhân, gối, vải sạch thực hành hô hấp nhân tạo. IV. Hoạt động dạy và học: 1. Sĩ số 2. Kiểm tra: Kiểm tra trong quá trình học. 3. Bài mới: 3.1: Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Đưa ra tình huống có vấn đề để hs cùng tìm hiểu: O2 O2 B1: GV đưa sơ đồ: MÁU NƯỚC MÔ TẾ BÀO CO2 CO2 B2: GV nêu ra câu hỏi: Nhờ đâu mà máu lấy được Oxi để cung cấp cho Tế bào và thải được CO2 ra khỏi cơ thể? HS: Nhờ hô hấp, nhờ sự thở ra hít vào.... B3: GV: Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này trong chuyên đề hô hấp ở người. 3.2: Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung 1: Hô hấp và các cơ quan hô hấp. Mục tiêu: Nêu ý nghĩa của hô hấp. - Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV: GV chiếu hình về sự thở. a. Khái niệm hô hấp. Chiếu hình về các giai đoạn hô hấp. + Yêu cầu các nhóm hoàn thiện các Cho HS quan sát H20-1 + H20-2/ SGK Tr 64- câu hỏi sau ( 10’). 65. Nghiên cứu thông tin SGK Câu 1: Khái niệm hô hấp? Hô hấp có liên quan như thế nào đối với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Câu 2: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì đối với hô hấp? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể? b. Cấu tạo chức năng các cơ quan hô hấp. Câu 3: Hệ hô hấp gồm những cơ quan HS trả lời câu hỏi nào? Câu 4: Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?. * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập Trong quá trình hoạt động GV có thể + HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. gợi ý và giải thích một số thắc mắc của Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó HS để giúp các em hoàn thiện. thống nhất trong cả nhóm. + Từng nhóm thống nhất kết quả từ câu 1-4 : Chuẩn bị giới thiệu bạn báo cáo kết quả. 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9 * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Trong quá trình hoạt động GV có thể Nhóm 1: gợi ý và giải thích một số thắc mắc của Câu 1: Khái niệm hô hấp? Hô hấp có liên quan HS để giúp các em hoàn thiện. như thế nào đối với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Nhóm 2+3: Câu 2: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì đối với hô hấp? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể? Nhóm 4: Câu 3: Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Nhóm 5: Câu 4: Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?. * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động GV: chốt kiến thức. GV chiếu lại hình Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày động trên máy chiếu giải thích lại một vào vở. số điểm HS còn chưa rõ, giải thích đến đâu chốt kiến thức đến đó theo câu hỏi từ 1-4. Kết luận: - Hô hấp là quá trình cung cấp Oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí CO2 do các TB thải ra khỏi cơ thể. - Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn : sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào - Nhờ hô hấp mà o xi được lấy vào để ô xi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. - Cấu tạo hệ hô hấp gồm 2 phần : + Đường dẫn khí: Khoang mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản . + Hai lá phổi: lá phỏi phải và lá phổi trái - Chức năng : + Đường dẫn khí: Dẫn khí vào và ra phổi, làm sạch, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và tham gia bảo vệ phổi + Hai lá phổi : Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài . Hoạt động : Luyện tập Câu hỏi Tìm tòi, mở rộng: GV đưa ra một số câu hỏi vận dụng cho HS trực tiếp trả lời: Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi ? Câu 2: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ? Câu 3: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ phổi, vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải đeo khẩu trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi? Nội dung 2: Hoạt động hô hấp Mục tiêu: Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ, khí cặn) Khởi động: GV: Hô hấp gồm những giai đoạn nào ( Gồm 3 giai đoạn)? Các giai đoạn này có mối liên quan với