Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 18+22: Prôtêin - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

doc 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 18+22: Prôtêin - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 18+22: Prôtêin - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 18+22: Prôtêin - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
 Tuần: 10 
Ngày soạn: 13/11/2021 
Ngày dạy: 15/11/2021
Tiết số: 17 
 Bài 18 : PRÔTÊIN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Học sinh nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa 
dạng của nó.
+ Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.
+ Trình bày được các chức năng của prôtêin
2. Kĩ năng:
+ Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ : Tập trung tìm hiểu bài 
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ 
.Gv. Tranh phóng to H 18 SGK
.HS. đọc trước bài mới để thảo luận trả lời câu hỏi 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ (4p) 
 - A RN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? So sánh ARN và AND.
3. Bài mới (28p)
A. Khởi động: (3p)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1:GV yêu cầu HS kể tên những thực phẩm có chứa protein:
 HS nêu: Thịt, cá, trứng, sữa, đậu 
B2: GV: chúng ta đều đã biết protein là hợp chất hữu cơ, 1 loại chất dinh dưỡng cung cấp 
năng lượng cho cơ thể ( 1g protein cung cấp 4,1 kcal) nhưng cấu trúc của protein như thế 
nào? Chức năng của protein có phải chỉ mỗi cung cấp chất dinh dưỡng hay không? Để trả 
lời các em cùng nghiên cứu bài 18. Protein
 B. Hình thành kiến thức:
 - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động1: Mục tiêu: Nêu dược thành phần hóa học, cấu trúc không gian của prôtêin , 
không đề cập đến cấu trúc hóa học của axit amin 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1:GV y/c học sinh nghiên I.CẤU TRÚC CỦA cứu thông tin SGK ￿ trả PRÔTÊIN
 lời các câu hỏi - HS sử dụng thông tin SGK - Prôtêin là hợp chất hữu cơ 
 ? Nêu thành phần hoá học để trả lời. gồm các nguyên tố: C, H, O , 
 và cấu tạo của prôtêin N.
 ? Trình bày cấu tạo ARN - Prôtêin là một đại phân tử 
 B2: GV y/c HS thảo luận: - Các nhóm thảo luận ￿ được cấu trúc theo nguyên tắc 
 ? Tính đặc thù của prôtêin thống nhất câu trả lời đa phân mà đơn phân là a xít 
 được thể hiện như thế nào + Tính đặc thù thể hiện ở số amin
 ? Yếu tố nào xác định sự lượng, thành phần và trình - Prôtêin có tính đa dạng và 
 đa dạng của prôtêin tự của axít amin đặc thù do thành phần, số 
 ? Vì sao prôtêin có tính đa + Sự đa dạng do cách sắp lượng và trình tự các áit amin
 dạng và đặc thù xếp khác nhau của 20 loại a - Các bậc cấu trúc:
 B3:GV y/c HS quan sát H xít amin + Cấu trúc bậc 1: là chuỗi 
 18, thông báo: tính đa dạng - Đại diện nhóm phát biểu, aa có trình tự xác định
 và đặc thù còn biểu hiện ở các nhóm khác bổ sung + Cấu trúc bậc 2: là chuỗi a. 
 cấu trúc không gian - HS quan sát hình, đối amin tạo vòng xoắn lò xo
 chiếu các bậc cấu trúc ￿ ghi + Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc 
 - Tính đặc thù của prôtêin nhớ kiến thức bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc 
 được thể hiện thông qua - HS xác định được: Tính trưng
 cấu trúc không gian như đặc trưng thể hiện ở cấu trúc + Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay 
 thế nào ? bậc 3 và bậc 4 nhiều chuỗi a xít amin kết 
 hợp với nhau
Hoạt động 2:Mục tiêu: Nêu được chức năng của prôtêin với 3 chức năng chính
 B1:Gv giảng cho HS 3 - HS nghe giảng kết hợp đọc II. CHỨC NĂNG CỦA 
 nhóm chức năng của thông tin ￿ ghi nhớ kiến PRÔTÊIN
 prôtêin thức a) Chức năng cấu trúc: là 
 thành phần quan trọng xây 
 VD: prôtêin dạng sợi là dựng các bào quan và màng 
 thành phần chủ yếu của da, sinh chất ￿ hình thành các 
 mô liên kết đặc điểm của mô, cơ quan, cơ 
 B2:GV phân tích thêm các thể.
