Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 57+58: Tuyến tụy và tuyến trên thận - Tuyến sinh dục - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 57+58: Tuyến tụy và tuyến trên thận - Tuyến sinh dục - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 57+58: Tuyến tụy và tuyến trên thận - Tuyến sinh dục - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 20/2/2022 Tiết : 45 BÀI 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo -Sơ đồ hoá chức năng của tuyến tụy trong sự điều hoà đường huyết. -Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh phóng to hình 57.1 và 57.2 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Nêu vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên ? - Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt ? 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Trò chơi nhanh mắt, nhanh tay. ? Sắp xếp các tuyến sau vào hai cột: tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Tuyến trên thận, tuyến tuỵ, tuyến ức, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến sinh dục, tuến yên, tuyến ruột, tuyến vị, tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến lệ. - HS: Thực hiện nhanh trong vòng 2 phút để hoàn thành bảng nhóm ? Trong các tuyến trên, tuyến tuỵ có điểm gì đặc biệt? - HS: Tuyến pha - GV: Tuyến tuỵ và tuyến trên thận là 2 tuyến có vai trò quan trọng trong chuyển hoá vật chất và năng lượng. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào, đảm nhận chức năng ra sao, đó chính là nội dung của bài ngày hôm nay: b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hoà lượng đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : I. Tuyến tụy: Mục tiêu: Phân biệt chức - HS nêu rõ 2 chức năng: - Tuyến tụy vừa làm chức năng nội tiết và ngoại tiết tiết dịch tiêu hoá và hooc năng ngoại tiết vừa làm của tuyến tụy dựa trên cấu môn. chức năng nội tiết. tạo - Chức năng nội tiết do các + Hãy nêu chức năng của - HS quan sát tranh, kết tế bào đảo tụy thực hiện. tuyến tụy mà em biết ? hợp thông tin SGK → trả + Tế bào : tiết glucagôn B1: Gv treo tranh phóng to lời biến đổi glicôgen → hình 57.1 → trả lời câu hỏi glucôzơ + chức năng nội tiết của + Tế bào : tiết insulin tuyến tụy do bộ phận nào biến đổi glucôzơ → của tuyến đảm nhiệm ? glicôgen + các hooc môn của tuyến - HS thảo luận nhóm. - Nhờ tác dụng đối lập của tụy là hooc môn nào ? vai Đại diện nhóm, phát biểu 2 loại hooc môn → tỉ lệ trò của chúng là gì ? các nhóm khác bổ sung. đường huyết luôn ổn định B2:GV yêu cầu HS dựa → đảm bảo hoạt động sinh vào hiểu biết về vai trò của lí của cơ thể diễn ra bình hooc môn tuyến tụy → thường. Trình bày cơ chế điều hoà lượng đường trong máu giữ ở mức ổn định ? B3: Gv liên hệ tình trạng bệnh lí. + Bệnh tiểu đường. + Chứng hạ đường huyết. B4: GV đặt vấn đề chuyển sang mục II :về điều hòa tỉ lệ đường trong máu, ngoài tuyến tụy còn có sự tham gia của tuyến trên thận Hoạt động 2 : II. Tuyến trên thận: Mục tiêu: Sơ đồ hoá chức - HS quan sát hình vẽ, - Vị trí: gồm một đôi nằm năng của tuyến tụy trong làm việc độc lập với trên đỉnh 2 quả thận. sự điều hoà đường huyết. SGK - Cấu tạo: + Trình bày khái quát cấu - 1 HS lên mô tả vị trí, + Phần vỏ: 3 lớp. tạo của tuyến trên thận ? cấu tạo của tuyến trên + Phần tuỷ: - Gv gọi HS lên trình bày. tranh - Chức năng: SGK + Nêu chức năng của các - HS trình bày lại vai trò hooc môn tuyến trên thận : của các hooc môn như + Vỏ tuyến ? phần thông tin SGK + Tủy tuyến ? - Hooc môn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn → điều chỉnh lượng đường huyết. 