Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

doc 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
 Tuần: 11 
Ngày soạn: 21/11/2021 
Ngày dạy: 23/11/2021
Tiết số: 18 
 Bài 19 : MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua việc trình bày sự hình 
thành chuỗi axít amin
+ Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ
+ Gen (một đoạn ADN) ￿ mARN ￿ prôtêin ￿ tính trạng 
2. Kĩ năng:
+ Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ
-Thấy được mối quan hệ giữa gen và tính trạng 
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II.CHUẨN BỊ
1. GV - Tranh phóng to H 19 SGK, Dạy trình chiếu
2. HS 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ (4p) 
Nêu cấu trúc và chức năng của protein?
3. Bài mới (28p)
A. Khởi động: (3p)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Giáo viên cho HS quan sát mô hình động về sự hình thành chuỗi aa.
B. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1:
MỐI QUAN HỆ GIỮ ARN VÀ PRÔTÊIN
 Mục tiêu: Xác định được vai trò của m ARN, Mối quan hệ giừa Gen và prôtêin
 Trình bày được sự hình thành chuỗi axítamin
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1: GV y/c học sinh - HS tự thu nhận và xử lí I. MỐI QUAN HỆ GIỮA 
 nghiên cứu thông tin đoạn thông tin ARN VÀ PRÔTÊIN:
 1 SGK ￿ hãy cho biết - Thảo luận nhóm, thống - m ARN là dạng trung gian giữa gen và prôtêin có nhất câu trả lời có vai trò truyền đạt thông 
 quan hệ với nhau qua dạng + Dạng trung gian: mARN tin về cấu trúc của prôtêin 
 trung gian nào? + Vai trò: mang thông tin sắp được tổng hợp từ nhân ra 
 ? Vai trò của dạng trung tổng hợp prôtêin chất tế bào 
 gian đó - Đại diện nhóm phát biểu, - Sự hình thành chuỗi axít 
 B2: GV chốt lại kiến thức lớp bổ sung amin:
 - GV y/c HS quan sát H - HS quan sát hình, đọc kĩ + m ARN rời khỏi nhân đến 
 19.1 ￿ thảo luận: chú thích, thảo luận trong ribôxôm để tổng hợp prôtêin
 ? Nêu các thành phần tham nhóm nêu được : + Các t ARN mang axít 
 gia tổng hợp chuỗi a xít + Thành phần tham gia: m amin vào ribôxôm khớp với 
 amin ARN, t ARN, ribôxôm mARN theo NTBS ￿ đặt a 
 ? Các loại nuclêôtít nào ở xít amin vào đúng vị trí
 m ARN và t ARN liên kết + Các loại nuclêôtít liên kết + Khi ribôxôm dịch một nấc 
 với nhau theo NTBS A-U ; G-X trên mARN ￿ 1 axit amin 
 ? Tương quan về số lượng + Tương quan: được nối tiếp
 giữa a xítamin và nuclêôtít 3 nuclêôtít ￿ 1 axít amin + Khi rôbôxôm dịch chuyển 
 của m ARN khi ở trong - Đại diện nhóm phát biểu, hết chiều dài của m ARN ￿ 
 ribbôxôm lớp nhận xét bổ sung chuỗi 
 B3: GV hoàn thiện kiến a.xít amin được tổng hợp 
 thức - 1 HS trình bày trên sơ đồ, xong.