 chức năng: GV: Tham khảo b) Vai trò xúc tác các quá 
 + Là thành phần tạo nên + Vì các vòng xoắn dạng trình trao đổi chất: Bản chất 
 kháng thể sợi, bện lại kiểu dây thừng enzim là prôtêin, tham gia các 
 + Prôtêin phân giải ￿ cung ￿ chịu lực khoẻ phản ứng sinh hoá
 cấp năng lượng + Các loại enzim: c) Vai trò điều hoà các quá 
 + Truyền xung thần kinh * Amilaza biến tinh bột ￿ trình trao đổi chất:các 
 đường hoocmôn phần lớn là prôtêin 
 B3:GV: câu hỏi mục ￿ * Pepsin: cắt prôtêin chuỗi ￿ điều hào các quá trình sinh 
 (trang 55) HS không trả lời dài ￿ chuỗi ngắn lí trong cơ thể. 
 (Giảm tải) + Do thay đổi tỉ lệ bất * Tóm lại: 
 thường của insulin ￿ tăng Prôtêin đảm nhận nhiều chức lượng đường trong máu. năng, liên quan đến hoạt động 
 sống của tế bào, biểu hiện 
 thành các tính trạng của cơ 
 thể.
4. Củng cố luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. 
1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK
2.Protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì pr có nhiều chức năng quan 
trọng như:
+ Là thành phần cấu trúc của tế bào.
+Xúc tác (enzim)
+Điều hòa các quá trình trao đổi chất(hoocmon)
+Bảo vệ cơ thể(kháng thể)
+Vận chuyển
+Cung cấp năng lượng
Có liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ 
thể.
5. Vận dụng mở rộng : (5p)
Mục tiêu: 
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời.
Câu hỏi trăc nghiệm:
1. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do:
a) Số lượng, thành phần các loại a xít amin d) Chỉ a và b đúng
b) Trật tự sắp xếp các a xít amin e) Cả a, b và c .
c) Cấu trúc không gian của prôtêin
2. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin: 
a) Cấu trúc bậc 1 c) Cấu trúc bậc 3
b) Cấu trúc bậc 2 d) Cấu trúc bậc 4
3.Pr thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a.Cấu trúc bậc 1 b. Cấu trúc bậc 1 và 2 
c. Cấu trúc bậc 3 và 2 d . Cấu trúc bậc 3 và 4 
6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
-Học bài theo nội dung SGK
-Làm câu hỏi 2, 3, 4 SGK vào vở bài tập 
-Ôn lại ADN và ARN
-Đọc và soạn trước bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Tuần: 10 
Ngày soạn: 14/11/2021 
Ngày dạy:15/11/2021
Tiết số: 20 
 Bài 22 : ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Học sinh trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST
+ Giải thích được nguyên nhân phát sinh, tính chất và nêu được vai trò của đột biến cấu 
trúc NST đối với bản thân sinh vật và con người .
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV - Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST
2. HS - Phiếu học tập: các dạng đột biến cấu trúc NST
 STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến
 A
 B
 C
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột 
biến gen trong thực tiễn sản xuất? 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 
3. Giảng bài mới:
A. Khởi động. (3’) 
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
B1: GV yêu cầu HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày sự chuẩn bị của mình (mỗi 
nhóm ở nhà viết vào giấy A3 dán lên bản bằng nam châm): Tật mất sọ não, u não, khe hở 
môi hàm, lác mắt, đục thể thủy tinh, chân khèo, thừa ngón tay, ngón chân, bại liệt, chậm 
phát triển trí tuệ. Bệnh đao, tơcnơ, vô sinh.........
B2: GV nhận xét sự chuẩn bị của mỗi nhóm.
B3: GV: Những biến dị các em đa tìm hiểu ở trên có liên quan tới sự thay đổi trong cấu 
trúc hoặc số lượng NST trong nhân tế bào.Vậy bộ NST của con người cũng như sinh vật thay đổi như thế nào để phát sinh các bệnh và tật di truyền trên, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ 
hơn thông qua bài Đột biến cấu trúc NST.
B. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1:
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST LÀ GÌ ?
