Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 6+7: Phản xạ - Bộ xương - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

doc 12 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 6+7: Phản xạ - Bộ xương - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 6+7: Phản xạ - Bộ xương - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 6+7: Phản xạ - Bộ xương - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
 Tuần : 3
Ngày soạn: 25/9/2021 
Ngày dạy:27/9/2021
Tiết số: 5 
 BÀI 6: PHẢN XẠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
-HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơron
-HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 
cung phản xạ
2. Kĩ năng: Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 6.1 , 6.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: 
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 
-Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và 
khả năng co dãn ?
-Hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Các em hãy cho biết phản ứng của cơ thể khi: 
+ Trời lạnh-> nổi da gà
+Trời nóng->đổ mồ hôi
+Thấy cô giáo vào lớp->học sinh đứng dậy chào cô
+ Thấy có người giơ tay lên định đánh ta->ta né tránh
+ Khi nghe gọi tên mình ở phía sau->ta quay đầu lại
+ Sờ tay vào vật nóng -> rụt tay lại.
+ Nhìn thấy quả khế -> tiết nước bọt .
-Sự trả lời kích thích của môi trường nhanh như vậy là do sự điều khiển của hệ cơ quan 
nào trong cơ thể?
+ Của hệ thần kinh.
B2: Vậy hệ thần kinh có liên hệ như thế nào với các bộ phận, cơ quan trong cơ thể để đáp 
ứng nhanh và chính xác các tác động của môi trường tới cơ thể, chúng ta cùng tìm hiểu 
bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron Cấu tạo và chức 
 năng của nơ ron: 
Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và các chức năng, từ đó thấy 
chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục.
B1: Thành phần cấu tạo của mô thần kinh gồm các tế bào thần a. Cấu tạo nơron: 
kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm(thần kinh giao) Nơron gồm :
- GV treo tranh vẽ hình 6.1 và nêu câu hỏi . - Thân: chứa nhân, 
 xung quanh là tua 
 + Hãy mô tả cấu tạo của 1 nơron điển hình ? 
 ngắn (sợi nhánh) 
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình 6.1 trang 20 và trả 
 - Tua dài (sợi trục) 
lời câu hỏi .
 có bao miêlin, tận 
- HS khác bổ sung. cùng là cúc xináp
B2: Bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải nối liền . b. Chức năng nơron: 
+ Nơron có chức năng gì? Cảm ứng
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời . Dẫn truyền xung 
 thần kinh
- HS khác nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng 
phản xạ, biết giải thích một số phản xạ ở người bằng cung phản xạ II. Cung phản xạ: 
và vòng phản xạ.
 a. Phản xạ: 
B1: Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ở người và động vật .
 Là phản ứng của cơ 
+ Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thể trả lời kích thích 
thực vật (cụp lá) ? của môi trường dưới 
 sự điều khiển của hệ 
- GV lưu ý: khi đưa khái niệm phản xạ HS hay quên vai trò của hệ thần kinh .
thần kinh .
 b. Cung phản xạ :
- HS đọc thông tin trong SGK trang 21 .
 - Cung PX là con 
- HS trả lời câu hỏi . đường dẫn truyền - Cảm ứng ở thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh. xung thần kinh từ cơ 
 quan thụ cảm (da, 
 B2:GV
 ) qua TƯ TK tới 
 + Cung phản xạ là gì ? cơ quan phản ứng 
 (cơ, tuyến, )
 - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 6.1 trang 21 .
 Gồm 5 khâu : 
 - HS trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. 
 Cơ quan thụ cảm.
 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 
 Nơron hướng tâm 
 B3: GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của lớp (cảm giác).
 + Nêu 1 VD về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung TK Trung ương thần 
 trong phản xạ đó ? kinh (nơron trung 
 - HS vận dụng kiến thức nêu VD và phân tích đường dẫn truyền gian).
 xung TK (VD khi gãi ngứa) Nơron li tâm (vận 
 B4: Từ việc phân tích VD ở trên, GV đặt vấn đề: vậy bằng cách động).
 nào TƯ TK có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được Cơ quan phản ứng
 kích thích hay chưa?
 c. Vòng phản xạ
 (HS tự đọc )
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
(1)Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
(2)GV dùng tranh câm về 1 cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu
(3)Phân tích ví dụ: + Khi nghe gọi tên mình ở phía sau->ta quay đầu lại
Âm thanh gọi tên ta kích thích vào cơ quan thụ cảm thính giác làm phát sinh luồng thần 
kinh, theo dây hướng tâm của noron hướng tâm về trung ương thần kinh, từ trung ương 
thần kinh phát đi luồng theo dây li tâm của noron li tâm tới cơ quan phản ứng làm ta quay 
đầu lại phía có tiếng gọi ta.