 ? Trình bày quá trình hình lớp nhận xét bổ sung - Nguyên tắc tổng hợp:
 thành chuỗi a xít amin - HS ghi nhớ kiến thức: Khi + Khuôn mẫu (m ARN)
 B4: GV phân tích kĩ cho biết trình tự các nuclêôtít + Bổ sung (A-U ; G-X)
 HS trên mARN ￿ biết trình tự KL: Sự hình thành chuỗi 
 + Số lượng thành phần, các a/amin dựa trên khuôn mẫu 
 trình tự sắp xếp các aa tạo a.xít amin của prôtêin của mARN
 nên tính đặc trưng cho mỗi - Trình tự các Nuclêotic trên 
 loại prôtêin mạch khuôn mARN quy 
 + Sự tạo thành chuỗi aa định trình tự các a/amin 
 dựa trên khuôn mẫu ARN trong protêin
Hoạt động 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG 
 Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ:
 Gen ARN Prôtêin Tính trạng
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1: Gv y/c học sinh - HS quan sát hình vận - Mối liên hệ:
 quan sát H 19.2 và 19.3 dụng kiến thức đã học ở + ADN là khuôn mẫu để tổng 
 ￿ GV HD cho HS thấy chương 3 để hợp m ARN
 được: Thấy được mối liên hệ + m ARN là khuôn mẫu để tổng 
 - Mối liên hệ giữa các giữa các thành phần hợp chuỗi aa (cấu trúc bậc 1 của 
 thành phần trong sơ đồ trong sơ đồ prôtêin)
 theo trật tự 1 , 2 , 3 . - Một vài học sinh phát + Prôtêin tham gia cấu trúc và 
 biểu, lớp bổ sung hoàn hoạt động sinh lí của tế bào ￿ 
 *Lệnh trang 58 giảm tải, thiện kiến thức. biểu hiện thành tính trạng không yêu cầu HS trả lời - Bản chất mối quan hệ gen - tính 
 - HS tự thu nhận thông trạng :
 B2: GV y/c học sinh tin, ghi nhớ kiến thức + Trình tự các Nu trong ADN qui 
 nghiên cứu thông tin theo hướng dẫn của giáo định trình tự các Nu trong ARN, 
 SGK (trang 58), HD cho viên , không yêu cầu trả qua đó qui định trình tự các aa 
 HS hiểu được: lời lệnh trang 58. của phân tử prôtêin. Prôtêin tham 
 - Bản chất mối liên hệ gia vào các hoạt động của tế bào 
 trong sơ đồ ￿ biểu hiện thành tính trạng 
C. CỦNG CỐ: (6’)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK
2.Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ:
 Gen ARN Prôtêin Tính trạng
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
- mARN là khuôn mẫu để tổng hợp axitamin cấu thành pr.
- Pr tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính 
trạng của cơ thể.
D. VẬN DỤNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: 
Mục tiêu: 
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
- 1 axit amin được mã hóa bởi 3 nuleotit trên mARN. Khối lượng 1 aa là 110 (đvC). - - 
Bộ ba cuối cùng của mARN là bộ 3 kết thúc không tham gia vào quá trình giải mã.
Số aa môi trường cung cấp để tổng hợp 1 phân tử pr=tổng số bộ 3 trên mARN–1 bộ3.
-1 riboxom trượt 1 lượt hết chiều dài mARN thì được 1 phân tử pr.
- 2 aa kế tiếp trong chuỗi aa hình thành được liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptit và 
khi hình thành mỗi liên kết đồng thời giải phóng 1 phân tử nước.
Số phân tử nước giải phóng =số liên kết peptit= số aa-1
Bài tập vận dụng:
Một gen cấu trúc có 60 chu kì xoắn, G=20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên 
mã 3 lần, mỗi mARN cho 5 riboxom trượt qua để tổng hợp pr.
a.Tính số lượng nu của gen.
b.Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu.
c.Tính số nu mỗi loại mt nội bào cần cung cấp cho gen tái bản.
d.Số nu mt nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?
e.Tính số phân tử pr được tổng hợp, số aa môi trường cung cấp để tổng hợp các phân tử 
pr.
g.Trong quá trình tổng hợp pr đã giải phóng ra bao nhiêu phân tử nước, và hình thành bao 
nhiêu mối liên kết peptit?
Giải:
a. Mỗi chu kì xoắn của gen có 10 cặp nu.Số nu của gen là: 60 x 20=1200 nu
b.Mỗi nu nặng trung bình là 300 đvC. Khối lượng phân tử của gen là:
1200 x 300 =360000 đvC
c.Dựa vào NTBS và theo giả thuyết, % số nu mỗi loại của gen là:
G=X=20%; A=T=30% ->G=X= 1200/100 x 30=360 nu.A=T=1200/100x 20=240nu
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái bản 5 đợt liên tiếp:
A=T=(25-1)360=11160 nu; G=X=(25-1)240=7440nu
d.Số lượng phân tử mARN các gen con được tổng hợp: 32x3=96 
Số rbonu cần cung cấpđể tổng hợp 1 phân tử mARN: 1200/2=600
Tổng số nu cần cung cấp để tổng hợp 96 mARN 600x 96=57600
e.Mỗi phân tử mARN có 5 riboxom trượt qua ,tổng hợp được 5 phân tử pr.Trong số 200 
bộ 3 trên mARN có 199 bộ 3 mã hóa aa,1 bộ 3 kết thúc không mã hóa.
