Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 1+2: Men đen và di truyền học - Lai một cặp tính trạng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

doc 11 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 1+2: Men đen và di truyền học - Lai một cặp tính trạng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 1+2: Men đen và di truyền học - Lai một cặp tính trạng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Bài 1+2: Men đen và di truyền học - Lai một cặp tính trạng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
 Tuần:1 
Ngày soạn: 11/9/2021 
Ngày dạy:14/9/2021
Tiết số: 1 
 Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
+ Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
+ Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men 
Đen.
+ Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
+ Phát triển tư duy so sánh.
 3. Thái độ:
 - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nội dung phiếu hỏi: Liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác với bố mẹ 
ở những điểm nào (gợi ý: màu mắt, màu tóc, màu da...).
B2: Giáo viên hỏi: Tại sao chúng ta lại có những đặc điểm giống bố mẹ và khác bố mẹ
Dự đoán học sinh trả lời: giống vì được thừa hưởng đặc điểm di truyền của bố mẹ, khác 
thì không trả lời được 
B3: Từ đó giáo viên dẫn dắt vào bài để học sinh tìm hiểu rõ.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
 Hoạt động 1: Di truyền học I. Di truyền học
 Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của của DTH
 B1: -GV y/c các nhóm HS làm bài tập mục (tr. 5 
 SGK) liên hệ bản thân mình có những điểm giống và 
 khác bố mẹ?
 - HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và 
 khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai vv...
 B2: GV giải thích:
 + Đặc điểm giống bố mẹ ￿ hiện tượng di truyền - Di truyền là hiện tượng 
 + Đặc điểm khác bố mẹ ￿ hiện tượng biến dị truyền đạt các tính trạng của 
 - Thế nào là di truyền? Biến dị? bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ 
 - HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị con cháu.
 - Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh đáp án. - Biến dị là hiện tượng con 
 B3: GV tổng kết lại. sinh ra khác bố mẹ và khác 
 - GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện tượng nhau về nhiều chi tiết.
 2 song song, gắn liền với quá trình sinh sản” - Di truyền học nghiên cứu cơ 
B4: GV yêu cầu HS trình bày đối tượng, nội dung và ý sở vật chất, cơ chế, tính qui 
nghĩa thực tiễn của di truyền học? luật của hiện tượng di truyền 
-Đối tượng : DTH nghiên cứu bản chất và quy luật của và biến dị.
hiện tượng di truyền và biến dị.
- Nội dung : Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy 
luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
-Ý nghĩa : DTH trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học 
chon giống, có vai trò lớn lao đối với y học, có tầm quan 
trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Giới thiệu Men đen . II.MEN ĐEN - NGƯỜI ĐẶT 
Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên NỀN MÓNG CHO DI 
cứu di truyền của Menđen-phương pháp phân tích các TRUYỀN HỌC
thế hệ lai. - Phương pháp phân tích các 
B1: GV giới thiệu tiểu sử của Men Đen thế hệ lai
Một số HS đọc tiểu sử (tr. 7) cả lớp theo dõi Nội dung: (SGK trang 6) 
B2: GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế + Lai các cặp bố mẹ thuần 
kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Đen. chủng khác nhau về một số 
HS quan sát và phân tích H 1.2 ￿ nêu được sự tương cặp tính trạng .Theo dõi sự di 
phản, trái ngược nhau của từng cặp tính trạng đem lai truyền riêng rẽ của từng cặp 
B3: GV y/c HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm tính trạng đó trên con cháu 
của từng cặp tính trạng đem lai. của từng cặp bố mẹ. +Dùng 
- HS đọc kĩ thông tin SGK ￿ trình bày được nội dung toán thống kê để phân tích 
cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai các số liệu thu được.
B4: GV y/c HS nghiên cứu thông tin ￿ nêu phương +Từ đó rút ra định luật di 
pháp nghiên cứu của Men Đen? Cho biết tính chất độc truyền các tính trạng đó của 
đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men bố mẹ cho các thế hệ con 
Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn Đậu Hà Lan làm cháu.