(4) + Trời lạnh-> nổi da gà: Nhiệt độ lạnh của môi trường kích thích cơ quan thụ cảm ở 
da làm phát sinh xung thần kinh, xung này theo dây hướng tâm của noron hướng tâm về trung ương thần kinh. Từ trung ương thần kinh phát xung thần kinh theo dây li tâm của 
noron li tâm tới cơ chân lông làm cho cơ này co giúp da săn lại.
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
 Mục tiêu:
Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
 - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
Hãy cho 3 ví dụ về phẩn xạ và phân tích 1 ví dụ đẫ nêu.
Ngửi mùi thức ăn mà ta ưa thích, ta chảy nước bọt.
Mùi thức ăn kích thích vào cơ quan thụ cảm khứu giác ở mũi làm phát sinh xung thần 
kinh theo dây thần kinh hướng tâm của noron hướng tâm về trung ương thần kinh. Từ đó 
phát sinh xung thần kinh theo dây li taamcuar noron li tâmđến tuyến nước bọt gây tiết 
nước bọt.
2.Học thuộc bài
3.Chạy xe đạp
4.Dặn dò (1 phút)
Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
Đọc mục “Em có biết”
* Rút kinh nghiệm bài học:
 Tuần : 3
Ngày soạn: 25/9/2021 
Ngày dạy:27/9/2021
Tiết số: 6 
 CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
 BÀI 7: BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
-Trình bày được các thành phần chính của bộ xương, và xác định được vị trí các xương 
chính ngay trên cơ thể mình.
-Phân biệt được xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.
-Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kĩ năng:
Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức .
Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát .
Hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Mô hình bộ xương người - Tranh cấu tạo 1 đốt sống điển hình
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức về bộ xương thỏ.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo thực hành.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Kiểm tra 15 phút:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1.Cơ quan sau đây có trong khoang ngực là:
a. Tim b. Dạ dày c. Gan d. Cả a, b,c đúng
2.Cơ quan sau đây có trong khoang bụng là:
a. Khí quản b. Ruột c. Thực quản d. Phổi
3. Loại tế bào thần kinh chủ yếu trong cấu tạo của vỏ não là:
a.Tế bào hình tháp b. Tế bào hình nón
c.Tế bào hình que d.Tế bào hình nón và hình que
4.Đơn vị chức năng của cơ thể là:
a. Hệ cơ quan b.Cơ quan c.Mô d. Tế bào
5.Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là:
a. Chất tế bào b.Màng sinh chất, nhân
c.Màng sinh chất d.Màng sinh chất, chất tế bào, nhân
6.Nơi xảy ra quá trình tổng hợp protein của tế bào là: a.Trung thể b.Riboxom c.Nhân con d.Lưới nội chất
7.Cấu trúc dưới đây không có trong tế bào chất là:
a.Ti thể b.Bộ máy Gôngi c.Nhiễm sắc thể d.Trung thể
8.Ti thể có chức năng:
a.Tham gia hoạt động bài tiết của tế bào
b.Tham gia quá trình phân chia tế bào
c.Tham gia hô hấp giải phóng năng lượng
d.Giúp trao đổi chất cho tế bào với môi trường.
9. Mô được cấu tạo từ các tế bào thần kinh là:
a.Mô biểu bì b.Mô liên kết c.Mô cơ và mô liên kết d.Cả a,b,c đều sai
10.Loại mô che phủ của bề mặt ngoài da là:
a.Mô cơ và mô biểu bì b.Mô biểu bì và mô thần kinh
c.Mô liên kết d.Mô biểu bì
11.Mô sau đây thuộc loại mô liên kết là:
a.Mô sụn và mô sợi b.Mô xương và mô mỡ
c.Cả a, b đều đúng d.Cả a,b đều sai
12.Máu thuộc loại mô:
a.Mô liên kết b.Mô biểu bì c.Mô thần kinh d.Cả a,b,c đều đúng
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu 
ra ở HĐ Khởi động.
Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động 
của hệ cơ và bộ xương. Ở con người, đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng 
thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần 
 đạt
Hoạt động 1: Các phần chính của bộ xương. Xác định được I. Các phần chính của 
vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. bộ xương.
Mục tiêu: HS nắm được các phần chính và vai trò của bộ a. Vai trò:
xương. 
 - Tạo khung giúp cơ thể 
B1: HS nghiên cứu SGK trang 25 và quan sát hình 7.1 kết hợp có hình dạng nhất định 
với kiến thức lớp dưới để trả lời câu hỏi.
