Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 35+41: Ưu thế lai - Môi trường và các nhân tố sinh thái - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 35+41: Ưu thế lai - Môi trường và các nhân tố sinh thái - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 35+41: Ưu thế lai - Môi trường và các nhân tố sinh thái - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 18/12/2021 Tiết : 27 Bài 35: ƯU THẾ LAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS nêu được khái niệm : ưu thế lai, lai kinh tế. + HS hiểu và trình bày được: - Cơ sở di truyền của hiện tượnh ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống - Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai. - Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng: + Quan sát tranh hình tìm kiến thức. + Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học + Tổng hợp khái quát. 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh phóng to H 35 SGK Tranh một số động vật Bò, Lợn kết quả của phép lai kinh tế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: -Trong chọn giống ngưòi ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? 2. Bài mới: A.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Gv yêu cầu Hs so sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong các hình ảnh Gv đưa ra. Rút ra các đặc điểm di truyền của cơ thể lai F1 vượt trội hơn cây bình thường ở đặc điểm nào? B.Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI Mục tiêu cần đạt: - HS nắm được khái niệm ưu thế lai - HS trình bày được nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV đưa vấn đề: - HS quan sát hình SGK chú I.HIỆN TƯỢNG ƯU So sánh cây và bắp ngô ở 2 ý đặc điểm sau: THẾ LAI dòng tự thụ phấn với cây và + Chiều cao thân cây ngô a) Khái niệm bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong + Chiều dài bắp, số lượng hạt * Ưu thế lai là hiện H 35 SGK - HS đưa ra nhận xét sau khi tượng cơ thể lai F1 có so sánh thân và bắp ngô ở cơ ưu thế hơn hẳn so với thể lai F1 có nhiều đặc điểm bố mẹ về về sự sinh trội hơn so với cây bố mẹ. trưởng phát triển khả -GV nhận xét ý kiến của HS - HS trình bày và lớp bổ năng chống chịu, năng và dẫn dắt hiện tượng trên sung. suất, chất lượng được gọi là hiện tượng ưu thế II. NGUYÊN NHÂN lai. - HS nghiên cứu SGK kết CỦA HIỆN TƯỢNG B2 :GV nêu câu hỏi. hợp với nội dung vừa so sánh ƯU THẾ LAI ? Ưu thé lai là gì ? Cho Ví dụ khái quát thành khái niệm Cơ sở di truyền của về ưu thế lai ở động vật và + HS lấy Ví dụ SGK hiện tượng ưu thế lai. thực vật - HS nghiên cứu SGK trang B3 :GV cung cấp thêm 1 số Ví 102 và 103. * Kết luận : dụ để minh hoạ. - Chú ý Ví dụ lai 1 dòng - Lai 2 dòng thuần - GV nêu vấn đề: Để tìm hiểu thuần có 1 gen trội. (kiểu gen đồng hợp) cơ sở di truyền của hiện tượng Yêu cầu nêu được: con lai F1 có hầu hết ưu thế lai. + Ưu thế lai rõ nhất vì xuất các cặp gen ở trạng thái HS trả lời câu hỏi: hiện nhiều gen trội ở con lai dị hợp chỉ biểu hiện ? Tại sao khi lai 2 dòng thuần F1 tính trạng của gen trội. ưu thế lai thể hiện rõ nhất. + Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ - Tính trạng số lượng ? Tại sao ưu thế lai biểu hiện dị hợp giảm (hiện tượng thoái (hình thái, năng suất) rõ nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm hoá) do nhiều gen qui định. dần qua các thế hệ. - Đại diện HS trình bày, lớp B4 :GV đánh giá kết quả và bổ bổ sung. sung thêm kiến thức về hiện Ví dụ : tượng nhiều gen qui định 1 P : AAbbcc x tính trạng - HS trả lời được: áp dụng aaBBCC - GV hỏi: nhân giống vô tính F1 : AaBbCc ? Muốn di trì ưu thế lai con - HS tổng hợp khái quát kiến người đã làm gì? thức. Hoạt động 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI Mục tiêu cần đạt: - HS nắm được khái niệm lai kinh tế - Trình bày được các phương pháp tạo ưu thế lai. