Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 25+28: Thường biến - Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 25+28: Thường biến - Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 25+28: Thường biến - Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 3/5/2022 Tiết số: 45 Bài 25 : THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được khái niệm thường biến + Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về hai phương diện khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình + Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt + Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. - Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Tranh thường biến ở lá cây rau mác. 2.HS: - HS chuẩn bị trước 1 tuần: Mỗi nhóm ươm mầm 2 củ khoai lang, một củ ở nơi có đầy đủ ánh sáng, độ ẩm. Một củ ở trong tối, có độ ẩm. -Phiếu học tập: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình. Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng H 25: Lá cây rau mác Mọc trong nước Trên mặt nước Trong không khí VD1: Cây rau dừa nước Mọc trên bờ Mọc ven bờ Mọc trên mặt nước VD2: Luống xu hào Trồng đúng qui định Không đúng qui định III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Phân biệt hiện tượng di truyền và biến dị? Nêu tên các loại biến dị di truyền mà em đã học? -Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 3. Giảng bài mới: A. KHỞI ĐỘNG. (3’) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV yêu cầu HS quan sát các mẫu vật và cho biết mầm khoai mọc ở nơi có ánh sáng và trong bóng tối khác nhau như thế nào? HS: Mầm khoai mọc ngoài sáng có màu xanh. Mọc trong tối có màu vàng. B2:GV: Cùng 1 kiểu gen nếu sống ở các môi trường khác nhau sẽ có sự khác nhau về kiểu hình. Để hiểu thêm về 1 loại biến dị nữa là biến dị không di truyền, bài học hôm nay chúng ta sẽ xét. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Chúng ta đã biết kiểu gen qui định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng một kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau. Hoạt động 1: SỰ BIẾN ĐỔI KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG Mức độ cần đạt:Hình thành khái niệm thường biến, phân biệt thường biến và đột biến Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV y/c HS quan sát - Các nhóm đọc kĩ thông tin I.Sự biến đổi kiểu hình do tác tranh thường biến, tìm trong các ví dụ, thảo luận động của môi trường: hiểu các ví dụ hoàn thống nhất ý kiến điền -Thường biến: là những biến thành phiếu học tập. vào phiếu học tập. đổi kiểu hình phát sinh trong B2: GV chốt lại đáp án - Đại diện nhóm lên làm đời cá thể dưới ảnh hưởng trực đúng trên bảng, các nhóm khác tiếp của môi trường . B3: GV phân tích kĩ ví dụ bổ sung -Phân biệt thường biến và đột ở hình 25 - HS sử dụng kết quả phiếu biến : ? Nhận xét kiểu gen của học tập để trả lời Thường biến Đột biến cây rau mác mọc trong 3 + Kiểu gen giống nhau -Những biến -Do biến môi trường + Sự biến đổi kiểu hình dẽ đổi ở KH do đổi cơ sở ? Tại sao lá cây rau mác có thích nghi với điều kiện ảnh hưởng TT vật chất DT sự biến đổi kiểu hình sống của MT. (ADN, B4:GV y/c HS thảo luận Lá hình dải: Tránh sóng -Không DT. NST) ? Sự biến đổi kiểu hình ngầm -DT qua các trong các ví dụ trên do Phiến rộng: nổi trên mặt -Phát sinh thế hệ nguyên nhân nào nước đồng loạt -Xuất hiện Lá hình mác: Tránh gió theo1 hướng với tầng số ? Thường biến là gì? Phân mạnh xác định tương thấp,1 cách biệt với đột biến(về khái - Do tác động của môi ứng với ĐKiện ngẫu nhiên niệm, khả năng di truyền, trường sống. của môi trường thường có ý nghĩa) -HS phân biệt ghi vào bảng hại phu. Hoạt động 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN, MÔI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH Mức độ cần đạt: HS thấy được sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV y/c HS thảo luận: Từ các ví dụ mục 1 và II. Mối quan hệ giữa kiểu ? Sự biểu hiện ra kiểu hình thông tin ở mục 2, các gen , môi trường và kiểu của một kiểu gen phụ thuộc nhóm thảo luận nêu hình: những yếu tố nào được: ? Nhận xét mối quan hệ giữa + Biểu hiện kiểu hình là do kiểu gen, môi trường và kiểu tương tác giữa kiểu gen và - Kiểu hình là kết quả tương hình môi trường tác giữa kểu gen và môi ? Những tính trạng laọi nào + Tính trạng số lượng chịu trường. chịu ảnh hưởng của môi ảnh hưởng của môi trường trường - Các tính trạng chất lượng - Tính dễ biến dị của tính - Đại diện nhóm phát biểu, phụ thuộc chủ yếu vào kiểu trạng số lượng liên quan đến các nhóm khác bổ sung gen. năng suất có lợi ích và tác + Đúng qui trình năng - Các tính trạng số lượng hại gì trong sản xuất ? suất