nhau như thế nào? ( Có mối liên quan về chức năng). Vậy sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9 này. *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Chia lớp làm 5 nhóm - HS quan sát và tiến hành hoạt động cá nhân + Cho Câu 1: Các cơ xương ở lồng (hoặc theo nhóm) trong 4... phút ngực đã phối hợp hoạt động với nhau HS quan sát các hình vẽ trong SGK H như thế nào để làm tăng thể tích lồng 21.1+H21.2+H21.3. Nghiên cứu thông tin SGK ngực khi hít vào và làm giảm thể tích hoàn thiện các câu hỏi sau: lồng ngực khi thở ra? Câu 2: Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? Câu 3: Nhận xét về thành phần khí cacbonic và oxi khi hít vào và thở ra? Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí?Hãy giaỉ thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra? Câu 4: Quan sát H21.4/SGK- 70, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập Trong quá trình hoạt động GV có thể - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết luận. gợi ý và giải thích một số thắc mắc của + HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. HS để giúp các em hoàn thiện. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm. * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Từng nhóm báo cáo kết quả: Mỗi Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. Các nhóm 1 câu hỏi. nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhóm 1: Câu 1 Nhóm 2+3: Câu 3 Nhóm 4: Câu 2 Nhóm 5: Câu 4 * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động Đánh giá thực hiện nhiệm vụ: HS trên hình vẽ và giải thích lại một số điểm GV: chốt kiến thức. GV hướng dẫn HS còn chưa rõ, giải thích đến đâu chốt kiến thức đến đó theo câu hỏi từ 1-4. Kết luận: - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra). - Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô Câu hỏi tìm tòi, mở rộng: hấp Câu 1: Dung tích sống là gì? Làm thế - Dung tích phổi phụ thuộc vào: giới tính, tầm nào để cơ thể ta có dung tích sống lí vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập tưởng? - Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất Dung tích sống là thể tích lượng khí lớn màmột cơ thể có thể hít vào và thở ra. nhất mà một cơ thể hít vào và thở ra + Sự trao đổi khí ở phổi: một lần. Để cơ thể có một dung tích O2 khuếch tán từ phế nang vào máu sống lí tưởng, ta phải thường xuyên đều CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang đặn tập TDTT đúng phương pháp, ngay + Sự trao đổi khí ở tế bào: 6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9 từ lúc còn nhỏ và trong thời gian lâu O2 khuếch tán từ máu vào tế bào dài. CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu Nội dung 3: Vệ sinh hô hấp. Mục tiêu: Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp ( viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. Khởi động:GV đặt câu hỏi Câu 1: Thực chất của qúa trình trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì? Câu 2: Nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới? Câu 3: Em hãy tìm những ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà em biết? Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này. *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 5 nhóm. Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. Các GV: Cho HS quan sát các hình ảnh về nhóm khác nhận xét, bổ sung. các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp trên máy chiếu. Cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thiện các câu hỏi sau: Câu 1: Thế nào là ô nhiễm không khí? Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân như thế nào? Câu 2: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập Trong quá trình hoạt động GV có thể HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. gợi ý và giải thích một số thắc mắc của Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó HS để giúp các em hoàn thiện. thống nhất trong cả nhóm. Các nhóm cùng thực hiện 5 câu hỏi - Từng nhóm báo cáo kết quả: Mỗi nhóm 1 câu hỏi nhóm 1-5 từ câu 1-5. * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: chốt kiến thức. GV hướng dẫn HS Kết luận: trên hình vẽ và giải thích lại một số * C¸c t¸c nh©n cã h¹i cho ®ưêng h« hÊp lµ: điểm HS còn chưa rõ, giải thích đến - Bôi. đâu chốt kiến thức đến đó theo câu hỏi - C¸c khÝ ®éc: từ 1-5. - Vi sinh vËt g©y bÖnh: g©y nªn c¸c bÖnh lao Câu hỏi tìm tòi, mở rộng: phæi, viªm phæi, ngé ®éc, ung th phæi Câu 1: Trồng cây xanh có lợi ích gì - Tích cực thườn xuyên luyện tập TDTT. trong việc làm sạch bầu không khí - Phối hợp với thở sâu và giảm nhịp thở thường quanh ta? xuyên từ bé. Cho HS quan sát các hình vẽ trong SGK H 23.1+H23.2. Nghiên cứu thông tin SGK hoàn thiện các câu hỏi sau: Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9 Kết luận: Phần 3 câu hỏi trên cho HS về nhà thực hiện giờ sau nộp lại bảng thu hoạch Gợi ý cấc câu hỏi: 3.3: Hoạt động luyện tập. Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ? Có thể giới thiệu bệnh hen suyễn( hen phế quản) là do sự co thắt của các cơ và vòng sụn ở khí quản và phế quản không có thông khí thường chết phải uống thuốc chống hen xuyễn . Câu 2: Hắt hơi, ho là hoạt động của hệ cơ quan nào? Vì sao lại có những phản ứng như vậy? Có biện pháp gì để bảo vệ hệ hô hấp? Câu 3: So sánh hô hấp thường và hô hấp sâu? + Giống nhau: - Đều là các cử động hô hấp làm lưu thông khí, thực hiện theo cơ chế phản xạ để lấy O2 vào và đẩy khí CO2 ra ngoài. - Đều có sự tham gia của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực. + Khác nhau: Hô hấp thường Hô hấp sâu - Được thực hiện một cách tự nhiên là - Được thực hiện khi ta chủ động ( có sự phản xạ không ĐK, sinh ra đã có. tham gia của ý thức hoạt động theo ý muốn) -Số cơ tham gia hô hấp ít ( chủ yếu là cơ . hoành và cơ liên sườn) - Số cơ tham gia hô hấp nhiều hơn (ngoài các cơ tham gia HH thường còn có sự tham - Lượng khí lưu thông ít khoảng 500 ml. gia của các cơ lồng ngực, cơ răng lớn, bé, cơ thành bụng ) -Hiệu quả hô hấp chưa cao, lượng khí cặn - Lượng khí lưu thông trao đổi lớn khoảng nhiều. 3500 ml. -Tăng hiệu quả hô hấp, tống nhiều khí cặn ra ngoài. Câu 4: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? 8 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Sinh học 9 + Ni cotin làm tê liệt các lớp dung động của phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí có thể gây ung thư phổi. + NO2 gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trơe trao đổi khí có thể gây chết ở liều cao. + CO chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O2 đặc biệt khi cơ thể động mạnh. 3.4 Hoạt động vận dụng. ( Không đủ thời gian cho HS về nhà thực hiện) Câu 1: Trực tiếp liên quan chặt chẽ đến hô hấp là hệ nào trong các hệ sau: A. Hệ bài tiết; B. hệ thần kinh; C. Hệ tuần hoàn; D. Hệ tiêu hóa Câu 2: Phản xạ ho có tác dụng: A. Dẫn không khí ra và vào phổi; B. Làm sạch và làm ấm không khí C. Tống các chất bẩn hoặc các dị vật; D. Ngăn cản bụi Câu 3: Hiện nay, dịch cúm đang bùng phát mạnh ở một số tỉnh thành trong đó có Phú Thọ. Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng trên? Câu 4: Một người hô hấp bình thường 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 500ml không khí. Khi người ấy luyện tập nhịp hô hấp giảm xuống còn 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 900ml không khí. a. Tính lượng khí lưu thông, khí ở khoảng chết, khí trao đổi ở người hô hấp bình thường, hô hấp sâu. b. So sánh lượng khí hữu ích ở người hô hấp bình thường, hô hấp sâu. c. Nêu ý nghĩa của việc luyện tập hô hấp. V . Củng cố, hướng dẫn học sinh về nhà GV chốt kiến thức trọng tâm của chuyên đề. GV cho HS tự đánh giá hoạt động của nhóm bạn nào tích cực bạn nào chưa tích cực trong hoạt động. GV nhận xét đánh giá hoạt động của từng nhóm những ưu điểm, tồn tại. GV nhận xét giờ thực hành những ưu nhược điểm của từng nhóm.. Cho điểm các nhóm . HS dọn vệ sinh lớp. Về nhà hoàn thiện bài thu hoạch theo nội dung 3 câu hỏi: Giờ sau nộp lại. Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_chu_de_ho_hap_o_nguoi_nam_ho.doc