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV giới thiệu: - HS nghiên cứu SGK và các III.CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯU người ta có thể tạo ưu tư liệu sưu tầm trả lời câu hỏi. THẾ LAI: thế lai ở cây trồng a) Phương pháp tạo ưu thế lai và vật nuôi. ở cây trồng. ? Con người đã tiến - Yêu cầu chỉ ra 2 phương - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự hành tạo ưu thế lai ở cây pháp: thụ phấn rồi cho giao phấn với trồng bằng phương pháp + Lai khác dòng nhau. nào? + Lai khác thứ Ví dụ : ở ngô tạo được ngô lai ? Nêu Ví dụ cụ thể F1 năng suất cao hơn từ 25 B2:GV giải thích thêm 30% so với giống hiện có. về lai khác dòng và lai - HS nghiên cứu SGK kết hợp - Lai khác thứ: để kết hợp gữa khác thứ. với tranh ảnh về các giống vật tạo ưu thế lai và tạo giống nuôi. mới. B3:GV hỏi: Yêu cầu nêu được : b) Phương pháp tạo ưu thế ? Con người đã tiến + Phép lai kinh tế lai ở vật nuôi. hành tạo ưu thế lai ở vật + áp dụng ở lợn và bò * Lai kinh tế: Là cho giao phối nuôi bằng phương pháp - HS trình bày lớp bổ sung. giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc nào - HS nêu được : 2 dòng thuần khác nhau rồi ? Cho Ví dụ . Nếu nhân giống thì thế hệ sau dùng con lai F1 làm sản phẩm. ? Tại sao không dùng các gen lặn gây hại ở trạng VD: Lợn ỉ Móng cái x Lợn con lai kinh tế để nhân thái đồng hợp sẽ được biểu Đại bạch Lợn con mới sinh giống hiện tính trạng. nặng 0,8kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK 3.Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV hỏi: ? Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ? ? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào ? 4. GV mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. + Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước + Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh + Lai bò vàng Thanh Hoá với bò Hônsten Hà Lan con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng. 5.Dặn dò 1.Học bài, trả lời câu hỏi SGK Ngày soạn: 18/12/2021 Tiết : 28 PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG I: HỆ SINH THÁI Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật + Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người + HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái 2. Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng: + Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. + Kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế + Phát triển kĩ năng tư duy logic, khái quát hoá. 3. Thái độ: + Giáo dục kỷ năng sống và ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. - Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to H 41.1 SGK - Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. bài mới: A.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Từ khi sự sống được hình thành, sinh vật và môi trường luôn luôn có sự tác động qua lại lẫn nhau. Tác động đó có ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật? B.Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT Mức độ cần đạt: - HS nêu khái niệm môi trường sống của sinh vật - Nhận biết được các môi trường sống của sinh vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV viết sơ đồ lên bảng - HS theo dõi sơ đồ trên bảng. I. Môi trường sống của như sau: Trao đổi nhóm sinh vật : + Điền từ: nhiệt độ, ánh sáng, * Môi trường sống: độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ Là nơi sinh sống của Thỏ rừng vào mũi tên sinh vật, bao gồm tất cả - Đại diện HS lên bảng hoàn những gì bao quanh có tác ? Thỏ sống trong rừng chịu thành sơ đồ HS khác nhận động trực tiếp hoặc gián ảnh hưởng của những nhân xét bổ sung tiếp lên sự sống phát triển, tố nào? sinh sản của sinh vật B2:GV tổng kết: Tất cả các - Từ sơ đồ HS khái quát yếu tố đó tạo nên môi trường thành khái niệm về môi - Các loại môi trường : sống của thỏ trường sống HS khác bổ + Môi trường nước ? Môi trường sống là gì sung. + Môi trường trên mặt B3:GV giúp học sinh hoàn - HS dựa vào bảng 41.1 kể đất, không khí chỉnh khái niệm tên các sinh vật và môi + Môi trường trong đất - Để tìm hiểu về môi trường trường sống khác + Môi trường sinh vật các em hãy hoàn thành bảng - Một vài học sinh phát biểu ý - Chúng ta cần có ý thức 41.1 SGK và quan sát các kiến. bảo vệ môi trường tranh hình đã chuẩn bị - HS khái quát thành 1 số loại ? Sinh vật sống trong những môi trường cơ bản môi trường nào Ví dụ : môi trường đất, nước