tăng chịu ảnh hưởng của môi + Sai qui trình năng suất trường. giảm. Hoạt động 3: MỨC PHẢN ỨNG Mức độ cần đạt: Nêu được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV thông báo: Mức III.Mức phản ứng: phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến của tính trạng số lượng. - HS đọc kĩ ví dụ SGK, vận - Mức phản ứng là giới hạn B2:GV yêu cầu học sinh dụng kiến thức ở mục 2 thường biến của một kiểu gen tìm hiểu ví dụ SGK. nêu được : trước môi trường khác nhau. + Sự khác nhau giữa năng + Do kĩ thuật chăm sóc - Mức phản ứng do kiểu gen suất bình quân và năng suất qui định. tối đa của giống DR2 do đâu? + Do kiểu hình qui định + Giới hạn năng suất do giống hay do kĩ thuật chăm B3 :HS tự rút ra kết luận. sóc qui định? + Mức phản ứng là gì ? Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK C. LUỆN TẬP (3’) (Hình thành kĩ năng mới). - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên NST . B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền. C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN. D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. Câu 2: Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Tác động trực tiếp của môi trường sống. B. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND. C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST. D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen. Câu 3: Biểu hiện dưới đây là của thường biến: A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21. B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người. C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X. D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3’) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Hoàn thành bảng sau: Thường biến Đột biến 1. ............................................... 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền 2. Không di truyền (ADN , NST ) 3. ............................................... 2. .................................................. 4. Thường biến có lợi cho sinh vật 3. Xuất hiện ngẫu nhiên 4. .................................................. 2. Ông cha ta tổng kết “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Theo em tổng kết trên đúng hay sai? Tại sao? 3. Hãy lựa chọn trường hợp nào là thường biến, trường hợp nào là đột biến: Người ra nắng bị đen da; heo được nuôi trong điều kiện tốt thì da lông mượt; heo có vành tai bị xẻ thùy và bàn chân dị dạng; bò có 6 chân; người có bàn tay 6 ngón. E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’) -Học bài theo nội dung SGK -Làm các bài tập trong SGK Ngày soạn: 3/5/2022 Tiết số: 46 CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Bài 28 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Học sinh hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người + Phân biệt được hai trường hợp : sinh đôi cùng trứng và khác trứng + Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, liên hệ thực tế. 3.Thái độ học tập nghiêm túc 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Tranh phóng to H 28.1 và 28.2 SGK Ảnh về trường hợp sinh đôi 2.HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 3. Giảng bài mới: A. KHỞI ĐỘNG. (3’) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV: Như các em đã biết bạn Tuyết lớp 8A bị bệnh bạch tạng: Tóc và da màu trắng, mắt màu hồng. Dựa vào kiến thức di truyền và biến dị đã học em hãy đưa ra phương pháp để xác định xem có phải bạn mắc bệnh di truyền không? HS: Hỏi bạn xem họ hang nội ngoại ở các thế hệ trước có ai bị bệnh như vậy không. B2:GV: Công việc mà các em dự định sẽ làm như trên là một trong những Phương pháp nghiên cứu di truyền. Vậy có những phương pháp nào? Có ý nghĩa gì đối với thực tế cuộc sống ta xét bàihọc hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Ở người cùng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính + Sinh sản chậm, đẻ ít con + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến Người ta phải đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ Mức độ cần đạt: Biết sử dụng các kí hiệu trong phương pháp nghiên cứu phả hệ và ứng dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền một số tính trạng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV y/c HS nghiên cứu - HS tự thu nhận thông tin I. Nghiên cứu phả hệ : thông tin trả lời SGK ghi nhớ kiến thức + giải thích các kí hiệu: - 1 HS lên giải thích các kí ; hiệu + - 1 tính trạng có 2 trạng thái ; ; ; đối lập 4 kiểu kết hợp + Tại sao người ta dùng 4 + Cùng trạng thái * Phương pháp nghiên cứu kí hiệu biểu thị sự kết hôn phả hệ là phương pháp theo giữa 2 người khác nhau về dõi sự di truyền của một