Số aa cung cấp để tổng hợp nên 480 pr là: 199x 480=95520 aa
g.Để tổng hợp được 1 phân tử pr gồm có 199 aa cần giải phóng 199-1=198 phân tử nước 
để hình thành 198 liên kết pép tit. Số phân tử nước được giải phóng và lk peptit hình 
thành khi tổng hợp 480 phân tử pr là:198 x 480=95040.
E. DẶN DÒ (1’)
Học bài theo nội dung SGK
Trả lời các câu hỏi SGK 
Đọc trước bài “đột biến gen”
 Tuần: 11 
Ngày soạn: 21/11/2021 
Ngày dạy: 23/11/2021
Tiết số: 21 
 Bài 23 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Học sinh trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST
+ Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1)
+ Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức
+ Phát triển tư duy phân tích so sánh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học tìm hiểu sưu tầm trong tự nhiên
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV : Tranh phóng to H 23.1 và 23.2 SGK
2.HS: Vẽ tính đặc trưng của bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8)
Nhóm 1: 3 cặp NST- mỗi cặp 2 chiếc. 1 cặp chỉ có 1 chiếc (2n=7)
Nhóm 2: 3 cặp NST- mỗi cặp 2 chiếc.1 cặp có 3 chiếc (2n=9) Nhóm 3: 3 cặp NST-mỗi cặp 2 chiếc. Cặp còn lại không có chiếc nào(2n=6)
Nhóm 4: 4 cặp NST-mỗi cặp 2 chiếc. (2n=8). Bộ NST bình thường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng đó.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 
3. Giảng bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG. (5’) 
 - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
B1 :GV yêu cầu HS đại diện các nhóm dán tranh vẽ lên bảng. 
- Các em so sánh các bức tranh có bộ NST biến dị và bức tranh có bộ NST bình thường 
thấy khác nhau như thế nào ở mỗi cặp NST?
HS:
- Tranh của nhóm 1: Thiếu 1 chiếc ở 1 cặp.
- Tranh của nhóm 2: Thừa 1 chiếc ở 1 cặp
- Tranh của nhóm 3: Thiếu 1 cặp NST.
B2 :GV: Những biến đổi số lượng NST liên quan tới một hoặc một vài cặp NST trong bộ 
NST của loài(< n cặp) như vậy được gọi là Thể dị bội .Cơ chế phát sinh và có những 
dạng nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ
 Mức độ cần đạt: Trình bày được các dạng biến đổi số lượng ở một số cặp NST
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1: GV kiểm tra kiến thức của học sinh - Một vài HS nhắc lại các I. Thể dị bội:
 về: khái niệm 
 ? NST tương đồng
 ? Bộ NST lưỡng bội
 ? Bộ NST đơn bội
 B2: GV y/c HS nghiên cứu thông tin - HS tự thu nhận và xử lí 
 SGK ￿ trả lời các câu hỏi: thông tin ￿ nêu được:
 ? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST 
 thấy ở những dạng nào + Các dạng: 2n + 1
 ? Thế nào là hiện tượng dị bội thể 2n – 1 - Hiện tượng dị bội 
 B3:GV hoàn chỉnh kiến thức + Hiện tượng thêm hoặc thể:
 - GV phân tích thêm có thể có 1 số cặp mất 1 NST ở một cặp nào Là đột biến thêm 
 NST thêm hoặc mất 1 NST ￿ 2n 1 đó ￿ dị bội thể. hoặc mất 1 NST ở 
 - Có trường hợp mất 1 cặp NST tương - 1 vài HS phát biểu, lớp 1 cặp NST nào đó.