 Mục tiêu: Hiểu và trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc NST
 Kể tên được một số dạng đột biến cấu trúc NST
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1: GV y/c HS quan sát H - HS quan sát kĩ hình, chú ý I. Đột biến cấu trúc 
 22 ￿ hoàn thành phiếu học các đoạn có mũi tên ngắn nhiễm sắc thể là gì?
 tập - Thảo luận thống nhất ý kiến 
 ￿ điền vào phiếu học tập
 B2: GV kẻ nhanh phiếu lên - Đại diện nhóm lên hoàn thành 
 bảng gọi HS lên điền. phiếu học tập 
 B3: GV chốt lại đáp án đúng - Các nhóm khác bổ sung
 STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến
 a Gồm các đoạn: Mất đoạn H Mất đoạn
 ABCDEFGH
 b Gồm các đoạn: Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn
 ABCDEFGH
 c Gồm các đoạn: Trình tự đoạn BCD đổi Đảo đoạn
 ABCDEFGH thành DCB
 ? Vậy đột biến cấu trúc NST là - 1 vài HS phát biểu. Lớp bổ - Đột biến cấu trúc 
 gì sung hoàn chỉnh kiến thức NST là những biến đổi 
 ? Gồm những dạng nào trong cấu trúc NST
 - GV thông báo: ngoài 3 dạng - Các dạng: Mất đoạn, 
 trên còn có dạng đột biến : lặp đoạn và đảo đoạn
 Chuyển đoạn
Hoạt động 2:
NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH VÀ TÍNH CHẤT CỦA
 ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến NST. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Có những nguyên nhân - HS tự thu nhận thông tin II. Nguyên nhân phát sinh và 
 nào gây đột biến cấu trúc SGK ￿ nêu được các tính chất của đột biến cấu 
 NST nguyên nhân vật lí, hoá học trúc NST:
 ￿ phá vỡ cấu trúc NST a) Nguyên nhân phát sinh:
 - Đột biến cấu trúc NST có 
 thể xuất hiện trong điều kiện 
 - HS nghiên cứu ví dụ ￿ tự nhiên hoặc do con người nêu được : - Nguyên nhân: Do các tác 
 - GV hướng dẫn HS tìm + VD 1 là dạng mất đoạn nhân vật lí, hoá học ￿ phá 
 hiểu ví dụ 1, 2 SGK + VD 1 có hại cho con vỡ cấu trúc NST
 VD 1 là dạng đột biến người b) Vai trò của đột biến cấu 
 nào? ví dụ nào có hại ? ví + VD 2 có lợi cho sinh vật trúc NST:
 dụ nào có lợi cho sinh vật - Đột biến cấu trúc NST 
 và cho con người - HS tự rút ra kết luận thường có hại cho bản thân 
 ￿ Hãy cho biết tính chất sinh vật
 (lợi, hại) của đột biến cấu - Một số đột biến có lợi ￿ có 
 trúc NST ý nghĩa trong chọn giống và 
 tiến hoá.
C. LUỆN TẬP (5’) (Hình thành kĩ năng mới).
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
1.Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK
2.GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 
(1)Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NDT là do tác nhân đột biến gây ra:
A) Đứt gãy NST
B) Tác động quá trình nhân đôi NST
C) Trao đổi chéo bất thường của các cặp NST tương đồng
D) Tất cả đều đúng
(2) Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là:
a. Mất đoạn b.Đảo đoạn c.Lặp đoạn d.Chuyển đoạn
(3) Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng vật chất di truyền:
a.Mất đoạn b.Đảo đoạn c.Lặp đoạn d.Chuyển đoạn
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (4’) 
Mục tiêu: 
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
Cho biết cấu trúc của NST trước và sau đột biến, xác định dạng đột biến.
-Quan sát cấu trúc NST trước và sau khi xảy ra đột biến: Số lượng, thành phần, và trình 
tự phân bố của các đoạn gen trên NST.
-Căn cứ đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc để xác định dạng đột biến:
+Mất đoạn làm giảm kích thước của NST và làm giảm số lượng gen trên NST.
+Lặp đoạn làm tăng kích thước NST và tăng số lượng gen trên NST nhưng không làm 
thay đổi nhóm liên kết.
+Đảo đoạn làm kích thước NST không đổi, nhóm liên kết gen không đổi nhưng làm thay 
đổi trật tự các gen trên NST.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Một NST gồm các gen khác nhau được sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột 
biến thành NST có trình tự các gen là: ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến xảy ra là:
 (2)Sơ đồ ABCD*EFGH minh họa cho dạng đột biến cấu trúc NST nào? a.Lặp đoạn b.Đảo đoạn c.Mất đoạn d.thay thế
 (3) Đột biến chuyển đoạn có lợi, hại gì cho con người?
-Chuyển đoạn lớn gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
-Chuyển đoạn nhỏ khá phổ biến ở các loại chuối, đậu, lúa-> con người chuyển những gen 
mong muốn từ loài này sang loài khác.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’) 
1. Học bài theo nội dung SGK/Trả lời các câu hỏi SGK 
3. Đọc và chuẩn bị trước bài 23: Đột biến số lượng NST

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_1822_protein_dot_bien_ca.doc