Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 21: Đột biến gen - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 21: Đột biến gen - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 21: Đột biến gen - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần: 12 Ngày soạn: 27/11/2021 Ngày dạy: 29/11/2021 Tiết số: 19 CHƯƠNG IV. BIẾN DỊ Bài 21 : ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen + Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm với thái độ tham gia thảo luận tích cực, nghiêm túc + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tránh các đột biến có hại. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: - Tranh phóng to H 21.1 SGK - GV chia lớp thành 4 nhóm cố định (tương ứng với 4 tổ), mỗi nhóm có nhóm trưởng đại diện. Các nhóm tìm những biến dị ( các cá thể có kiểu hình khác với kiểu hình bình thường ) ở bò, khoai lang, cừu, cây mạ, cây lúa, lợn, người, mai vàng, sầu riêng (thông qua sách, báo, tranh, ảnh, phim, internet ) 2. HS - Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen + Đoạn ADN ban đầu (a): Có .cặp nuclêôtít, trình tự các cặp nuclêôtít + Đoạn ADN bị biến đổi: Đoạn ADN Số cặp nuclêôtít Điểm khác so với đoạn a Đặt tên dạng biến đổi b c d III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) -Phân biệt hiện tượng di truyền và biến dị? Nêu tên một loại biến dị xuất hiện ở phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen mà em đã biết? -Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 3. Giảng bài mới: A. KHỞI ĐỘNG. (3’) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên yêu cầu các nhóm trưởng lên bảng dán ( bằng nam châm) các nội dung đã chuẩn bị của nhóm mình bằng cách viết vào tờ giấy A3. - Nội dung: Lợn có đầu và chân sau dị dạng, mai vàng 150 cánh, cừu chân ngắn, sầu riêng hạt lép, cây mạ màu trắng, bò 6 chân, lúa cứng cây, củ khoai lang có hình dạng giống người, người có bàn chân - bàn tay 6 ngón, cụt bàn tay- bàn chân bẩm sinh. B2: GV: Nhận xét về sự chuẩn bị bài của mỗi nhóm. B3: GV giảng giải: + Biến dị có thể di truyền hoặc không di truyền. + Biến dị di truyền có các biến đổi trong NST và ADN. + Nguyên nhân xuất hiện dị dạng ở các sinh vật trên có liên quan tới một loại biến dị mà bài học hôm nay chúng ta xét đó là Đột biến gen. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ ? Mục tiêu: Hiểu và trình bày được khái niệm đột biến gen. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV y/c HS quan sát H - HS quan sát kĩ hình, chú ý về I. Đột biến gen là gì? 21.1 thảo luận nhóm, hoàn trình tự và số cặp nuclêôtít - Đột biến gen là những thành phiếu học tập - Thảo luận thống nhất ý kiến biến đổi trong cấu trúc B2: GV kẻ nhanh phiếu lên điền vào phiếu học tập của gen bảng gọi HS lên làm. - Đại diện nhóm lên hoàn - Các dạng đột biến gen: B3: GV hoàn chỉnh kiến thành bài tập Mất, thêm, thay thế 1 cặp thức - Các nhóm khác bổ sung nuclêôtít Phiếu học tập: - Đột biến gen là biến dị Tìm hiểu các dạng đột biến gen di truyền được (khác với + Đoạn ADN ban đầu (a): thường biến không di - Có 5cặp nuclêôtít truyền được) - Trình tự các cặp nuclêôtít: A-T; X-G; T-A; A-T ; G-X + Đoạn ADN bị biến đổi: Đoạn Số cặp Điểm khác so với Đặt tên dạng ADN nuclêôtít đoạn a biến đổi B 4 Mất cặp G-X Mất 1 cặp nu C 6 Thêm cặp T-A Thêm 1 cặp Thay cặp T-A bằng Thay cặp nu này d 5 cặp G-X bằng cặp nu khác ? Vậy đột biến gen là gì - 1 vài HS phát biểu. Lớp bổ ? Gồm những dạng nào sung tự rút ra kết luận Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân gây ra đột biến gen và một số biểu hiện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? Nêu nguyên nhân phát - HS tự nghiên cứu thông tin - Tự nhiên: Do rối loạn trong sinh đột biến gen SGK nêu được : quá trình tự sao chép của - GV nhấn mạnh: trong + Do ảnh hưởng của môi AND dưới ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên do sao trường môi trường trong và ngoài chép nhầm của phân tử + Do con người gây nên đột cơ thể ADN dưới tác động của biến nhân tạo - Thực nghiệm: Con người môi trường - Một vài