Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 29+30: Bệnh và tật di truyền ở người - Di truyền học với người - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 29+30: Bệnh và tật di truyền ở người - Di truyền học với người - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 29+30: Bệnh và tật di truyền ở người - Di truyền học với người - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 12/3/2022 Tiết số: 47 BÀI 29. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI Giáo án dạy học chủ đề tích hợp kiến thức các môn học: Hóa học, Địa lí, Vật lí, Tin học, Mỹ Thuật, Giáo dục công dân, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua bài: Bệnh và tật di truyền ở người (Sinh học 9) 1. Kiến thức *Môn Sinh học: - Học sinh hiểu rõ được các bệnh và tật di truyền theo 3 nội dung sau: + Nguyên nhân Nội MỨC ĐỘ NHẬN THỨC dung NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG THẤP CAO Bệnh - Nhận biết được So sánh được sự khác -Dự đoán hậu Đề xuất các và tật bệnh nhân bị bệnh, nhau giữa bộ NST của quả khi bị bệnh, biện pháp hạn di tật di truyền qua đặc người bình thường với tật di truyền chế phát sinh truyền điểm hình thái. người bị bệnh Đao và - Phân biệt được bệnh và tật di ở - Nguyên nhân bị tơcnơ. bệnh và tật di truyền ở người. bệnh và tật di - Cơ chế phát sinh truyền. người. truyền. bệnh Đao và tơcnơ. + Biểu hiện hình thái và sinh lí +Hậu quả: đối với bản thân người bệnh, với gia đình và xã hội - Nắm rõ được nguyên nhân gây ra bệnh và tật di truyền (trong đó ô nhiễm môi trường là chủ yếu) - Đề xuất được các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền ở người. - Đề ra được một số biện pháp bảo vệ môi trường sống *. Môn Hóa học: - Biết được chất hóa học, các biến đổi hóa học, các quá trình hóa học ảnh hưởng đến con người, đến ô nhiễm môi trường. - Tạo sự say mê, nghiên cứu tìm tòi, yêu thích bộ môn đối với học sinh. * Môn Địa lí: Biết được ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới Trái Đất * Môn Vật lí : Biết được thế nào là tia cực tím, bức xạ ion hóa và tác hại của chúng. * Môn Giáo dục công dân: Giáo dục Luật Hôn nhân và gia đình: biết độ tuổi được kết hôn. *. Môn Tin học: - Xây dựng các slie hình ảnh theo nội dung bài học. - Xây dựng băng hình về tác nhân gây ô nhiễm môi trường. * Môn Mỹ thuật: Nhận biết được hình ảnh về các bệnh và tật di truyền ở người, động, thực vật và các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. *Giáo dục bảo vệ môi trường Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường ở trường, lớp, địa phương. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng truyết trình trước lớp - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm - Rèn kỹ năng quan sát, khái quát hóa, tổng hợp kiến thức 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích môn học - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 4.Các NL hướng tới trong chủ đề - Năng lực tự học: HS tự xác định được mục tiêu học tập chủ đề là: + Nêu được các đặc điểm của bệnh và tật di truyền ở người. + Nêu được các nguyên của bệnh và tật di truyền ở người. + Giải thích được vì sao phải sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và bảo vệ môi trường + Trình bày được các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền ở người. -Năng lực giải quyết vấn đề: + Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu và đề xuất các biện pháp giải quyết vấn đề đó. + Dự đoán hậu quả khi bị bệnh và tật di truyền, đề xuất các biện pháp phòng tránh bệnh và tật di truyền. -Năng lực tự quản lý: HS tự nghiên cứu thu thập thông