Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần:14 Ngày soạn: 11/12/2021 Tiết số: 26 Bài 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS nắm được khái niệm thoái hoá giống. + HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống. + HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng: + Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. + Tổng hợp kiến thức + Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh phóng to H 34.1 ; 34.3 SGK -Tài liệu về hiện tượng thoái hoá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật? 2. Bài mới: A. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Kiểm tra theo sụ chuẩn bị của HS: Tìm Ví dụ về hiện tượng thoái hoá. - HS nêu Ví dụ : Hồng xiêm thoái hoá quả nhỏ không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hoá quả nhỏ khô..... B. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: I.TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ Mục tiêu cần đạt: - HS nhận biết được hiện tượng thoái hoá ở động vật và thực vật - Từ đó nêu được khái niệm thoái hoá, giao phối cận huyết. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK I.HIỆN TƯỢNG THOÁ ? Hiện tượng thoái hoá ở - QS H 34.1 và 34.2 IHÓA động vật và thực vật - Thảo luận nhóm thống nhất a) Hiện tượng thoái hoá ở được hiểu như thế nào ? ý kiến động vật và thực vật ? Theo em vì sao dẫn đến + Chỉ ra hiện tượng thoái hoá - Ở thực vật: cây ngô tự thụ hiện tượng thoái hoá + Lí do dẫn đến thoái hoá ở phấn sau nhiều thế hệ: chiều động vật và thực vật cao giảm, bắp dị dạng hạt ít. - Đại diện nhóm trình bày - Ở động vật: Thế hệ con nhóm khác bổ sung. cháu sinh trưởng phát triển ? Thế nào là thoái hoá yếu, quái thai, dị tật bẩm ? Giao phối gần là gì - HS dựa vào kết quả ở nội sinh. dung trên khái quát kiến thức. * Lí do thoái hoá: - GV cho đại diện các + Các gen lặn khi gặp nhau + Ở thực vật: do tự thụ phấn nhóm trình bày đáp án (thể đồng hợp) thì biểu hiện ở cây giao phấn. bằng cách giải thích H ra kiểu hình. + Ở động vật: do giao phối 34.3 phóng to. - Đại diện nhóm trình bày gần. - GV nhận xét kết quả trên H 34.3 các nhóm khác b) Khái niệm: các nhóm giúp HS hoàn theo dõi nhận xét. - Thoái hoá: là hiện tượng thiện kiến thức. các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm - Giao phối gần (giao phối cận huyết): là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. Hoạt động 2: II.TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ Mục tiêu cần đạt: HS giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là do xuất hiện thể đồng hợp gen hoặc gây hại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK và H II.NGUYÊN NHÂN CỦA ? Qua các thế hệ tự thụ 34.3 ghi nhớ kiến thức. HIỆN TƯỢNG THOÁI phấn hoặc giao phối cận - Trao đổi nhóm thống HÓA: huyết tỉ lệ dị hợp biến đổi nhất ý kiến trả lời câu hỏi. * Kết luận: như thế nào ? Yêu cầu nêu được : Nguyên nhân hiện tượng ? Tại sao tự thụ phấn ở cây + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ thoái hoá do tự thụ phấn giao phấn và giao phối gần dị hợp giảm (tỉ lệ đồng hợp hoặc giao phối cận huyết vì ở động vật lại gây hiện trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua nhiều thế hệ tạo ra các tượng thoái hoá bằng nhau) cặp gen đồng hợp lặn gây (GV giải thích H 34.3 màu + Gen lặn thường biểu hiện hại. xanh biểu thị thể đồng hợp tính trạng xấu. trội và lặn) + Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện. Hoạt động 3: III.VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC VÀ GIAO PHỐI CẬN HUYẾT TRONG CHỌN GIỐNG Mục tiêu cần đạt: HS chỉ ra được vai trò tạo dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK và III.VAI TRÒ CỦA PP.TỰ + Tại sao tự thụ phấn bắt tư liệu GV cung cấp trả THỤ PHẤN BẮT BUỘC VÀ buộc và giao phối gần gây ra lời câu hỏi. GIAO PHỐI CẬN HUYẾT hiện tượng thoái hoá nhưng Yêu cầu nêu được: TRONG CHỌN GIỐNG: những phương pháp này vẫn + Do xuất hiện cặp gen * Kết luận : được con người sử dụng đồng hợp tử Vai trò của phương pháp tự trong chọn giống? + Xuất hiện tính trạng thụ phấn và giao phối cận xấu huyết trong chọn giống. + Con người dễ dàng loại + Cũng cố đặc tính mong *(GV nhắc lại khái niệm bỏ tính trạng xấu muốn thuần chủng, dòng thuần ...) + Giữ lại tính trạng mong + Tạo dòng thuần có cặp gen B2: GV giúp học sinh hoàn muốn nên tạo được giống đồng hợp thiện kiến thức thuần chủng + Phát hiện gen xấu để loại (GV lưu ý: nội dung trừu - HS trình bày lớp nhận bỏ ra khỏi quần thể tượng nên lấy Ví dụ cụ thể để xét. + Chuẩn bị lai khác dòng để giải thích cho HS dễ hiểu) tạo ưu thế lai. Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK 3.Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân? 4.Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - GV mở rộng thêm: ở 1 số loài động vật , thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hoá, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần. 5.Dặn dò: 1. Học bài, trả lời câu hỏi SGK 2. Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô, lúa có năng suất cao.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_34_thoai_hoa_do_tu_thu_p.docx