Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 27+28: Tiêu hóa ở khoang miệng, tiêu hóa ở dạ dày - Tiêu hóa ở ruột non - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 27+28: Tiêu hóa ở khoang miệng, tiêu hóa ở dạ dày - Tiêu hóa ở ruột non - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 27+28: Tiêu hóa ở khoang miệng, tiêu hóa ở dạ dày - Tiêu hóa ở ruột non - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần: 11 Ngày soạn: 21/11/2021 Ngày dạy: 25/11/2021 Tiết số: 21 TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : -Trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng. -Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày * Trình bày được quá trình tiêu hoá ở dạ dày gồm : + Các hoạt động . + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động . + Tác dụng của các hoạt động 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng nghiên cứu thông tin tranh hình phát hiện kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng . -Ý thức trong khi ăn không cười đùa . 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh phóng to hình 25.1,25.2,25,3 . -HS kẻ bảng 25 vào vở. Tranh phóng to hình 27.1 SGK -HS kẻ bảng 27 vào vở . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra :Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào ? hoạt động nào là quan trọng ? 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV cho lớp thảo luận và trả lời câu hỏi sau: cho 1 hs lên bảng thực hiện thực hành a. nhai bánh mì trong vòng 1 phút sau đó cảm nhận vị ngọt ở khang miệng b.nhai bánh mì trong vòng hai phút rồi cảm nhận vị ngọt ở khoang miệng gv? Em có nhận xét gì về vị ngoạt của bánh mì ở lần nhai 1 và 2? Hs; nêu ở lần nhai thứ hai cảm thấy bánh mì ngọt hơn Gv? Vì sao? Hs : nhờ ezim amilaza biến đổi tinh bột thành đường b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. ở khoang miệng chỉ có 1 phần tinh bột chín được biến đổi, còn các loại thức ăn khác như: Prôtêin, Lipít, Gluxít khác không được biến đổi cần được tiêu hoá tiếp ở các phần sau. + Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt, vì sao ? + Tại sao cần phải nhai kỹ thức ăn ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: - HS quan sát hình 25-1 I. Tiêu hoá ở khoang SGK trang 81, trả lời. miệng : Mục tiêu: Trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng. B1: GV chiếu hình 25.1 chưa điền chú thích, yêu cầu HS quan sát và liên hệ thực tế trên cơ thể để trả lời + Nêu cấu tạo của khoang miệng B2: Sau đó GV chiếu hình 25.1 với các chú thích, phân tích cho HS thấy được cấu tạo và chức năng của từng cơ quan : + Răng. cách bảo vệ răng miệng. + Tuyến nước bọt. + Lưỡi. - Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra ? + Trong các hoạt động vừa nêu hoạt động nào thuộc về biến đổi lý học, hoạt động nào thuộc về biến đổi hoá học ? - HS trả lời Biến đổi thức ăn ở Các hoạt động Các thành phần Tác dụng của hoạt động khoang miệng tham gia thực hiện - Tiết nước bọt - các tuyến nước - Làm ướt và mềm thức ăn B3:bọt Thảo luận nhóm (3phút)- Làm mềm và nhuyễn thức ăn Biến đổi lí học - Nhai B4:- ĐạiRăng diện nhóm lên viết trên bảng - Làm thức ăn thấm đẫm - Đảo trộn thức - Răng, lưỡi, các cơ nước bọt ăn môi và má - Tạo viên thức ăn vừa - Tạo viên thức - Răng, lưỡi, các cơ nuốt ăn môi và má Biến đổi hóa học Hoạt động của Enzim amilaza Biến đổi 1 phần tinh bột enzim amilaza chín trong thức ăn thành trong nước bọt + Tinh bột trong cơm dướiđường tác mantozơ dụng của enzim