HS phát biểu, lớp gây ra các đột biến bằng tác Ví dụ bổ sung hoàn chỉnh kiến nhân vật lí, hoá học. thức Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN Mục tiêu: Nêu được tình chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và môi trường Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV y/c HS quan sát H 21.2; 21.3 ; 21.4 trả lời - HS nêu được : - Đột biến gen thể hiện ra các câu hỏi: + Đột biến có lợi: Cây cứng kiểu hình thường có hại cho ? Đột biến nào có lợi cho nhiều bông ở lúa bản thân sinh vật sinh vật và con người + Đột biến có hại: lá mạ màu - Đột biến gen đôi khi có lợi ? Đột biến nào có hại trắng, đầu và chân sau của cho con người có ý nghĩa B2: GV cho HS thảo luận lợn dị dạng trong chăn nuôi và trồng trọt ? Tại sao đột biến gen gây - HS vận dụng Kiến thức biến đổi kiểu hình nêu được: Biến đổi AND ? Nêu vai trò của đột biến thay đổi trình tự các a xít gen amin biến đổi kiểu hình B3: GV lấy ví dụ như SGK C. LUỆN TẬP (3’) (Hình thành kĩ năng mới). - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK 2.GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (1). Những dạng đột biến gen nào thường gây nghiêm trọng cho sinh vật? a. Mất và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nu. b. Thêm và thay thế 1 cặp nucleotit. c. Mất và thay thế 1 cặp nucleotit. d. Thêm và mất 1 cặp nucleotit. (2). Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit? a. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba. b. Dễ xảy ra hơn so với cỏc dạng đột biến gen khác. c. Làm thay đổi trình tự nu của nhiều bộ ba. d. Dễ thấy thể đột biến so với các dạng đột biến gen khác. (3). Loại đột biến gen nào sau đây có khả năng nhất không làm thay đổi thành phần aa trong chuỗi pôlipeptit ? a. Mất 1 cặp nucleotit. b. Thêm 1 cặp nucleotit. c. Chuyển đổi vị trí của 1 cặp nucleotit. d. Thay thế 1 cặp nucleotit. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3’) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1.Xác định dạng đột biến khi biết cấu trúc của gen sau đột biến: -Sau đột biến có: + Tổng số nu và tổng số liên kết hidro không thay đổi -> thay thế cặp nu cùng loại. +Tổng số nu không đổi và tổng số liên kết hidro thay đổi -> thay thế cặp nu khác loại. +Tổng số nu và tổng số liên kết hidro đều thay đổi -> có thể mất hoặc thêm cặp nu. -Tính số nu, chiều dài gen đột biến -Xác định dạng đột biến -Tính chiều dài của gen, trong từng trường hợp. + Nếu đột biến mất nu L= L ban đầu – số cặp nu bị mất x 3,4 A0 + Nếu đột biến thêm nu L=L ban đầu +số cặp nu thêm x 3,4 A0 + Nếu đột biến dạng thay thế-> L=L ban đầu Bài tập vận dụng: 1.Gen B có chiều dài 4080 A0 , có A =2G. Gen B bị đột biến thành gen b có chiều dài không đổi nhưng có số lk H tăng thêm 1. Xác định chiều dài, số nu từng loại của gen b, biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nu. Giải : Gen B: A=T=400; G=X=800. Dạng Đb Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Gen b:A=T=399; G=X=801. E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’) 1. Học bài theo nội dung SGK 2. Trả lời các câu hỏi SGK 3. Đọc và chuẩn bị trước bài 22: Đột biến cấu trúc NST Tuần: 12 Ngày soạn: 27/11/2021 Ngày dạy: 29/11/2021 Tiết số: 23 Bài 24 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội + Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên. + Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học tìm hiểu sưu tầm trong tự nhiên 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. - Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Tranh phóng to H 24.1 ; 24.2; 24.3 và 24.4 SGK Tranh sự hình thành thể đa bội 2.HS: Phiếu học tập: Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan. Đối tượng quan sát Đặc điểm Mức bội thể Kích thước cơ quan Tế bào cây rêu Cây cà độc dược ................. ................. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1: III. HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ Mức độ cần đạt: Hình thành khái niệm về thể đa bội, nhận biết hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội, nêu được đặc điểm điển hình của thể đa bội và hướng sử dụng các đặc điểm đó trong chọn giống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Thế nào là thể lưỡng bội? - HS vận dụng kiến thức ở - GV y/c HS thảo luận: chương 2 nêu được : III. Thể đa bội: ? Các cơ thể có bộ NST 3n; + Thể lưỡng bội: có bộ NST 4n; 5n có chỉ số n khác chứa các cặp NST tương đồng thể lưỡng bội như thế nào - Các nhóm thảo luận nêu - Hiện tượng đa bội thể là ? Thể đa bội là gì được : trường hợp bộ NST trong - GV chốt lại kiến thức + Các cơ thể đó có bộ NST là tế bào sinh dưỡng tăng lên - GV thông báo: Sự tăng số bội số của n theo bội số của n (lớn hơn lượng NST, ADN ảnh - Đại diện nhóm phát biểu, 2n) hình thành các thể hưởng tới cường độ đồng các nhóm khác bổ sung. đa bội. hoá và kích thước tế bào - Các nhóm quan sát kĩ hình, - GV y/c HS quan sát H trao đổi nhóm điền vào 24.1 và hoàn thành phiếu phiếu học tập. - Dấu hiệu nhận biết: học tập - Đại diện nhóm trình bày, các Tăng kích thước của các cơ - Từ phiếu học tập đã hoàn nhóm khác bổ sung quan chỉnh yêu cầu HS thảo - Các nhóm trao đổi thống - Ứng dụng: luận nhất ý kiến nêu được : + Tăng kích thước của ? Sự tương quan giữa mức + Tăng số lượng NST tăng thân, cành tăng sản bội thể và kích thước các rõ rệt kích thước tế bào, cơ lượng gỗ cơ quan như thế nào quan + Tăng kích thước của ? Có thể khai thác những + Nhận biết qua dấu hiệu tăng thân, lá. củ tăng sản đặc điểm nào của cây đa kích thước các cơ quan của lượng rau màu bội trong chọn giống cây. + Tạo giống có năng suất - GV lấy ví dụ thực tế trong - Làm tăng kích thước cơ cao(Táo, cà chua, ngô...). sản xuất để minh hoạ(ở cà quan sinh dưỡng và cơ quan chua. Ngô, đậu tương, táo, sinh sản năng suất cao cũ cải đường...) Hoạt động 2: SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI (giảm tải không dạy, GV tham khảo) Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK C. LUỆN TẬP (7’) (Hình thành kĩ năng mới). - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Thể đa bội là cơ thể mà: A. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giảm đi một nửa B. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bị mất số cặp nhiễm sắc thể tương đồng C. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số n ( nhiều hơn 2n) D. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng được bổ sung thêm một cặp vào cặp nhiễm sắc thể mới. Câu 2: Cơ chế nào dẫn đến phát sinh thể đa bội: A. Bộ nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình phân bào B. Thoi phân bào không hình thành nên toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể không phân li C. Các điều kiện ngoại cảnh thay đổi đột ngột D. Trong quá trình phân bào bộ nhiễm sắc thể phân li bình thường D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (7’) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. (1)Hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội là gì? Cho ví dụ? + Hiện tượng đa bội hóa là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số n(lớn hơn 2n) . Hiện tượng đa bội hóa tạo ra thể đa bội. + Cơ thể mang các tế bào sinh dưỡng có bộ NST tăng lên theo bội số n (lớn hơn 2n) gọi là thể đa bội. (2) Câu 2,trang 71: Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua dấu hiệu tăng kích thước cơ quan của cây, đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn. Có thể ứng dụng sự tăng kích thước thân, cành trong việc tăng sản lượng rau, củ cải đường, đặc điểm sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt để chọn giống có năng xuất cao và chống chịu với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. VD: + Dưa hấu tam bội (3n), có sản lượng cao, quả to,,ngọt, không hạt. +Rau muống tứ bội (4n) có lá to, thân to, sản lượng cao gấp đôi. E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’) -Học bài theo nội dung SGK(không yêu cầu câu 2) -Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống. -Làm các bài tập trong SGK. -Đọc và chuẩn bị trước bài 25:Thường biến
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_21_dot_bien_gen_dot_bien.doc