Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tiết 37+38, Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tiết 37+38, Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tiết 37+38, Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 15/1/2022 Tiết : 37 BÀI 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động. -Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng. 2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn kỹ năng quan sát so sánh. -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Máy chiếu -Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: -Mô tả cấu tạo trong của đại não ? -Vẽ sơ đồ đại não nhìn từ bên ngoài ? 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Giáo viên mời 2 bạn lên bảng một bạn đóng vai trò là bệnh nhân bị tai biến nặng nằm bất động, một bạn là điều dưỡng chăm sóc, các bạn khác quan sát . Khi các bạn diễn xong mời các em khác góp để hoàn thành việc chăm sóc và cho ăn đối với bệnh nhân bị tai biến nặng - Giáo viên tại sao những người bị tai biến nặng mặc dù cơ thể không cử động nhưng chăm sóc tốt có người bị bất động hơn 20 ngày mà vẫn phục hồi được ? Học sinh trả lời Giáo viên những người bị tai biến bất tỉnh như vậy thì hệ thần kinh vận đông không hoạt động nhưng hệ thần kinh sinh dưỡng vẫn hoạt động. Vậy hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo và chức năng như thế nào để tìm hiểu vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Xét về chức năng hệ thần kinh được chia như thế nào? Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo và chức năng như thế nào? ta vào bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : I. Cung phản xạ sinh Mục tiêu: Phân biệt - HS trả lời dưỡng: được phản xạ sinh dưỡng - HS vận dụng kiến thức với phản xạ vận động. đã có kết hợp quan sát + Em hãy nhắc lại k/n hình 48-1 → trả lời cung phản xạ ? - Các nhóm căn cứ vào + Mô tả đường đi của đường đi của xung thần xung thần kinh trong kinh trong 2 cung phản cung phản xạ của hình xạ hình 48.1 → thảo 48-1 A và B ? luận hoàn thành bảng. + Hoàn thành phiếu học - Đại diện nhóm báo cáo tập các nhóm khác bổ sung. - Gv phát phiếu học tập, gọi HS lên làm. Hoạt động 2 : - HS nghiên cứu thông II. Cấu tạo của hệ thần + Hệ thần kinh sinh tin, dựa vào phần ghi kinh sinh dưỡng: dưỡng cấu tạo như thế nhớ để trả lời + Trung ương: chất xám ở nào ? trụ não, tuỷ sống + Tìm ra các điểm sai - HS trả lời + Ngoại biên: dây thần kinh, khác giữa phân hệ giao hạch thần kinh. cảm và phân hệ đối giao - Gồm: cảm. + Phân hệ thần kinh giao - Gv gọi 1 HS đọc to cảm. phần ghi nhớ + Phân hệ thần kinh đối giao cảm. Hoạt động 2: III. Chức năng của hệ Mục tiêu: Phân biệt HS nghe giảng thần kinh sinh dưỡng: được bộ phận giao cảm - Nhờ tác dụng đối lập của với bộ phận đối giao cảm phân hệ thần kinh giao cảm trong hệ thần kinh sinh và đối giao cảm mà hệ thần dưỡng về cấu tạo và - HS tự thu nhận và xử lý kinh sinh dưỡng điều hoà chức năng. thông tin, trả lời được hoạt động của các cơ + Hệ thần kinh sinh quan nội tạng. dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống ? 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. HS đọc kết luận chung. Trình bày sự giống và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối cảm trên tranh hình 48.3 ? 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Hãy giải thích xem tại sao có những bạn khi bị chêu thì xấu hổ và có hiện tượng đỏ mặt. -Hãy thử trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim và hệ mạch trong các trường hợp sau: - Lúc huyết áp tăng cao - Lúc hoạt động lao động 6. Hướng dẫn về nhà -Học bài, trả lời câu hỏi 1 SGK. -Đọc mục “em có biết” -Ôn tập để tiết sau kiểm tra giữa kì . Ngày soạn : 15/1/2022 Tiết : 38 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức a. Mức độ nhận biết - Nhận ra các khái niệm: trao đổi chất, đồng hóa, dị hóa, bài tiết, phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện. - Ghi nhớ cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết nước tiểu, cấu tạo và chức năng của da, cấu tạo và chức năng của các thành phần của bộ não b. Mức độ thông hiểu - Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở các cấp độ, sự điều hòa thân nhiệt - Các tác nhân có hại và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu - Các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da - Giải thích được nguyên nhân của các tật của mắt, nguyên nhân ức chế các phản xạ có điều kiện, sự khác nhau giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. c. Mức độ vận dụng - Phân biệt cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động. - Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - Lấy được ví dụ về sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện. 2. Kỹ năng - Trình bày nội dung tự luận đúng trọng tâm, rõ ràng II. MA TRẬN Mức độ Vận dụng ở Vận dụng ở Nhận biết Thông hiểu Chủ đề cấp độ thấp cấp độ cao Giải thích Nhận ra vai được sự liên Chương VI: trò chủ yếu quan giữa của một số điều hòa than Trao đổi chất vitamin, muối nhiệt và ăn và năng khoáng uống lượng Số câu 3 1 Số điểm 15 điểm 40 điểm Tỷ lệ % 27,27% hàng 72,73 hàng Chương VII: Hiểu quá trình tạo thành Bài tiết nước tiểu Số câu 2 Số điểm 10 điểm Tỷ lệ % 100 hàng Chương VIII: Nhận được Da cấu tạo của da Số câu 1 Số điểm 5 điểm Tỷ lệ % 100% hàng Trình bày So sánh được Chương XI: Nhận biết vị được cấu tạo tính chất của trí, cấu tạo tủy Thần kinh và và chức năng PXC ĐK và sống giác quan của đại não PXK ĐK Số câu 2 1 1 Số điểm 10 60 điểm 60 điểm Tỷ lệ % 7,6% hàng 46,2% hàng 46,2% hàng Tổng số câu 6 3 2 câu Tổng số điểm 30 điểm 70 điểm 100 điểm Tỷ lệ % 15 % 35 % 50 % III. ĐỀ KIỂM TRA 1. Trắc nghiệm Câu 1: Vitamin tan trong nước là: a. Vitamin A b. Vitamin C c.Vitamin D d.Vitamin E Câu 2 : Biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc mắt khô, là do thiếu : a. Vitamin A b. Vitamin C c.Vitamin D d.Vitamin E Câu 3: Muối khoáng là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp: a. Muối sắt b. Muối photpho c.Muối iốt d.Muối kẽm Câu 4: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: a. Thận, cầu thận, bóng đái c.Thận, bóng đái, ống đái b. Thận, ống thận, bóng đái d.Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái Câu 5: Màng lọc (ở cầu thận) là vách mao mạch với các lỗ có kích thước : a. 35-40AO b.30-40AO c.35-45AO d.30-35AO Câu 6: Cơ co chân lông thuộc: a. Lớp bì b.Lớp biểu bì c.Lớp mỡ d.a và b đúng Câu 7: Vị trí của tủy sống trong ống xương sống là từ a. Đốt cổ I Đốt thắt lưng I c.Đốt cổ II Đốt thắt lưng I b. Đốt cổ I Đốt thắt lưng II d.Đốt cổ II Đốt thắt lưng II Câu 8: Các dây thần kinh não xuất phát từ: a. Đại não b.Não trung gian c.Trụ não d.Tiểu não 2. Tự luận Câu 1: Hãy giải thích câu nói: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não. Câu 4: So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câ Đáp án Điểm u - Khi trời nóng, cơ thể điều hòa than nhiệt (tỏa nhiệt) bằng cách tiết mồ 1 đ hôi nên cơ thể bị mất nước. Để bù lượng nước mất đi, ta phải uống nước. Trời càng nóng càng uống nhiều nước nên “trời nóng chóng khát” 1 - Khi trời mát (lạnh), cơ thể mất nhiệt nhanh, cùng với việc hạn chế sự 1 đ mất nhiệt bằng các phản xạ khác, cơ thể tăng cường quá trình chuyển hóa để sinh nhiệt giữ ấm cơ thể nên “trời mát chóng đói” - Cấu tạo ngoài: 1 đ + Có 3 rãnh lớn chia đại não thành 2 bán cầu đại não, mỗi bán cầu đại não gồm 4 thùy (Trán, đỉnh, chẩm, thái dương) + Trong các thùy có khe và rãnh nhỏ hơn chia não thành nhiều khúc cuộn tăng diện tích bề mặt não. 1 đ - Cấu tạo trong: 2 + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não dày 2-3 mm và các nhân nền 1 đ + Chất trắng ở dưới vỏ và bao quanh các nhân nền, là các đường thần kinh, hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ. - Chức năng của đại não: + Chất xám: căn cứ của các phản xạ có điều kiện + Chất trắng: đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới của hệ thần kinh Tinh chất của PXKĐK Tính chất của PXCĐK 1. Trả lời các kích tương ứng hay 1’. Trả lời các kich thích bất kì kích thích không điều kiện hay kích thích có điều kiện (đã 3 được kết hợp với kích thích 3 đ không điều kiện một số lần) 2. Bẩm sinh 2’. Có được do luyện tập 3. Bề vững 3’. Dễ mất khi không củng cố 4. Di truyền, có tính chất chủng 4’. Không di truyền, có tính chất loại cá thể 5’. Số lượng không hạn định 5. Số lượng hạn định 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời 6. Cung phản xạ đơn giản 7’. Trung ương nằm ở vỏ não 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tiet_3738_bai_48_he_than_kin.docx