 - Chỗ bám cho các cơ 
- HS trình bày ý kiến và lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức giúp cơ thể vận động .
+ Bộ xương có vai trò gì? - Bảo vệ các nội quan.
B2: HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 25 và mô hình bộ b. Thành phần:
xương người
 Bộ xương gồm:
+ Bộ xương gồm mấy phần?Nêu đặc điểm của mỗi phần ?
 - Xương đầu: xương sọ 
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung . và xương mặt.
-Xương chân to khỏe hơn x.tay, có x. bánh chè phù hợp với - Xương thân: 
chức năng nâng đỡ cơ thể, đứng thẳng, lao động.
 + Cột sống: nhiều đốt 
+ Bộ xương gồm mấy phần?Nêu đặc điểm của mỗi phần ? khớp lại, có 4 chỗ cong. 
 B3: GV gọi 1 – 2 HS lên trình bày trên mô hình bộ xương + Xương lồng ngực: gồm 
người xương sườn và xương 
 ức.
B4: GV cho HS quan sát tranh đốt sống điển hình và đặc biệt 
là ống chứa tủy. - Xương chi: gồm 
+ Xương tay và chân có đặc điểm gì giống và khác nhau ? vì + xương tay: x. đai vai, 
sao có sự khác nhau đó ? x. cánh tay, x. cẳng tay, 
 x. bàn tay
-X. tay có cấu tạo phù hợp với chức năng lao động.
 + xương chân: x. đai 
-Sự khác nhau đó giúp con người lao động năng xuất cao và di 
 hông, x. đùi, x. cẳng 
chuyển dễ dàng.
 chân, x. bàn chân.
Hoạt động 2: Các khớp xương
 II. Các khớp xương Mục tiêu: Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu - Khớp xương: là nơi 
 tạo khớp động. tiếp giáp giữa các đầu 
 xương.
 B1: HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK và quan sát hình 
 7.4 tr. 26 Có 3 loại :
 - Trao đổi nhóm và thống nhất câu trả lời - Khớp động: là khớp cử 
 động dễ dàng nhờ 2 đầu 
 + Khớp xương là gì ?
 xương có sụn, đầu khớp 
 + Mô tả 1 khớp động ? nằm trong một bao chứa 
 dịch khớp (hoạt dịch).
 + Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác 
 nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ? Ví dụ: ở cổ tay
 + Nêu đặc điểm của khớp bán động ? - Khớp bán động: giữa 2 
 đầu xương là đĩa sụn, 
 B2: Đại diện các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trên hình . hạn chế cử động.
 - Các nhóm khác theo dõi bổ sung . Ví dụ: ở cột sống
 B3: GV treo tranh vẽ hình 7.4 SGK và gọi đại diện nhóm trình - Khớp bất động: các 
 bày trên hình xương gắn chặt bằng 
 B4: GV: Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều khớp răng cưa nên không 
 hơn?Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống cử động được.
 của con người ? Ví dụ: ở hộp sọ
 + Khớp động và bán động 
 + Giúp người vận động và lao động.
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
 Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
 GV gọi 1 vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương trên mô hình
 GV cho điểm HS có câu trả lời đúng
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
 Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
 - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
(1)Ta thường có thói quen thuận bên phải nên khi vác , xách vật nặng ta cũng thường 
dùng vai phải, tay phải nhiều hơn. Điều này có nên không? Tại sao?
-Không nên, vì ở lứa tuổi học sinh, bộ xương đang phát triển, khi vác, xách vật nặng, ta 
phải phân phối đều cho 2 bên để bộ xương phát triển cân đối, tránh bị lệch xương, ảnh 
hưởng tới sức khỏe.
(2)Khi bị sai khớp xương hay gãy xương thì phải cấp cứu như thế nào để không gây nguy 
hiểm thêm cho người bị nạn?
-Dùng nẹp cứng dài hơn phần xương bị gãy để băng cố định chỗ bị thương (có lót vật 
mềm: Bông, vải sạch bên trong) dùng băng hoặc dây mềm quấn chặt lại,phần bị thương 
có cặp nẹp rồi chuyển nạn nhân đến thầy thuốc.
(3) Tắm nắng ban mai có lợi ích gì cho xương?
-Giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D, nhờ loại vitamin này cơ thể mới 
chuyển hóa được canxi để tạo xương.
4.Dặn dò (1 phút)
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Đọc mục “Em có biết”
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẫu xương đùi ếch hay xương sườn của gà, diêm .
* Rút kinh nghiệm bài học:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_bai_67_phan_xa_bo_xuong_nam.doc