tin về bệnh và tật di truyền ở người, tự đánh giá lẫn nhau. -Năng lực giao tiếp: Thực hiện tuyên truyền nguyên nhân phát sinh và hậu quả của bệnh và tật di truyền ở người, vận động mọi người đấu tranh và có những biện pháp phòng tránh bệnh và tật di truyền. -Năng lực hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm nghiên cứu... -Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT): HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, viết báo cáo. - Các năng lực chuyên biệt. Quan sát: +Quan sát tranh ảnh các dấu hiệu về bệnh và tật di truyền ở người . + Quan sát thực tế về tình hình môi trường sống ở địa phương cư trú và các nơi khác nếu có điều kiện Tìm kiếm mối quan hệ: + Tìm ra mối liên hệ giữa tình trạng ô nhiễm môi trường với tình hình sức khỏe của con người. Đưa ra các tiên đoán: dự đoán hậu quả của tình trạng ô nhiễm môi trường với tình hình sức khỏe của con người. II. Chuẩn bị-phương pháp 1. Học sinh - Bài tập trình bày nhóm ở nhà, - Tư liệu tham khảo, thông tin bổ sung 2. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, phiếu trò chơi - Thông tin về hội chứng claiphentơ, tơcnơ, pautau, siêu nữ, siêu nam - Thông tin về nguyên nhân gây ra các khối U, ung thư - Kiến thức liên quan. - Các hình ảnh, đoạn video về: + Các bệnh và tật di truyền ở người. + Tác nhân gây ô nhiễm môi trường. - Bài giảng điện tử, các thiết bị công nghệ cần thiết cho tiết dạy: máy chiếu projecter, máy chiếu vật thể, loa, máy vi tính. - Phiếu học tập. - Tư liệu của học sinh. 3. Phương pháp thực hiện - Nghiên cứu tài liệu qua sách, báo, TV, internet - Trao đổi trực tiếp với giáo viên - Sử dụng các kiến thức liên quan để phân tích. - Thảo luân nhóm thống nhất ý kiến. III. Bài giảng 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nguyên nhân gây ra các đột gen và đột biến NST ở người và động vật, thực vật? Học sinh trả lời miệng 3. Bài mới A. Khởi động: (5’) GV cho HS xem 1 đoạn video VTV- PHÓNG SỰ VỀ NẠN CHÂN CHẤT ĐỘC DA CAM VIỆT NAM. Trong chương trình nghĩa tình đồng đội phát song trên VTV của đài truyền hình Việt Nam nói về nỗi bất hạnh của những người lính thanh niên xung phong trong thời kháng chiến chống mỹ, họ không may mắn như những người làm cha, làm mẹ khác khi những đứa con của họ sinh ra lại không bình thường về hình dạng cơ thể cũng như sinh lí Nhưng họ không hiểu tại sao lại như vậy? Làm thế nào để em có thể giúp họ giải đáp các thắc mắc trên. HS: Tìm hiểu về nguyên nhân, cơ chế di truyền, biểu hiện của các bệnh và tật di truyền. GV: Đó là nội dung chính của bài học hôm nay. B. Hình thành kiến thức: (25’) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung I. Tìm hiểu về một số bệnh và tật di I. Tìm hiểu về một truyền (17’) số bệnh và tật di -Giới thiệu: Để hiểu kĩ bệnh và tật di truyền truyền, giờ học trước cô đã giao bài 1. Bệnh Đao tập cho từng nhóm 2. Bệnh tơcnơ Bài tập: Nghiên cứu SGK, đọc sách 3. Bệnh Bạch tạng báo hoặc lên mạng lấy thông tin tìm và bệnh câm điếc hiểu theo 3 tiêu chí: bẩm sinh + Nguyên nhân 4. Một số tật di +Biểu hiện hình thái và sinh lí truyền ở người +Hậu quả: với bản thân, gia đình và xã hội -Nhóm 1. Bệnh Đao -Nhóm 2. Bệnh Tơcnơ -Nhóm 3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh -Nhóm 4. Một số tật di truyền ở người Sau đó, các nhóm bốc thăm lên trình bày.Các nhóm khác nhận xét và cho ý kiến -Các nhóm cử đại diện lên -Giáo viên chốt lại bốc thăm -Bổ sung thêm thông tin hội chứng: -Từng nhóm cử đại diện lên + Hội chứng patau thuyết trình bài tập của + Hội chứng siêu nữ nhóm mình + Hội chứng siêu nam -Các nhóm khác quan