 3 đối tượng nghiên cứu?
 Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
 - Đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp 
 tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác 
 suất và toán học để xử lý kết quả.
 -ĐHL có hoa lưỡng tính , tự thụ phấn khá nghiêm ngặt.
 Hoạt động3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ 
 di truyền học VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA 
 B1: GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật DI TRUYỀN HỌC
 ngữ. a) Thuật ngữ:
 HS tự thu nhận thông tin ￿ ghi nhớ kiến thức - Tính trạng
 B2: GV y/c HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ - Cặp tính trạng tương phản
 HS lấy các ví dụ cụ thể - Nhân tố di truyền
 B3: GV nhận xét, sữa chữa nếu cần. - Giống (dòng) thuần chủng 
 HS ghi nhớ kiến thức ￿ SGK (tr. 6)
 B4: GV giới thiệu một số kí hiệu b) Kí hiệu
 VD: P : mẹ x bố P : Cặp bố mẹ xuất phát
 -GV: Hãy nêu ví dụ về một số tính trạng ở người. X : Kí hiệu phép lai
 - Tại sao MĐ lại chọn cặp tính trạng tương phản để thực G : Giao tử
 hiện các phép lai? F : Thế hệ con
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
B1: GV cho HS đọc kết luận SGK.
B2: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1, Tính trạng là những đặc điểm x ( G: kiểu gen, H: Kiểu hình, S: cấu tạo, hình thái, sinh 
lí) giúp ta phân biệt cơ thể này với y(M: bố mẹ, L: các cá thể khác trong loài, K: Các cá 
thể khác) x,y tương ứng là: 
G,L B. H,M C.S,K D. S,L
 4 2, Trong nghiên cứu di truyền, kí hiệu G dùng để chỉ:
Cặp bố mẹ xuất phát B. Phép lai C.Thế hệ con D.Giao tử
3. Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của men đen (1822-1884) là phương pháp: 
A. Lai phân tích B. Phân tích các thế hệ lai
C.Tự thụ phấn D. Lai giống
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình 
huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời.
Cặp bố mẹ xuất phát là cây đậu HL hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh thu được thế hệ con 
lai là cây đậu hạt vàng. Hãy dùng kí hiệu thể hiện lại nội dung trên.
Trả lời: P: Hạt vàng x hạt xanh
 F1: Hạt vàng
- HS Đọc mục em có biết.
4. Dặn dò: (1 phút)
Học bài theo nội dung SGK
Kẻ bảng 2 (trang 8) vào vở bài tập 
Soạn và chuẩn bị trước bài 2: Lai một cặp tính trạng 
* Rút kinh nghiệm bài học:
 5 Tuần: 1 
Ngày soạn: 11/9/2021 
Ngày dạy: 15/9/2021
Tiết số: 2 
 Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
+ HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen 
+ Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
+ Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li
+ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen
2. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
+ Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logíc.
 3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 2.1 và 2.3
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 6 Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh tự thụ phấn cho hoa ở nhà và ghi chép lại các bước 
thực hiện và kết quả đạt được trước 1 tuần (dựa vào kiến thức thụ phấn đã học ở lớp 6) 
Trên lớp giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( các nhóm báo cáo)
B2: Sau khi học sinh hoạt động xong giáo viên sẽ nhận xét và đưa ra cách làm hợp lí 
nhất.
B3: Giáo viên khẳng định học sinh vừa thực hiện thao tác lai giống. Và dẫn dắt vào bài. 
B4: Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. 
Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép 
lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã 
phát biểu định luật ra sao?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần 
 đạt
 Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen I . THÍ NGHIỆM CỦA 
 Mục tiêu: MEN ĐEN
 - Hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng 
 của Menđen. a) Các khái niệm 
 - Phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Kiểu hình: là tổ hợp các 
 B1: GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 ￿ giới thiệu sự thụ cặp tính trạng của cơ thể
 phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan - Tính trạng trội: là tính 
 - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành trạng biểu hiện ở F1 
 B2: GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu - Tính trạng lặn: là tính 
 hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. trạng đến F2 mới được 
 7 - HS ghi nhớ khái niệm biểu hiện
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm ￿ nêu 
được : 
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ) b) Thí nghiệm 
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 - Khi lai hai bố mẹ khác 
B3: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu bảng 2 SGK ￿ nhau về một cặp tính 
Thảo luận trạng thuần chủng tương 
+ Nhận xét kiểu hình ở F1? phản thì F1 đồng tính về 
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp? tính trạng của bố hoặc mẹ, 
Từ kết quả đã tính toán GVy/c HS rút ra tỉ lệ KH ở F2 còn F2 có sự phân li tính 
B4: GV y/c HS trình bày thí nghiệm của Men Đen? trạng theo tỉ lệ trung bình 
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả 3 trội: 1 lặn
thu được không thay đổi ￿ vai trò di truyền như nhau của 
bố và mẹ II. MEN ĐEN GIẢI 
- GV y/c HS làm bài tập điền từ (trang 9) THÍCH KẾT QUẢ THÍ 
- GV y/c HS nhắc lại nội dung thí nghiệm qui luật phân li. NGHIỆM
- HS dựa vào H 2.2 ￿ trình bày thí nghiệm , lớp nhận xét a. Theo Men Đen:
bổ sung. + Mỗi tính trạng do cặp 
P: hoa đỏ x hoa trắng nhân tố di truyền qui định
 F1 : hoa đỏ + Trong quá trình phát 
 F2 : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng sinh giao tử có sự phân li 
(Kiểu hình có tỉ lệ:3 trội:1lặn) của cặp nhân tố di truyền
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống + Các nhân tố di truyền 
1: đồng tính được tổ hợp lại trong thụ 
2: 3 trội : 1 lặn tinh và giữ nguyên bản 
Hoạt động 2: Men đen giải thích kết quả thí nghiệm chất như ở cơ thể thuần 
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan chủng của P. 
niệm của Menđen. - Đây là cơ chế di truyền 
 8 B1: GV giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di của các tính trạng 
 truyền hoà hợp b. Nd quy luật phân li
 - HS ghi nhớ kiến thức Trong quá trình phát sinh 
 B2: GV nêu quan niệm của Men Đen về giao tử thuần khiết giao tử , mỗi nhân tố di 
 - HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được : truyền trong cặp ntdt phân 
 + G : F1 : 1A : 1a li về 1 giao tử và giữ 
 Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1 AA : 2 Aa : 1 aa nguyên bản chất như ở cơ 
 B3: GV y/c các nhóm HS làm bài tập muc (trang 9) thể thuần chủng P.
 + Tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
 + Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
 HS: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA
 - GV hoàn thiện kiến thức ￿ yêu cầu HS giải thích kết quả 
 thí nghiệm theo Men Đen
 B4: GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi 
 nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất 
 như cơ thể thuần chủng của P
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
1. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
2. Nêu các khái niệm : Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. vd
KH: là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Màu tóc, mắt, dáng cao, thấp...
KG: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.Aabb, aa, bb, AaBb...
Thể đồng hợp: Có KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau. AABB, aabb...
Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau.Aabb, aaBb...
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình 
huống/vấn đề đã học.
 9 - Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee, DdCcEe
Hãy chọn ra những thể đồng hợp, dị hợp, thuần chủng, không thuần chủng.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu 
cầu học tập suốt đời. 
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau 
thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về 
kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do 1 nhân tố di truyền quy định.
Giải: Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn.
Quy ước gen: Gen A quy định mắt đen
 Gen a quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai: P: Mắt đen x mắt đỏ
 AA  aa
 Gp: A a
 F1: 100% Aa
 F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A, a  A, a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
KH: 3 M đen : 1 M đỏ
4. Dặn dò: (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Soạn và chuẩn bị trước bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo)
* Rút kinh nghiệm bài học:
 10 11

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_bai_12_men_den_va_di_truyen.doc