Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 3+4: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo) - Lai hai cặp tính trạng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 3+4: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo) - Lai hai cặp tính trạng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 3+4: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo) - Lai hai cặp tính trạng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần:2 Ngày soạn: 18/9/2021 Ngày dạy:20/9/2021 Tiết số: 3 Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. + Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. + Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. + Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kĩ năng: + Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai 3. Thái độ: - Cũng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ lai phân tích - Tranh phóng to H 3 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên treo tranh hình 3.2 sgk- sơ đồ lai giải thích kết quả lai 1 cặp tt của MĐ. yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập xác định cơ thể mang tính trạng trội và lặn thuần chủng ( có kiểu gen đồng hợp) hay không thuần chủng( do kiểu gen dị hợp quy định). HS sẽ xác định được là tính trạng trội là hoa đỏ có thể thuần chủng hoặc không. Còn tt hoa trắng thì thuần chủng. B2: Vậy vấn đề ở đây là làm sao để biết được cơ thể mang tính trạng trội có thuần chủng hay không? Hs không trả lời được. Gv dẫn dắt vào bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Lai phân tích III.LAI PHÂN Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng TÍCH của phép lai phân tích. B1: GV y/c HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí - Kiểu gen: là tổ hợp nghiệm của Men Đen. toàn bộ các gen - 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ : 1 AA : 2 Aa : 1 aa trong tế bào của cơ - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm : kiểu gen, thể thể đồng hợp, thể dị hợp - Thể đồng hợp: - HS ghi nhớ khái niệm kiểu gen chứa cặp - Các nhóm thảo luận viết sơ đồ lai của 2 trường hợp và gen tương ứng giống nêu kết quả của từng trường hợp nhau B2: - GV yêu cầu HS xác định - Thể dị hợp: kiểu kết quả của các phép lai: gen chứa cặp gen + P: hoa đỏ x hoa trắng tương ứng khác AA x aa nhau + P: hoa đỏ x hoa trắng - Là phép lai giữa cá Aa x aa thể mang tính trạng - Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ đồ lai. Các nhóm khác bổ trội cần xác định sung hoàn thiện đáp án kiểu gen với cá thể GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: hoa đỏ có 2 kiểu gen mang tính trạng lặn AA ; Aa + Nếu kết quả phép - Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang lai đồng tính thì cá tính trạng trội? thể mang tính trạng - HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo luận và nêu được: trội có kiểu gen + Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội đồng hợp. đem lai với cá thể mang tính trạng lặn + Nếu kết quả phép B3:GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân lai phân tích theo tỉ tích và y/c HS làm tiếp bài tập điền từ (trang 11) lệ 1 : 1 thì cá thể - HS lần lượt đền các cụm từ vào các khoảng trống theo mang tính trạng trội thứ tự: có kiểu gen dị hợp 1: Trội ; 2: kiểu gen 3: lặn ; 4: đồng hợp ; 5: dị hợp - GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm phép lai phân tích B4: GV đưa thêm thông tin để HS phân biệt được khái niệm lai phân tích với mục đích của lai phân tích là nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. IV.Ý NGHĨA CỦA + 1 đến 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích TƯƠNG QUAN Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội - lặn TRỘI LẶN Mục tiêu: Nêu được vai trò của quy luật phân li đối với - Trong tự nhiên mối sản xuất. tương quan trội – B1: GV y/c các nhóm HS nghiên cứu thông tin SGK lặn là phổ biến thảo luận - Tính trạng trội + Nêu tương quan trội – lặn trong tự nhiên? thường là tính trạng + Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích tốt cần xác định gì? tính trạng trội và tập + Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trung nhiều gen trội trong sản xuất ? quí vào một kiểu + Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải gen tạo giống có ý thực hiện phép lai nào? nghĩa kinh tế - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Trong chọn giống - Các nhóm khác bổ sung để tránh sự phân li B2: Vậy quy luật phân li có ý nghĩa gì? tính trạng phải kiểm Xác định được tương quan trội lặn. tra độ thuần chủng của giống Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1,Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 2,Khoanh tròn vào chữ cái (A; B ; C ) chỉ ý trả lời đúng (1)Cho các phép lai sau: Những phép lai nào là pl phân tích: 1.Aa x aa 2.Aa x Aa 3. AA x aa 4. AA x Aa 5. aa x aa 6.Aabb x aabb (2) Khi cho cây cà chua thuần chủng quả đỏ lai phân tích. Kết quả thu được? Toàn quả vàng Toàn quả đỏ 1 quả đỏ : 1 quả vàng 3 quả đỏ : 1 quả vàng Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Theo em thì thí nghiệm của MĐ được nghiệm đúng ( cho kết quả chính xác) trong điều kiện nào? HS: - Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản đem lai. - Số cá thể phân tích phải lớn -Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Đọc nội dung kiến thức về di truyền trội không hoàn toàn. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK Kẻ bảng 4 vào vở bài tập, soạn bài 4: Lai hai cặp tính trạng * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần:2 Ngày soạn: 18/9/2021 Ngày dạy:20/9/2021 Tiết số: 4 Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + HS mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen + Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen + Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập của Men Đen + Giải thích được biến dị tổ hợp 2. Kĩ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình + Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 - Tranh phóng to H 4 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: HS kẻ phiếu học tập III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph ) Thế nào là lai phân tích? Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Yêu cầu học sinh làm hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Menđen thực hiện phép lai một cặp tính trạng như thế nào? Vận dụng kiến thức đã học hãy xác định 2 tính trạng trên một cá thể bất kì. Học sinh trả lời dựa vào kiến thức đã học có thể chưa chính xác và dẫn dắt vào bài sự tìm hiểu về phép lai hai cặp tính trạng. B2: Gv đưa ra vấn đề: Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen I.THÍ NGHIỆM Mục tiêu: CỦA MEN ĐEN Trình bày được thí nhiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung quy luật phân li độc lập. B1: GV y/c các nhóm HS quan sát H.4 nghiên cứu thông tin SGK - trình bày thí nghiệm của Men Đen. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm - nêu được thí nghiệm : P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : Vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn , F2 : Có 4 kiểu hình B2: Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4 (trang 15) B3: GV treo bảng phụ gọi HS lên điền - Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 - Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung - GV chốt lại kiến thức Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ các cặp tính trạng F2 Vàng, trơn 315 9/ 16 Vàng /xanh = 3/1 Vàng, nhăn 101 3/16 Xanh, trơn 108 3/16 Trơn / Nhăn = 3/1 Xanh, nhăn 32 1/16 B4: Từ kết quả bảng 4 GV gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm Khi lai cặp bố mẹ - 1 HS trình bày thí nghiệm khác nhau về hai - GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK thuần chủng tương (trang 15) phản di truyền độc - GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập lập với nhau, thì F2 với nhau có tỉ lệ mỗi kiểu (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9:3:3:1 hình bằng tích các - GV cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống tỉ lệ của các tính - HS vận dụng kiến thức ở mục a điền được cụm từ “tích trạng hợp thành nó. các tỉ lệ” - Căn cứ vào đâu Men Đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp Mục tiêu: Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong II.BIẾN DỊ TỔ phép lai hai cặp tính trạng của Menđen. HỢP B1: GV y/c các nhóm HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm - BD tổ hợp là sự ở F2 trả lời các câu hỏi tổ hợp lại các tính + Kiểu hình nào ở F2 khác bố , mẹ ? trạng của bố mẹ(P) HS nêu được 2 kiểu hình là : vàng, nhăn và xanh, trơn và - Nguyên nhân: có chiếm tỉ lệ 6/16. sự phân li độc lập B2: - GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định và tổ hợp lại các dựa vào kiểu hình của con lai khác với bố mẹ.. cặp tính trạng làm - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? xuất hiện các kiểu - Hữu tính (giao phối) vì có sự kết hợp các tính trạng của bố hình khác P. và mẹ. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1,Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK 2,Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: a, Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn b, Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. c, 4 Kiểu hình khác nhau d, Các biến dị tổ hợp Hoạt động 4;5: Vận dụng, mở rộng(3 phút) -Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Ở đậu HL, cho lai cặp bố mẹ thuần chủng hạt vàng, thân cao với hạt xanh, thân thấp thì F1 thu được toàn hạt vàng, thân cao. Cho các cây F1 lai với nhau thì F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 vàng, cao: 3 vàng, thấp: 3 xanh , cao: 1 xanh thấp. Xác định những kiểu hình là biến dị tổ hợp trong phép lai trên. 4. Dặn dò: (1 phút) Học bài theo nội dung SGK Đọc trước bài 5 Kẻ bảng 5 vào vở bài tập * Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_34_lai_mot_cap_tinh_tran.doc