sát + Hội chứng claiphentơ lắng nghe cho nhận xét, nêu Có giải thích về từ dùng “ Hội chứng” ý kiến hoặc thắc mắc những và “ Bệnh di truyền” điều muốn tìm hiểu thêm + Thông tin về nguyên nhân gây ra -Bạn thuyết trình sẽ trả lời, các khối U, ung thư: nếu không trả lời được các . Tích hợp môn Vật lí: Tia cực tím bạn trong nhóm sẽ giúp đỡ (UV là sóng điện từ có bươc sóng hoặc các nhóm khác sẽ trả ngắn hơn ánh sáng nhìn thấy), bức xạ lời giúp ion hóa gây tổn thương tế bào, gây rối -Nếu không trả lời được, cô loạn trao đổi chất trong tế bào giáo sẽ giúp đỡ . Tích hợp môn Hóa học : Các chất hóa học: khói amiăng, khói thuốc lá (chứa chất nicotin và các vòng thơm hiđrocacbon), acrylamide (có trong bim bim, khoai tây chiên) các chất này xuyên sâu vào mô, tế bào gây đột biến gen, đứt gãy NST . Tích hợp môn Địa lí: Biến đổi khí hậu làm trái đất nóng lên, băng ở 2 cực tan ra làm diện tích đất liền bị thu hẹp, nhiều vùng bị ngập mặn, đồng thời giải phóng một lượng lớn các chất gây ung thư . Do các loại vi rút: Vi rut viêm gan A, vi rút HPV II. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền 1. Nguyên nhân(10’) -Nguyên nhân phát sinh tật bệnh di truyền? -Giáo viên chốt lại: 3 nguyên nhân chính: + Ô nhiễm môi trường + Sinh con ở độ tuổi lớn + Kết hôn giữa những người mang gen bệnh hay hôn phối gần (tích hợp môn Giáo dục công dân: luật hôn nhân cấm kết hôn trong vòng 4 đời và giữa những người bị bệnh di truyền. Tuổi kết hôn của nam là 20 tuổi, nữ là 18 tuổi). -Yêu cầu học sinh quan sát đoạn băng hình về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường -Hoàn thành phiếu học tập theo nhóm II. Các biện pháp bàn- 2 người (5’) -Học sinh trả lời miệng hạn chế phát sinh -Chiếu bài làm của 2 nhóm rồi chữa -Lớp bổ sung tật bệnh di truyền -Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm 1. Nguyên nhân thông tin: a. Ô nhiễm môi + Bão cát trường + Núi lửa phun trào tạo ra các dòng b. Sinh con ở độ dung nham làm chết thực vật và sinh tuổi lớn ra khí metan (tích hợp môn Hóa học) c. Kết hôn giữa + Cháy rừng: thực vật khi cháy âm ỉ những người mang có thể sinh ra các chất độc hại, đặc gen bệnh hay hôn biệt là ancaloit, là những hợp chất hữu phối gần cơ có chứa dị vòng nitơ, có hoạt tính rất cao đối với cơ thể con người, đặc biệt là hệ thần kinh (tích hợp môn Hóa học) + Thử hạt nhân, rò rỉ chất phóng xạ -Học sinh theo dõi đoạn làm phát tán một lượng lớn các chất băng hình phóng xạ như uranium, plutonium ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, -Thảo luận theo nhóm bàn- không khí vág gây hậu quả nghiêm 2 người, hoàn thành phiếu học tập trọng đối với con người (tích hợp môn - Nhóm được cô chọn sẽ Hóa học) trình bày + Rải chất độc da cam có tên hóa học là đioxin, là các hợp chất thơm polychlorin. Ngoài ta một số quá trình khác cũng thải chất độc này vào môi trường như: núi lửa phun trào, cháy rừng, quá trình sản xuất: thuốc trừ sâu, thép, sơn, giấy (tích hợp môn 2. Biện pháp hạn Hóa học) chế phát sinh bệnh, + Sử dụng thuốc trừ sâu không đúng tật di truyền cách: thuốc DDT, thuốc 6.6.6 (tích hợp môn Hóa học) -Tuyên truyền, đấu + Nước thải chưa qua xử lí đã thải: tranh để bảo vệ kim loại nặng, dầu mỡ, các chất hữu môi trường sống. cơ khó phân hủy vào môi trường (tích -Sử dụng đúng hợp môn Hóa học) cách các loại thuốc + Tràn dầu ra biển trừ sâu, diệt cỏ, + Khí thải từ các nhà máy, phương chữa bệnh. tiện giao thông chứa các khí độc hại - Hạn chế kết hôn như: SO2, NOx, CO, CO2 (tích hợp giữa những người môn Hóa học) mang gen gây + Xả rác bừa bãi. bệnh. 2. Biện pháp bảo vệ môi trường (5’) -Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường sống khỏi bị ô nhiễm? -Cá nhân học sinh trả lời -Giáo viên chốt lại miệng Tích hợp môn GDCD: Gv giới thiệu -Tuyên truyền luật bảo vệ môi trường, điều -Trồng nhiều cây xanh 13,14,15,16,19, 20, 29, 31, 34, 36 tại chương II, III. 4. Củng cố(4’) Câu 1. Ở bệnh nhân Đao cặp NST có 3 chiếc là cặp số Đáp án: 21 Câu 2.Bệnh nhân Tơcnơ có biểu hiện A. Lùn, cổ ngắn C. Tử cung nhỏ không có kinh nguyệt B. tuyến vú không phát triển D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án: D Câu 3. Biểu hiện của người bị bệnh bạch tạng là: A. Da màu đen C. Tóc màu đen B. Da màu trắng D. Tóc màu trắng Đáp án:B, D 5. Vận dụng, sáng tạo: (5’) Em hãy trình bày bằng sơ đồ cơ chế di truyền của bệnh đao? 6. BTVN: (1’) - Đọc phần ghi nhớ sgk -Học bài và trả lời câu hỏi -Đọc “ Em có biết” -Chuẩn bị bài sau: Di truyền học đối với con người Ngày soạn: 12/3/2022 Tiết số: 48 Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì? Và nội dung của lĩnh vực khoa học này. + Giải thích được cơ sở di truyền học của “hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. + Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người. 2. Kĩ năng: + Rèn tư duy phân tích tổng hợp. 3. Thái độ: Có ý thức dấu tranh chống sản xuất, thử vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. Sử dụng đúng quy cách thuốc trừ sâu, trừ cỏ, chữa bệnh. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Bảng số liệu: bảng 30.1 và bảng 30.2 SGK 2.HS: ND kiến thức. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Không kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 3. Giảng bài mới: A. KHỞI ĐỘNG. (3’) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs từ tiết trước của các nhóm: Em hãy tìm hiểu nội dung của luật hôn nhân và gia đình nước ta.Hs bao cáo. B2:GV: Luật hôn nhân và gia đình nước ta dựa trên cơ sở khoa học nào và làm thế nào để đưa ra lời khuyên cần thiết cho những người mắc bệnh và tật di truyền ta xét bài học hom nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN MTCĐ: Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV y/c HS làm bài tập - HS nghiên cứu ví dụ I. Di truyền y học tư vấn: mục (trang 86) - Thảo luận nhóm, thống là một lĩnh vực của di nhất câu trả lời. truyền học kết hợp các + Đây là bệnh di truyền phương pháp xét nghiệm, + Bệnh do gen lặn qui định chuẩn đoán hiện đại về vì có người trong gia đình đã mặt di truyền kết hợp B2: GV hoàn chỉnh đáp án, mắc bệnh nghiên cứu phả hệ. tổ chức thảo luận toàn lớp. + Không nên sinh con vì ở - Nội dung: + Di truyền y học tư vấn là họ có gen gây bệnh + Chuẩn đoán gì? Gồm những nội dung - Đại diện nhóm phát biểu, + Cung cấp thông tin nào? các nhóm khác bổ sung. + Cho lời khuyên liên B3:GV hoàn thiện kiến thức - HS phát biểu quan đến bệnh, tật di truyền Hoạt động 2: DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH - MTCĐ: a) Di truyền học với hôn nhân:Giải thích được cơ sở khoa học của việc kết hôn "1 vợ, 1 chồng" và cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV y/c HS đọc thông tin - Các nhóm phân tích thông II.DI TRUYỀN HỌC VỚI SGK thảo luận vấn đề 1: tin nêu được : HÔN NHÂN VÀ KẾ ? Tại sao kết hôn gần làm + Kết hôn gần làm đột biến HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH: suy thoái nòi giống lặn, có hại biểu hiện dị tật a) Di truyền học với hôn ? Tại sao những người có bẩm sinh tăng nhân: quan hệ huyết thống từ đời + Từ đời thứ 5 có sự sai - Di truyền học đã giải thích thứ 5 trở đi được phép kết khác về mặt di truyền . được cơ sở khoa học của hôn - Đại