 đồng (2n-2) bổ sung. - Các dạng: 2n + 1
 B4: GV nêu lưu ý HS hiện tượng dị bội 2n – 1 gây ra các biến đổi hình thái, kích 
 thước 
Hoạt động 2: SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI
 Mức độ cần đạt: Giải thích cơ chế phát sinh thể ba(2n + 1) và thể một (2n – 1)
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1: GV y/c HS quan sát H - Các nhóm quan sát kĩ hình, II. Sự phát sinh thể dị bội:
 23.2 ￿ nhận xét : thảo luận, thống nhất ý kiến - Cơ chế phát sinh thể dị bội:
 ? Sự phân li cặp NST hình ￿ nêu được : + Trong giảm phân có 1 cặp 
 thành giao tử trong: + Bình thường: mỗi giao tử NST tương đồng không phân 
 + Trường hợp bình thường có 1 NST li ￿ tạo thành 1 giao tử 
 + Trường hợp bị rối loạn + Bị rối loạn: mang 2 NST và 1 giao tử 
 phân bào? - 1 giao tử có 2 NST không mang NST nào (hình 
 Các giao tử nói trên tham - 1 giao tử không có NST 23.2/sgk)
 gia thụ tinh ￿ hợp tử có số nào
 lượng NST như thế nào ￿ Hợp tử 3 NST hoặc có 1 
 B2: GV treo tranh H 23.2 NST của cặp tương đồng - Hậu quả: Gây biến đổi hình 
 gọi HS lên trình bày cơ chế - 1 HS lên trình bày, lớp thái(hình dạng, kích thước, 
 phát sinh các thể dị bội nhận xét bổ sung màu sắc) ở thực vật hoặc gây 
 B3:GV thông báo ở người bệnh NST( bệnh Đao ở 
 tăng thêm 1 NST ở cặp người)
 NST số 21 ￿ gây nên bệnh 
 Đao? B4 :HS nêu hậu quả.
 Nêu hậu quả của hiện 
 tượng dị bội thể
Kết luận chung: 
HS đọc kết luận cuối bài trong SGK
C. LUỆN TẬP (3’) (Hình thành kĩ năng mới).
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 
1. Cơ chế phát sinh các giao tử : ( n – 1 ) và ( n + 1 ) là do:
a. Một cặp NST tương đồng không được nhân đôi. 
b. Thoi vô sắc không được hình thành.
c. Cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa của giảm phân.
d. Cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.
2. Các thể lệch bội nào sau đây hiếm được tạo thành hơn?
a. Thể không nhiễm và thể 4 nhiễm. b. Thể không nhiễm và thể 1 nhiễm.
c. Thể không nhiễm và thể ba nhiễm d. Thể 1 nhiễm và thể ba nhiễm.
3. Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì 
sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào? 
a. AA, Aa, A, a. b. Aa, O. c. AA, O. d. Aa, a.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (3’) 
Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
- Đột biến thể dị bội gồm các dạng:
+ Liên quan đến 1 cặp NST : Thể 1 nhiễm (2n-1), thể 3 nhiễm (2n+1), Thể 4 nhiễm 
(2n+2), thể khuyết nhiễm (2n-2).
+Liên quan đến nhiều hơn một cặp NST .Vd: Liên quan đến 2 cặp: Thể 1 nhiễm kép (2n-
1-1); thể 3 nhiễm kép (2n+1+1); thể 4 nhiễm kép (2n+2+2), thể khuyết nhiễm kép(2n-2-
2).
VD: Ở lúa nước 2n=24, hãy tính số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể khuyết 
nhiễm, đơn nhiễm, tam nhiễm kép, tứ nhiễm.
-Thể khuyết nhiễm:24-2=22 NST..........
Câu hỏi trắc nghiệm:
 Ở ruồi giấm 2n=8, người ta đếm được trong tế bào của một cá thể có 9 NST, cá thể này 
thuộc thể đột biến nào sau đây:
a.Thể 3 nhiễm b.Thể 1 nhiễm c.Thể không nhiễm d.Thể 1 nhiễm kép 
(2) Ở cà chua, 2n=16. Tế bào sinh dưỡng của thể 2n-1 thuộc loài này có số lượng NST là:
a.13 b.14 c.15 d.12 
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’) 
1. Học bài theo nội dung SGK
2. Trả lời các câu hỏi SGK 
3. Sưu tầm tài liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội
4. Đọc và chuẩn bị trước bài 24: Đột biến số lượng NST(tiếp theo)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_19_moi_quan_he_giua_gen.doc