một tính trạng ? tính trạng nhất định trên + 2 trạng thái đối lập những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế B2:GV y/c HS nghiên cứu hệ để xác định đặc điểm di ví dụ 1 thảo luận: truyền của tính trạng đó. ? Mắt nâu và mắt đen, tính - HS quan sát kĩ hình, đọc trạng nào là trội thông tin thảo luận trong ? Sự di truyền tính trạng nhóm nêu được: màu mắt có liên quan tới + Màu mắt nâu là trội giới tính hay không ? Tại + Sự di truyền màu mắt không sao? liên quan đến giới tính B3:GV chốt lại kiến thức - Đại diện nhóm phát biểu, các ? phương pháp nghiên cứu nhóm khác bổ sung phả hệ là gì - HS tự rút ra kết luận ? Tại sao người ta dùng - Vì phương pháp đó để nghiên + Người sinh sản chậm, đẻ ít cứu sự di truyền 1 số tính + Lí do xã hội không áp dụng trạng người được phương pháp lai hoặc B4:GV y/c HS tiếp tục tìm gây đột biến hiểu ví dụ 2 yêu cầu: + phương pháp này đơn giản, + Lập sơ đồ phả hệ từ P dẽ thực hiện F1 - HS tự nghiên cứu ví dụ, vận + Sự di truyền máu khó dụng kiến thức trả lời các đông có liên quan tới giới câu hỏi tính không ? - 1 HS lên lập sơ đồ phả hệ - 1 HS lên trả lời câu hỏi ? Trạng thái mắc bệnh do + Trạng thái mắc bệnh do gen gen trội hay gen lặn qui lặn qui định định + Nam dễ mắc bệnh gen gây bệnh nằm trên NST X - GV chốt lại đáp án đúng Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU TRẺ ĐỒNG SINH Mức độ cần đạt: Nêu được PP nghiên cứu trẻ đồng sinh, ý nghĩa và sự khác nhau trẻ sinh đôi cùng trứng và khác trứng a) Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS quan sát sơ đồ - HS quan sát kĩ sơ đồ, nêu II.Nghiên cứu trẻ đồng sinh: H 28.2 thảo luận: được sự khác nhau về: ? 2 sơ đồ (a;b) giống và + Số lượng trứng và tinh - Trẻ đồng sinh: trẻ sinh ra khác nhau ở điểm nào trùng tham gia thụ tinh cùng một lần sinh ? Tại sao trẻ sinh đôi cùng + Lần nguyên phân đầu tiên - Có 2 trường hợp: trứng đều là nam hoặc nữ + Hợp tử nguyên phân 2 + Cùng trứng ? Đồng sinh khác trứng là phôi bào 2 cơ thể (giống + Khác trứng gì nhau KH) - Sự khác nhau: ? Trẻ đồng sinh khác trứng + 2 trứng + 2 tinh trùng 2 + Đồng sinh cùng trứng có có thể khác nhau về giới hợp tử 2 cơ thể (khác cùng kiểu gen cùng giới không nhau KH) + Đồng sinh khác trứng khác - Một vài học sinh phát biểu, nhau kiểu gen cùng giới ? Đồng sinh cùng trứng và lớp bổ sung hoặc khác giới khác trứng khác nhau cơ - HS tự rút ra kết luận bản ở những điểm nào b) Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh B1:GV y/c HS nghiên cứu - HS tự thu nhận và xử - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta thông tin nêu ý nghĩa của lí thông tin rút ra ý hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò nghiên cứu trẻ đồng sinh? nghĩa. môi trường đối với sự hình thành tính trạng B2:GV có thể lấy ví dụ ở - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau mục “em có biết” để minh của môi trường đối với tính trạng hoạ số lượng và chất lượng. C. LUỆN TẬP (3’) (Hình thành kĩ năng mới). - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1. Nghiên cứu di truyền học người có những khó khăn do: A) khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con B) bộ nhiễm sắc thể số lượng nhiều, kích thước nhỏ C) Các lí do xã hội D) tất cả đều đúng Câu 2: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không đuợc áp dụng để nghiên cứu di truyền học người: A) Phương pháp nghiên cứu phả hệ B) Phương pháp lai phân tích C) Phương pháp di truyền tế bào D) Phưong pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh Câu 3: Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người A) Xác định bệnh hoặc các tính trạng di truyền hay không di truyền B) Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặc tính trạng C) Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gen hay đa gen D) Xác định kiểu di truyền theo kiểu gen đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính Nội MỨC ĐỘ NHẬN THỨC dung NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG THẤP CAO Bệnh - Nhận biết được So sánh được sự khác -Dự đoán hậu Đề xuất các và tật bệnh nhân bị bệnh, nhau giữa bộ NST của quả khi bị bệnh, biện pháp hạn di tật di truyền qua đặc người bình thường với tật di truyền chế phát sinh truyền điểm hình thái. người bị bệnh Đao và - Phân biệt được bệnh và tật di ở - Nguyên nhân bị tơcnơ. bệnh và tật di truyền ở người. bệnh và tật di - Cơ chế phát sinh truyền. người. truyền. bệnh Đao và tơcnơ. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3’) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho 1 ví dụ về ứng dụng của phương pháp trên?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_25_thuong_bien_phuong_ph.docx