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -HS đọc kết luận chung SGK. 5. Vận dụng, mở rộng: ? Lập sơ đồ tóm tắt vai trò của hoocmon tuyến tụy tiết ra. 6. Hướng dẫn về nhà -Học bài - trả lời các câu hỏi cuối bài. -Đọc mục “em có biết” -Chuẩn bị trước bài 58 “Tuyến sinh dục” Ngày soạn: 20/2/2022 Tiết : 46 BÀI 58: TUYẾN SINH DỤC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. -Kể tên các hooc môn sinh dục nam và nữ. -Hiểu rõ ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam, nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. 2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh phóng to hình 58.1, 58.2,5.3 SGK. -Photo bảng 58.1 và 58.2 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: -Trình bày chức năng của các hooc môn tuyến tụy? -Trình bày vai trò của tuyến trên thận? 3. Bài mới: a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV: Đưa 2 hình ảnh +, Hình ảnh 1: một HS nữ tiểu học và một HS nữ lớp 8. +, Hình ảnh 2: một HS nam tiểu học và một HS nam lớp 8. ? Hãy nhận xét những điểm khác nhau giữa cá HS trong hình 1 và hình 2? - HS: Hoạt động nhóm để hoàn thành vào bảng nhóm - GV: Tại sao lại có sự khác biệt đó? Chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay để trả lời thắc mắc đó: b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi đó do đâu mà có ? Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : I. Tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam: Mục tiêu: Trình bày được - HS quan sát hình 58.1 - Tinh hoàn: chức năng của tinh hoàn và 58.2 SGK, thảo luận + Sản sinh tinh trùng. và buồng trứng. nhóm thống nhất từ cần điền. + Tiết hooc môn sinh dục + Hoàn thành bài tập điền nam testosteron. từ mục I SGK - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ - Hooc môn sinh dục nam + Nêu chức năng của tinh sung. gây biến đổi cơ thể ở tuổi hoàn ? dậy thì của nam. - HS dựa vào bài tập đã B1: Gv phát bài tập bảng hoàn chỉnh → rút ra kết 58.1 cho các HS nam → luận. yêu cầu các em đánh dấu - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi vào những dấu hiệu có ở - HS nam đọc kỹ nội dậy thì của nam: bảng 58 bản thân. dung bảng 58.1, đánh – 1 dấu vào các ô lựa chọn. - Nhấn mạnh xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai - Thu bài nộp cho Gv. đoạn dậy thì chính thức. B2: Gv lưu ý giáo dục ý thức giữ vệ sinh. Hoạt động 2 : - Cá nhân quan sát kỹ II. Buồng trứng và hooc hình 58.3 SGK môn sinh dục nữ: Mục tiêu: Kể tên các hooc môn sinh dục nam và nữ. - Trao đổi trong nhóm, - Buồng trứng: sản sinh lựa chọn từ cần thiết. trứng và tiết hooc môn + Hoàn thành bài tập điền sinh dục nữ Ơstrogen. từ trang 183 SGK. - Đại diện nhóm, phát biểu các nhóm khác bổ + Ơstrogen gây biến đổi + Chức năng của buồng sung. cơ thể ở tuổi dậy thì của trứng ? nữ. - HS dựa vào bài tập đã B1: Gv phát bài tập bảng hoàn chỉnh → rút ra kết - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi 58.2 cho các HS nữ → yêu luận. dậy thì của nữ: bảng 58 – cầu các em đánh dấu vào 2 SGK ô trống các dấu hiệu của - HS nữ đọc kỹ nội dung bản thân bảng 58.2 đánh dấu vào các ô lựa chọn. - Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy - Thu bài tập nộp cho thì chính thức. Gv. B2: Gv giáo dục ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam và nữ ? 5. Vận dụng, mở rộng: ?: Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi của cơ thể ở lứa tuổi dậy thì ở cơ thể nam và nữ trong tuổi vị thành niên là gì? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý? Các Hoocmon Testosteron ở nam và Ơstrogen ở nữ gây nên những biến đổi của tuổi dậy thì. Trong đó, quan trọng nhất là dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản: xuất tinh lần đầu ở nam,hành kinh lần đầu ở nữ. 6. Hướng dẫn về nhà -Học bài – ghi nhớ phần kiến thức cuối bài. -Đọc mục “Em có biết” -Đọc trước bài 59
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_bai_5758_tuyen_tuy_va_tuyen.docx