amilaza biến đổi + Hoàn thành bảng 25 trang 82 thành đường mantôzơ t/đ lên gai vị SGK giác lưỡi ngọt + tạo điều kiện để thức ăn ngấm dịch trong nước bọt - GV chiếu hình 25.2, phân tích thông tin trong hình, giới thiệu enzim, cho HS giải thích câu hỏi Hoạt động 2 : Mục tiêu: Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. B1: GV chiếu hình 25.3 giới thiệu hình, yêu cầu HS quan sát. + Lưu ý HS: chú ý vị trí nắp thanh quản, Khẩu cái mềm, viên thức ăn qua thực quản. + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có thể tác dụng gì ? + Lực đẩy viên thức ăn qua thực II. Nuốt và quản xuống dạ dày đã được tạo ra đẩy thức ăn - HS quan saùt . như thế nào ? qua thực quản :- Nhờ hoạt Sau mỗi câu hỏi GV gọi HS trả lời, động của lưỡi nhận xét, ghi bảng. thức ăn được + Thức ăn qua thực quản có được B2: HS tự đọc SGK và quan sát 2 đẩy xuống thực biến đổi về mặt lý học và hoá học tranh hình, trả lời . quản không ? B3: HS khác theo dõi và bổ sung - Thức ăn qua + Tại sao khi ăn uống không được . thực quản cười đùa ? xuống dạ dày B4: HS vận dụng kiến thức tự trả nhờ hoạt động + Tại sao trước khi đi ngủ không lời . của các cơ thực nên ăn kẹo đường quản . Hoạt động 3: III . Cấu tạo Mục tiêu: dạ dày : + Dạ dày có cấu tạo như thế nào ? - Dạ dày hình túi dung tích 3 B2:Gv cho HS trình bàytrên tranh lít . để cả lớp theo dõi . - Thành cơ dày + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo dự có 4 lớp: đoán xem ở dạ dày có các hoạt động tiêu hoá nào ? + Lớp màng bọc ngoài + Lớp cơ gồm 3 lớp cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo. + Lớp dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị . IV.Tiêu hoá ở Hoạt động 4: B1: Cá nhân nghiên cứu thông tin dạ dày và hình 27.1 SGK trang 87. Mục tiêu: * Biến đổi lý - 1 HS nhóm trình bày trên tranh + Tìm hiểu thông tin hoàn thành học: bảng 27 B3: HS khác nhận xét, bổ sung - dạ dày tiết B1: Gv giúp HS hoàn thiện kiến - Cá nhân nghiên cứu thông tin dịch vị giúp thức trong bảng 27 trong SGK hoà loãng thức ăn + Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ B2: Trao đổi nhóm hoàn thành bài hoạt động của các cơ quan bộ phận tập . - Dạ dày co nào ? bóp mạnh và - Đại diện nhóm trình bày trước nhào trộn thức + Loại thức ăn gluxit và lipit được lớp nhóm khác nhận xét bổ sung . ăn thấm đều tiêu hoá trong dạ dày như thế nào ? - Hs theo dõi và tự sữa chữa ( nếu dịch vị + Vì sao prôtêin trong thức ăn bị cần ) . * Biến đổi hoá dịch vị phân huỷ, nhưng Prôtêin - Các nhóm xem lại điều dự đoán học: hoạt động của lớp niêm mạc dạ dày lại được ban đầu và đánh giá bổ sung . của enzim bảo vệ, không bị phân huỷ ? pepsin phân cắt B3: HS trả lời B4: GV liên hệ thực tế về cách ăn prôtêin chuỗi uống để bảo vệ dạ dày. dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axit amin. - HS chú ý: Thời gian ăn, loại thức ăn, lượng thức ăn - Các loại thức ăn khác như: lipit, gluxit chỉ biến đổi về mặt lý học . - Thời gian lưu lại thức ăn trong dạ dày từ 3 - 6 tiếng tuỳ loại thức ăn. 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. HS đọc phần ghi nhớ. Giải thích câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Tại sao người ta khuyên trong khi ăn không nên cười đùa ? - Tại sao khi đi ngủ không nên ăn kẹo, đường ? - Với khẩu phần thức ăn đầy dủ chất dinh dưỡng, sau khi tiêu hóa ở dạ dày thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần tiêu hóa tiếp? - Em hãy giải thích vì sao hiện nay người mắc bệnh về dạ dày ngày càng nhiều. 6. Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Em có biết” Đọc trước bài “Tiêu hóa ở ruột non” Tuần: 11 Ngày soạn: 21/11/2021 Ngày dạy: 26/11/2021 Tiết số: 22 BÀI 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non gồm : + Các hoạt động . + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động . + Tác dụng của các hoạt động . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hoạt động độc lập với SGK, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý bảo vệ cơ quan tiêu hoá . 4. Năng lực: Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh phóng to hình 28.1, 28.2 SGK Bảng phụ kẻ bảng . Biến đổi thức ăn ở ruột Hoạt động tham Cơ quan tế bào Tác dụng của hoạt non gia thực hiện động Biến đổi lí học Biến đổi hoá học III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : Biến đổi hoá học ở dạ dày diễn ra như thế nào ? Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hoá ở dạ dày thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hoá tiếp ? 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Khi chúng ta ăn, chỉ có tinh bột và prôtêin là được tiêu hóa ở miệng và dạ dày. sau khi tiêu hóa ở dạ dày thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần tiêu hóa tiếp? b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I . Ruột non: Mục tiêu: Cơ quan hay tế B2: HS trả lời - Thành ruột có 4 lớp nhưng bào thực hiện hoạt động mỏng hơn dạ dày B1: + Ruột non có cấu tạo + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ - Trao đổi nhóm thống như thế nào ? vòng . nhất ý kiến trả lời câu hỏi. B4: Gv cho lớp thảo luận + Lớp niêm mạc có nhiều B3: Đại diện nhóm trình nhận xét và ghi điều dự tuyến ruột tiết dịch ruột và bày, nhóm khác bổ sung đoán của các nhóm lên bảng chất nhầy. Hoạt động 2 : II. Tiêu hoá ở ruột non Mục tiêu: Tác dụng của các B1: Cá nhân tự nghiên cứu * Biến đổi lý học: hoạt động SGK ghi nhớ kiến thức - Gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột + Hoàn thành nội dung bảng - Trao đổi nhóm hoàn tiết dịch tiêu hoá giúp hoà “các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột” thành bảng kiến thức . loãng thức ăn B2: Gv giúp HS hoàn thành - Đại diện nhóm trình - Sự co bóp của ruột non kiến thức và yêu cầu HS so bày, Các nhóm khác theo thức ăn thấm đều dịch tiêu sánh với điều đã dự đoán ở dõi nhận xét và bổ sung hoá mục trên xem đúng hay sai nếu cần. * Biến đổi hoá học: và giải thích vì sao - Tinh bột và đường đôi B3: GV yêu cầu HS trả lời B4: HS trả lời amylaza câu hỏi mục ▽ SGK đường đôi mantaza đường đơn + Làm thế nào để khi chúng ta ăn thức ăn được biến đổi - Prôtêin enzim Peptit hoàn toàn thành chất dinh trypsin axit amin dưỡng (đường đơn, glyxêrin .) mà cơ thể có - Lipit muèi mËt Các giọt thể hấp thụ được . lipit nhỏ lipaza Glixêrin và axít béo 4.Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. HS đọc kết luận SGK Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là : a. Prôtêin. b. Gluxit . c. Lipit . d. Cả a, b, c e. Chỉ a và b 2. Ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là : a. Biến đổi lí học. b. Biến đổi hoá học c. Cả a và b . 5.Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. với một khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần chất dinh dưỡng sau khi tiêu hóa là gì? 2. một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể như thế nào? 6.Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị trước bài 29
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_2728_tieu_hoa_o_khoang_m.doc