Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo) - Nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo) - Nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo) - Nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần: 3 Ngày soạn: 25/9/2021 Ngày dạy: 28/9/2021 Tiết số: 5 Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + HS hiểu và giải thích được kết quảlai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen + HS phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, liên hệ trong tự nhiên 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 - Tranh phóng to H 5 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới , kẻ phiếu học tập III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu nội dung thí nghiệm lai 2 cặp tt của MĐ.. - Biến dị tổ hợp là gì? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? HS trả lời có thể chưa chính xác B2: Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm IV.MENĐEN GIAI Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích kết quả TN theo quan THÍCH KẾT điểm MenDen và rút ra nhận xét. QUẢTHÍ NGHIỆM B1: GV y/c HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2? - Men Đen cho rằng HS nêu được tỉ lệ: Vàng / xanh ~ 3/1 ; Trơn / nhăn ~ 3/1 mỗi cặp tính trạng do - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? một cặp nhân tố di - HS rút ra kết luận truyền (gen) qui định. B2: GV y/c HS nghiên cứu thông tin giải thích kết quả thí - Qui ước: nghiệm ? Gen A qui định hạt - HS tự thu nhận thông tin thảo luận nhóm thống nhất câu trả vàng lời Gen a qui định hạt - Đại diện nhóm lên trình bày trên hình 5. xanh - Các nhóm khác bổ sung Gen B qui định vỏ B3: GV lưu ý cho HS : ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do trơn khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau tạo ra Gen b qui định vỏ 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. nhăn - Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ? Kiểu gen vàng, trơn - HS vận dụng kiến thức nêu được : Do sự kết hợp ngẩu thuần chủng có kiểu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái F2 có 16 tổ gen: hợp . AABB còn kiểu gen xanh, nhăn : aabb B4: GV .ở F2 xuất hiện 16 hợp tử vì đây là kết quả sự tổ hợp ngẫu nhiênqua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và cái - Nd quy luật phân li - Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc độc lập : Các cặp và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau? nhân tố di truyền -HS: Vào tỉ lệ 9:3:3:1=(3 vàng : 1 xanh)(3tr:1nh) (gen) đã phân li độc - Yêu cầu hs nêu nd quy luật phân li độc lập. lập trong quá trình -.GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 phát sinh giao tử. yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 (trang 18) - HS căn cứ vào H 5 hoàn thành bảng. Kiểu Hạt vàng, Hạt vàng, Hạt xanh, Hạt xanh, nhăn hình trơn nhăn trơn Tỉ lệ F2 1 AABB 1 Aabb 1 aaBB 1 aabb Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở 2 AaBB 2 Aabb 2 aaBb F2 2 AABb 4 AaBb Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở 9 hạt vàng, 3hạt vàng, 3 hạt xanh, 1 hạt xanh, F2 trơn nhăn trơn nhăn Hoạt động 2: IV.Ý NGHĨA CỦA Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của quy luật phân ly trong sản QUI LUẬT PHÂN xuất và đời sống, ý nghĩa trong chọn giốngvà tiến hóa, giải LI ĐỘCLẬP thích một số hiện tượng trong thực tế. - Qui luật phân li độc B1: GV y/c HS nghiên cứu thông tin thảo luận các câu hỏi lập giải thích được + Tại sao ở loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú ? một trong những + Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập? nguyên nhân làm xuất HS sử dụng tư liệu trong bài để trả lời. Cần nêu được hiện biến dị tổ hợp, đó + F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền hình thành các là sự phân li độc lập kiểu gen khác P và tổ hợp tự do của + Sử dụng qui luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất các cặp gen hiện của biến dị tổ hợp. - Biến dị tổ hợp có ý B2: GV có thể đưa ra công thức tổ hợp để phân tích cho HS nghĩa quan trọng đối KG: (1:2:1)(1:2:1) với chọn giống và tiến KH: (3:1)(3:1) hoá Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1,Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 2, Ở người, gen A qđ tóc xoăn, gen a qđ tóc thẳng, gen B qđ mắt đen, b qđ mắt xanh. Các gen plđl. Bố tóc thẳng, mắt xanh. Chọn mẹ có kiểu gen phù hợp để sinh ra con đều có kg mắt đen, tóc xoăn. a, AaBb b, AaBB c, AABb d, AABB Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Trong một quần thể, xét một cặp gen có 2 alen tương ứng B và b, các kiểu gen có thể có là: a, Bb và bb b, Bb c, BB, Bb, bb d, BB, bb, Bb, B, b Trong quần thể có sự tổ hợp tự do của các alen. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài trả lời câu hỏi SGK GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đồng xu và kẻ trước bảng 6.1 và 6.2 * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: 3 Ngày soạn: 25/9/2021 Ngày dạy: 28/9/2021 Tiết số: 6 Bài 8 : NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài + Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân + Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Kĩ năng hợp tác trong nhóm 3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 8.1; 8.2; 8.3; 8.4; 8.5( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Trước khi vào bài giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và làm bài tâp: Vận dụng kiến thức đã học ở lớp 8 nêu các thành phần cấu tạo của tế bào. Học sinh sẽ ghi được hoàn chỉnh các thành phần cấu tạo của tế bào trong đó có chỉ rõ thành phần cấu tạo của nhân (Nhiễm sắc thể và nhân con) Cho biết trong các thành phần cấu tạo thành phần nào quan trọng nhất? vì sao? B2: HS Trả lời và giáo viên hỏi vì sao nhiễm sắc thể lại có vai trò quan trọng trong di truyền? Học sinh k trả lời được, giáo viên dẫn vào bài B3: GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc điểm nào của bộ NST? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ NST I.TÍNH ĐẶC TRƯNG Mục tiêu: Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc CỦA BỘ NHIỄM SẮC thể của mỗi loài THỂ B1: GV giới thiệu cho HS quan sát H 8.1 thế nào là cặp - Trong TB sinh dưỡng NST tương đồng? NST tồn tại thành từng + Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội cặp tương đồng, giống - HS quan sát kĩ hình rút ra những về hình dạng, kích thước nhau về hình thái và - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung kích thước B2: GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng: 1 có nguồn - Bộ NST lưỡng bội (2n) gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ là bộ NST chứa các cặp Ngoài ra ở loài đơn tính có sự khác nhau giưa cá thể cái và NST tương đồng đực - Bộ NST đơn bội (n) là - HS so sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài còn lại bộ NST chứa một NST (nêu được: số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của mỗi cặp tương đồng. của loài) - Ở những loài đơn tính B3: GV y/c HS đọc bảng 8 số lượng NST trong bộ lưỡng bội có sự khác nhau giữa cá có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? thể đực và cái ở cặp HS quan sát kĩ hình nêu được: có 8 NST gồm: NST giới tính + 1 đôi hình hạt - Mỗi loài SV có bộ + 2 đôi hình chữ V NST đặc trưng về hình + con đực: 1 đôi hình que dạng, số lượng. con cái: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc. B4: GV phân tích thêm cặp *NST giới tính được kí hiệu là XX và XY NST giới tính có thể tương đồng (XX) không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO) Như trong tế bào lưỡng bội ở giới đực ( bọ xít ,châu chấu rệp ) hay giới cái ( bọ nhẩy ...) II.CẤU TRÚC CỦA - Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: NHIỄM SẮC THỂ + Số lượng NST ( 10ph ) + Hình dạng các cặp NST - Cấu trúc điển hình của ? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật NST được biểu hiện rõ TB. Của mỗi loài SV có 1bộ NST đặc trưng về số lượng và nhất ở kì giữa hình dạng + Hình dạng: hình hạt, Hoạt động 2: Cấu tr úc của NST hình que, hình chữ V Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST + Dài 0,5 – 50 micrômét B1: GV thông báo cho HS: ở kì giữa NST có hình dạng đặc + Đường kính 0,2 – 2 trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này mic rômét - HS quan sát H 8.3 ; 8.4 ; 8.5 nêu được: + Cấu trúc: ở kì giữa + Hình dạng, đường kính, chiều dài của NST NST gồm 2 crômatít + Nhận biết được 2 crômatít, vị trí tâm động (nhiễm sắc tử chị em) B2: GV y/c HS: gắn nhau ở tâm động(eo) + Mô tả hình dạng , cấu trúc NST ? + Mỗi crômatít gồm + Hoàn thành bài tập mục (SGK trang 25) phân tử ADN và Prôtêin + Điền chú thích vào H 8.5 loại histôn (số 1: 2 crômatít ; số 2: Tâm động) III.CHỨC NĂNG CỦA - Một số HS phát biểu, lớp bổ sung. NHIỄM SẮC THỂ: B3: GV chốt lại kiến thức - NST là cấu trúc mang B4: GV bổ sung: Một số NST còn có thêm eo thứ hai gen trên đó mỗi gen ở Hoạt động 3: Chức năng của NST một vị trí xác định Mục tiêu: Mức độ cần đạt: hiểu được chức năng của NST - NST có đặc tính tự - GV phân tích thông tin SGK nhân đôi các tính + NST là cấu trúc mang gen nhân tố di truyền (gen) được trạng di truyền được sao xác định ở NST chép qua các thế hệ TB + NST có khả năng tự nhân đôi liên quan đến ADN (học và cơ thể chương sau) \Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1) Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài. (2) Chọn các câu hỏi trắc nghiệm đúng: 1, NST là vật chất di truyền nằm ở a, trong nhân tế bào b, màng tế bào c, trong các bào quan d, tế bào chất 2, NST có hình dạng và kích thước đặc trưng ( đạt chiều dài 0,5- 50micromet) ở kì nào của quá trình nguyên phân? a.Kì đầu b.Kì giữa c.Kì sau d.kì cuối 3,Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A Cột A Cột B Trả lời 1. cặp NST tương đồng a) Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng 1 .. 2. Bộ NST lưỡng bội b) Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng. 2 .. 3. Bộ NST đơn bội c) Là cặp NST giống nhau về hình thái kích thước 3 .. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? - Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng( có trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể và tế bào sinh dục sơ khai) - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.( có trong giao tử) 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài theo nội dung SGK Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập - Đọc và soạn trước bài 9 : Nguyên phân * Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_5_lai_hai_cap_tinh_trang.doc