B4:GV thông báo: có rất .... nhiều môi trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường Hoạt động 2: CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG Mức độ cần đạt: - HS nêu và phân biệt nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường - Nêu được vai trò của nhân tố con người Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK trang II. Các nhân tố sinh thái ? Thế nào là nhân tố vô sinh 119. Trả lời nhanh khái niệm của môi trường: ? Thế nào là nhân tố hữu sinh này. * Nhân tố vô sinh: - GV yêu cầu : - HS quan sát sơ đồ về môi - Khí hậu gồm: nhiệt độ, + Hoàn thành bảng 41.2 SGK trường của thỏ ở mục 1 ánh sáng, gió ... + Nhận biết nhân tố vô sinh, - Trao đổi nhóm thống nhất ý - Nước: nước ngọt, nước nhân tố hữu sinh. kiến điền vào bảng 41.2 lợ ... B2: GV đánh giá hoạt động - Đại diện nhóm trình bày, - Địa hình, thổ nhưỡng, của nhóm và yêu cầu học sinh nhóm khác bổ sung độ cao, loại đất .... rút ra kết luận về NTST - HS dựa vào bảng 41.2 vừa * Nhân tố hữu sinh: B3:GV hỏi: hoàn thành và khái quát kiến - Nhân tố sinh vật: các vi ?Phân tích những tác động của thức. sinh vật, nấm, thực vật, con người vào môitrường + Ánh sáng trong ngày tăng động vật B4:GV giúp HS nêu nhận xét dần vào buổi trưa rồi lại giảm - Nhân tố con người: chung về tác động của nhân tố + Mùa hè ngày dài hơn mùa + Tác động tích cực: cải sinh thái. đông tạo, nuôi dưỡng, lai ghép -Ảnh hưởng cử các nhân tố + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa + Tác động tiêu cực: săn sinh thái dến môi trường sống đông nhiệt độ xuống thấp bắn, đốt phá ... sinh vật như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày Nhận xét : Các nhân tố nhóm khác bổ sung sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian Hoạt động 3: TÌM HIỂU GIỚI HẠN SINH THÁI Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm giới hạn sinh thái - Chỉ ra được mỗi loài có 1 giới hạn sinh thái Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV nêu một số câu hỏi: ? Cá rô phi ở Việt Nam sống và - HS quan sát H 41.2 SGK III. Giới hạn sinh thái phát triển ở nhiệt độ nào trang 120 ? Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi - Trao đổi nhóm thống nhất ý nhất kiến nêu được: + Tại sao ngoài nhiệt độ 50C và + Từ 50C 420C 420C (tức là 420C) + Từ 200C 350C thì cá rô phi sẽ chết (khoảng cực thuận) B2: GV đưa thêm Ví dụ + Vì quá giới hạn chịu đựng + Cây mắm biển sống và phát - Đại diện trình bày nhóm triển trong giới hạn độ mặn là khác bổ sung * Khái niệm: 0,36% 0,5% NaCl Giới hạn sinh thái là + Cây thông đuôi ngựa không giới hạn chịu đựng của sống được nơi có nồng độ muối - HS đưa nhận xét: cơ thể sinh vật đối với 1 > 0,4% Mỗi loài chịu được 1 giới nhân tố sinh thái nhất B3:GV hỏi: từ các Ví dụ trên hạn nhất định với các nhân tố định. em có nhận xét gì về khả năng sinh thái. * Vẽ sơ đồ hình 41.2 chịu đựng của sinh vật với mỗi nhân tố sinh thái - HS có thể trả lời được hay - Từ đó đưa ra khái niệm không trả lời được : B4:GV đưa câu hỏi nâng cao: Sinh vật có giới hạn sinh ? Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng thường phân bố thái rộng đối với tất cả các rộng, dễ thích nghi nhân tố sinh thái thì khả năng - HS nêu được: phân bố của chúng như thế nào Gieo trồng đúng thời vụ, tạo ? điều kiện sống tố cho vật * Liên hệ: Nêu được ảnh hưởng nuôi và cây trồng. của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp. Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK 3.Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Môi trường là gì? Phân biệt các nhân tố sinh thái. Cần bảo vệ môi trường như thế nào? - Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho Ví dụ 4. GV mở rộng bằng cách nêu hỏi: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất thay đổi như thế nào ? ? Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác ? Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào ? 5.Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Vẽ sơ đồ các gới hạn sinh thái ở bài tập sgk 4/121 ( không phải làm) - Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_3541_uu_the_lai_moi_truo.doc