diện nhóm phát biểu, các qui định: B2:GV chốt lại đáp án đúng các nhóm khác bổ sung. + Hôn nhân một vợ một B3:GV y/c học sinh tiếp tục - HS phân tích số liệu về sự chồng phân tích bảng 30.1 thảo thay đổi tỉ lệ nam/nữ theo độ + Những người có quan hệ luận vấn đề 2: tuổi, lưu ý tỉ lệ nam/nữ ở độ huyết thống trong vòng 4 ? Giải thích qui định “Hôn tuổi từ 18 – 35. đời không được kết hôn(vì nhân một vợ một chồng” Giải thích cơ sở khoa học: kết hôn gần dẫn đến suy bằng cơ sở sinh học - Không chuẩn đoán giới thoái nòi giống) ? Vì sao nên cấm chuẩn tính thai nhi sớm hạn chế đoán giới tính thai nhi việc mất cân đối tỉ lệ GV tổng kết lại kiến nam/nữ. thức b) Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình: Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV hướng dẫn HS - HS tự phân tích số liệu b) Di truyền học và kế hoạch nghiên cứu bảng 30.2 trả trong bảng để trả lời hoá gia đình: lời câu hỏi. + Phụ nữ sinh con sau tuổi ? Vì sao phụ nữ không nên 35 con dễ mắc bệnh đao - Phụ nữ sinh con trong độ sinh con ở tuổi ngoài 35 + nên sinh con ở tuổi từ 25 tuổi 25 đến 34 là hợp lí ? Phụ nữ nên sinh con ở lứa 34 là hợp lí. - Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ tuổi nào để đảm bảo học tập - Đại diện nhóm phát biểu, sinh bị bệnh đao tăng rõ. và công tác. các nhóm khác bổ sung. B2:GV chốt lại đáp án đúng Hoạt động 3: HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG MTCĐ: Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền con người. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV y/c HS nghiên cứu - HS tự thu nhận và xử lí III. Hậu quả di truyền do ô thông tin SGK và thông tin thông tin nêu được: nhiễm môi trường: mục “em có biết” trang 85. + Các tác nhân vật lí, hoá - Các tác nhân vật lí, hoá Nêu tác hại của ô nhiễm học gây ô nhiễm môi trường học gây ô nhiễm môi môi trường đối với cơ sở vật đặc biệt là chất phóng xạ, trường làm tăng tỉ lệ người chất di truyền ? ví dụ thực tế chất độc hoá học rải trong mắc bệnh, tật di truyền. mà em biết? Trong đời sống chiến tranh, thuốc trừ sâu, - Trong đời sống hằng ngày hằng ngày chúng ta cần phải thuốc diệt cỏ sử dụng quá chúng ta cần tích cực hạn làm gì để hạn chế ô nhiễm mức gây đột biến gen, đột chế ô nhiễm môi trường môi trường? biến NST. B2:GV tổng kết lại kiến thức C. LUỆN TẬP (3’) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK -GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1 . Kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống làm suy thoái nòi giống vì: A-Làm thay đổi kiểu gen vốn có của loài B-Tạo nên tính đa dạng về kiểu hình C-Tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng D-Dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền Câu 2: Những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ mấy trở đi mới được phép kết hôn ? A- Đời thứ ba B- Đời thứ tư C- Đời thứ năm D- Đời thứ sáu Câu 3: Một ngành có chức năng chẩn đón, cung cấp thông tin, cho lời khuyên có liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là: A-Di truyền B-Di truyền y học tư vấn C-Giải phẩu học D-Di truyền và sinh lý học D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3’) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Di truyền học tư vấn có chức năng gì? 2. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em hãy đưa lời khuyên (tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng này? 3. Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ? E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’) Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_2930_benh_va_tat_di_truy.docx