Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 8+9: Cấu tạo và tính chất của xương - Cấu tạo và tính chất của cơ - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 8+9: Cấu tạo và tính chất của xương - Cấu tạo và tính chất của cơ - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 8+9: Cấu tạo và tính chất của xương - Cấu tạo và tính chất của cơ - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần: 4 Ngày soạn: 2/10/ 2021 Ngày dạy: 6/10/2021 Tiết số:7 BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -HS phải nắm được cấu tạo chung của 1 bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. -Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh hình, thí nghiệm để tìm ra kiến thức. Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết . Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 SGK + Hai xương đùi ếch sạch, panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10% 2. Chuẩn bị của học sinh: Xương đùi ếch hay xương sườn gà . III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Bộ xương người gồm mấy phần ? mỗi phần gồm những xương nào ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:HS đọc mục “Em có biết” ở trang 31. Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó ? B2:Để trả lời được thì các em phải tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và tính chất của xương, đó chính là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I .Cấu tạo của xương. Mục tiêu: HS chỉ ra được xương dài, xương dẹt và chức 1. Cấu tạo và chức năng của năng của nó. xương dài B1: Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK phần ghi + Gồm màng xương, mô nhớ để trả lời các câu hỏi sau: xương cứng, mô xương xốp, sụn đầu xương, sụn tăng + Xương dài có cấu tạo như thế nào ? trưởng. + Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có ý nghĩa gì +Trong khoang xương có tủy đối với chức năng của xương ? +Xương dài có cấu tạo hình + Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu có nan hình vòng ống, mô xương xốp ở 2 đầu cung tạo các ô giúp các em liên tưởng tới kiến trúc nào xương, trong xương chứa tủy trong đời sống ? đỏ là nơi sản sinh hồng cầu(trẻ em tủy đỏ, người lớn - Cấu tạo hình ống của xương dài chắc, cứng, chịu lực. tủy vàng) - HS có thể nêu: giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà 2. Cấu tạo xương ngắn và thờ xương dẹt B2: GV nhận xét và bổ sung, ứng dụng trong xây dựng * Cấu tạo: đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu. - Ngoài là mô xương cứng + Nêu chức năng của xương dài . - Trong là mô xương xốp với + Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người ? nhiều nan xương. + Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì ? II. Sự to ra và dài ra của Hoạt động 2: xương Mục tiêu: HS nắm được sự to ra và dài ra của xương. - Xương dài ra: Do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng B1: HS nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình trưởng. 8.4 và 8.5 trang 29, 30, ghi nhớ kiến thức. - Xương to thêm về bề ngang + Xương dài ra và to lên là do đâu ? nhờ sự phân chia của các tế B2: GV dùng hình 8.5 mô tả thí nghiệm chứng minh vai bào màng xương. trò của sụn tăng trưởng. - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung B3: GV đánh giá phần trao đổi của các nhóm và giải thích như trong SGV + Giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương? Hoạt động 2: III. Thành phần hóa học và Mục tiêu: HS nắm được thành phàn hóa học và tính chất tính chất của xương của xương 1. Thành phần hóa học. gồm : HS dựa vào phần ghi SGK để nêu được TP và tính chất - Chất vô cơ: Muối canxi. của xương. - Chất hữu cơ: Cốt giao. -Tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo tuổi . 2. Tính chất : Bền chắc và mềm dẻo Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK GV cho HS làm bài tập 1 trang 31 . GV chữa bằng cách : + Cho HS đổi bài cho nhau . GV thông báo đáp án đúng . Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. (1) Giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu thì bở)? - Vì dưới tác dụng của nhiệt độ làm chất vô cơ không liên kết được với chất cốt giao. (2) Ta có nên tự luyện tập những môn thể thao nặng trong thời gian dài (tập tạ ) Mà không cần thầy hướng dẫn không tại sao? - Không nên. Vì khi tập những môn thể thao nặng kéo dài sẽ gây ảnh hưởng tới sự phát triển của bộ xương, các động tác cần phải chính xác, phù hợp với lứa tuổi, tránh ảnh hưởng sấu tới sự phát triển cơ xương (bị lùn..) 4.Dặn dò (1 phút) Học bài , trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. Đọc mục “em có biết” Đọc trước bài 9 * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần:4 Ngày soạn:2/10/2021 Ngày dạy : 8/10/2021 Tiết số:8 BÀI 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ . 2. Kĩ năng: Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề Kỹ năng hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ cơ. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to về thí nghiệm hình 9.2 SGK . -Tranh phóng to hình 9.1 SGK . -Tranh chi tiết về các nhóm cơ . -Tranh “sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của tế bào cơ” ở SGK . 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thành phần hóa học và tính chất của xương ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV cho hs làm phản xạ đầu gối: Ngồi trên ghế để thẳng chân xuống, lấy búa cao su gõ nhẹ vào gân xương bánh chè , thấy đoạn từ đầu gối trở xuống của chân đá ra phía trước . B2: Yêu cầu hs giải thích cơ chế của phản xạ này. -Hs chỉ trình bày được các phần của 1 cung phản xạ đã biết, còn cơ chế chưa giải thích được. B3: Vậy để giải thích được ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (HS tự đọc ) Hoạt động 2: Tính chất của cơ II. Tính chất của cơ Mục tiêu: Nắm được tích chất của cơ là co và giãn. B1: GV mô tả cách bố trí thí nghiệm hình 9-2 SGK - Cho biết kết quả của thí nghiệm 9.2 trang 32 - Là co và dãn. SGK - Từ thí nghiệm này ⇨ em có kết luận gì ? - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu + Làm thí nghiệm phản xạ đầu gối và giải thích cơ vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm chế phản xạ của sự co cơ ? cho tế bào cơ ngắn lại. + Như vậy cơ có tính chất gì? - Cơ co khi có kích thích và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh . + Gập cẳng tay vào sát cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi ntn ? Vì sao có sự thay đổi đó ? B2: HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 32 trả lời câu hỏi. + Kích thích vào dây thần kinh đi tới cơ cẳng chân ếch làm cơ co . -Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào gân xương bánh chè-> kích thích vào gân cơ đùi -> phát sinh 1 xung tk theo dây tk hướng tâm truyền về tủy sống, sang các dây tk li tâm chạy đến các cơ ở mặt trước đùi, làm cơ đùi co lại, kéo cẳng chân(x.đùi, x.mác)lên phía trước. -Gập cẳng tay vào sát với cánh tay->bắp cơ ở trước cánh tay to hơn bình thường do cơ ở 2 đầu co lại (rút ngắn) kéo xương cẳng tay(x. trụ và x.quay) co lại. B3: GV cho HS quan sát lại sơ đồ đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giải thích. + Tại sao người bị liệt cơ không co được ? (Cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa vì các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ) + Khi chuột rút ở chân có phải là co cơ không ?(bắp cơ bị co cứng không hoạt động được) III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ - Cơ co giúp xương cử động dẫn Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của co cơ và ví dụ đến vận động sự cơ thể. B1: HS quan sát hình 9.4 kết hợp với nội dung 2 . - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ. -Cơ 2 đầu là cơ gấp ở phía trước xương cánh tay, khi cơ này co lại, kéo xương trụ và xương quay lên làm tay co lại, đồng thời cơ 3 đầu ở phía sau xương cánh tay dãn ra. + Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào ? + Phân tích sự phối hợp hoạt động co giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay như thế nào ? B2: Gv chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1)Gọi một HS đọc phần ghi nhớ SGK (2)Mô tả cấu tạo của 1 tế bào cơ (3)Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ? + Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày. +Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại. (4)Cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co khi ta đứng để giữ xương chân thẳng đứng. Không khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Có những người bơi giỏi nhưng vẫn bị chết đuối, dân gian cho rằng họ bị ma làm. Điều này có đúng không? Giải thích? - Không đúng, tuy bơi giỏi nhưng bơi lâu, quá sức (có thể do chủ quan) gây mỏi cơ đến mức cơ không co được nữa khi chưa đến bờ, gây chết đuối. 4.Dặn dò (1 phút) -Học bài, trả lời câu hỏi SGK . * Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_bai_89_cau_tao_va_tinh_chat.doc