Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 47+48: Quần thể sinh vật - Quần thể người - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 47+48: Quần thể sinh vật - Quần thể người - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 47+48: Quần thể sinh vật - Quần thể người - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần: 18 Ngày soạn: 9/1/2022 Tiết số: 32 CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Học sinh nêu được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật. Lấy ví dụ minh họa. + Học sinh chỉ được các đặc trưng cơ bản của quần thể, từ đó nêu lên ý nghĩa thực tiễn. 2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng hoạt động nhóm + Kỹ năng khái quát hoá, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn + Phát triển tư duy logic 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. - Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh ảnh về quần thể sinh vật Bảng phụ Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Kiểm tra bài cũ Bài mới A.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV cho Học sinh quan sát tranh ảnh một số quần thể. GV thông báo rằng chúng được gọi là một quần thể sinh vật. B.Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN THỂ SINH VẬT Mức độ cần đạt: HS nêu được định nghĩa quần thể sinh vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV yêu cầu học sinh nghiên - HS quan sát tranh hình I. THẾ NÀO LÀ cứu thông tin SGK hoàn thành - Học sinh nghiên cứu thông MỘT QUẦN THỂ bảng 47.1 SGK tin SGK, thảo luận nhóm, SINH VẬT: hoàn thành bảng 47.1 SGK B2:GV đánh giá kết quả của các Đại diện nhóm trình bày, Khái niệm: Quần thể nhóm và đưa ra đáp án đúng nhóm khác nhận xét bổ sinh vật là tập hợp ? Thế nào là một quần thể sinh sung- HS tự khái quát kiến những cá thể cùng vật thức thành khái niệm loài, cùng sinh sống - trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới. Ví dụ: Bảng 47.1 Hoạt động 2: NHỮNG ĐĂC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Mức độ cần đạt: Nêu được một số đặc trưng của QTSV Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu thông tin II:NHỮNG ĐẶC TRƯNG cứu thông tin SGK, trả lời SGK, cá nhân tự trả lời, lớp CƠ BẢN CỦA QTSV câu hỏi: nhận xét, bổ sung. 1. Tỷ lệ giới tính + Tỷ lệ giới tính là gì? Nó - HS dựa vào bảng 47.2 và - Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa có ảnh hưởng tới quần thể tranh hình 47 nêu được 3 số lượng c thể đực và cái như thế nào? Cho ví dụ. nhóm tuổi. - Tỷ lệ giới tính đảm bảo B2: GV yêu cầu HS nghiên + Sự tồn tại của quần thể hiệu quả sinh sản của quần cứu thông tin SGK, trả lời HS nghiên cứu thông tin thể. câu hỏi: SGK để trả lời. Cho ví dụ 2. Thành phần nhóm tuổi + Trong quần thể có những thực tế Nội dung bảng 47.2 SGK nhóm tuổi nào? Nhóm tuổi trang 140 có ý nghĩa gì? 3. Mật độ quần thể B3: GV giới thiệu 3 dạng Mật độ là số lượng hay khối tháp tuổi ở tranh hình 47 lượng sinh vật có trong một + Mật độ là gì? liên quan đơn vị diện tích hay thể tích đến yếu tố nào trong quần thể? Hoạt động 3: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI QUẦN THỂ SINH VẬT Mức độ cần đạt: Nêu được ảnh hưởng của môi trường tới QTSV Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên - HS thảo luận nhóm thống III. NHỮNG ĐẶC TRƯNG cứu thông tin SGK, thảo nhất ý kiến. CƠ BẢN CỦA QTSV: luận nhóm làm bài tập trang - Đại diện nhóm trình bày, Kết luận: 141. các nhóm khác nhận xét, bổ - Môi trường như khí hậu, ? Các nhân tố môi trường sung. thổ nhưỡng, nguồn thức ăn, ảnh hưởng tới đặc điểm nào - Nêu được sự biến động mật nơi ở... ảnh hưởng tới số của quần thể? độ cá thể trong quần thể lượng cá thể trong quần thể bằng ví dụ cụ thể sinh vật. Vậy khi mật độ quần thể bị - HS khái quát lại kiến thức - Khi số lượng cá thể trong biến động QTSV điều chỉnh cần ghi nhớ QTSV bị biến động, Mật độ như thế nào? cá thể trong quần thể lại được điều chỉnh ở mức độ cân bằng 3. củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV cho HS trả lời câu hỏi 1 cuối bài trang 142 Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Tỷ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể .Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào? Dặn dò Học và làm bài tập theo câu hỏi SGK Đọc và chuẩn bị trước bài 48: Quần thể người Tuần: 18 Ngày soạn: 9/1/2022 Tiết số: 33 Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. 2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng khái quát liên hệ kiến thức thực tế. 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức về dân số và chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường... 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh hình SGK phóng to Các tư liệu dân số Việt Nam Tranh ảnh, câu khẩu hiệu về tuyên truyền dân số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: A.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. -Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác. Sự khác nhau đó nói lên điều gì? HS: Các Hs lần lượt trình bày sự hiểu biết của mình. B.Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1:SỰ KHÁC NHAU GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VỚI CÁC QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC Mức độ cần đạt: Nêu được đặc điểm của quần thể người Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên B1: GV yêu cầu HS - HS vận dụng hiểu biết, I. Sự khác nhau giữa quần thể hoàn thành bảng 48.1 thảo luận nhóm để hoàn người với QTSV khác trang 143. thành bảng 48.1 * Kết luận: B2: GV nhận xét Đại diện nhóm lên trình bày, - Quần thể người có những đặc chung và thông báo nhóm khác nhận xét, bổ điểm sinh học giống các quần thể đáp án đúng lần lượt sung. sinh vật khác. từ trên xuống dưới. B3: GV: Sự khác - HS nghiên cứu thông tin - Quần thể người có những đặc nhau giữa quần thể SGK trả lời các câu hỏi. trưng khác với quần thể sinh vật người với các quần - HS khái quát thành nội khác: Kinh tế, xã hội ... thể sinh vật khác thể dung kiến thức hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người. Hoạt động 2:ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN NHÓM TUỔI CỦA MỖI QUẦN THỂ NGƯỜI Mức độ cần đạt: Nêu được một số đặc trưng của quần thể người Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: Trong quần thể người - HS nghiên cứu thông tin II.Đăc trưng về thành phần nhóm tuổi được phân chia SGK, trả lời câu hỏi. Nêu nhóm tuổi của quần thể như thế nào? được: + 3 nhóm tuổi người: ? Tại sao đặc trưng về + Tỷ lệ sinh, tử và * Kết luận: nhóm tuổi trong quần thể nguồn nhân lực sản xuất Quần thể người gồm 3 nhóm người có vai trò quan trọng tuổi: B2: GV yêu cầu HS hoàn - HS nghiên cứu hình 48 + Nhóm tuổi trước sinh sản thành bảng 48.2 trang 144. thảo luận nhóm hoàn thành + Nhóm tuổi lao động và bảng 48.2. sinh sản B3: GV nhận xét kết quả Đại diện nhóm trinh bày, + Nhóm tuổi hết lao động của các nhóm và đưa ra nhóm khác nhận xét, bổ nặng bảng kiến thức chuẩn. sung. - Nước có dạng tháp dân số ? Hãy cho biết thế nào là trẻ là nước có tỷ lệ sinh ra một nước có dạng tháp dân hằng năm nhiều, tỷ lệ tử số trẻ và nước có dạng tháp - HS dựa vào bảng đáp án vong cao ở người trẻ, tỷ lệ dân số già? đúng- bảng 48.2 để trả lời tăng trưởng dân số cao(tháp B4:GV nhận xét và đưa ra a,b) câu trả lời đúng. - Nước có dạng tháp dân số già có tỷ lệ trẻ em sinh ra hằngnăm ít, tỷ lệ người già nhiều(tháp c) Hoạt động 3: TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ Mức độ cần đạt: Thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV yêu cầu HS nghiên - Các nhóm thảo luận thống III: Tăng dân số và phát cứu thông tin SGK, thảo nhất ý kiến. triển dân số: luận nhóm làm bài tập trang - Đại diện nhóm trình bày, * Kết luận: 145 nhóm khác nhận xét bổ sung. Phát triển dân số hợp lý tạo B2: GV thông báo đáp án được sự hài hoà giữa kinh đúng. tế và xã hội, đảm bảo cuộc ? Tăng dân số là gì? Sự tăng - Rút ra kết luận. sống cho mỗi cá nhân, gia dân số có ảnh hưởng như thế đình và xã hội. nào tới chất lượng cuộc sống? dẫn chứng? 3.củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - HS nêu dẫn chứng minh họa ảnh hưởng đến cuộc sống, sự PT kinh tế xã hội, môi trường... 4. Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Việt Nam có những biện pháp gì để giảm sự tăng dân số? 5.Dặn dò - Học và làm bài tập theo câu hỏi SGK - Đọc và chuẩn bị trước bài 49: Quần xã sinh vật \
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_4748_quan_the_sinh_vat_q.docx