Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 55+56: Giới thiệu chung tuyến nội tiết. Tuyến yên -Tuyến giáp - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 55+56: Giới thiệu chung tuyến nội tiết. Tuyến yên -Tuyến giáp - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 55+56: Giới thiệu chung tuyến nội tiết. Tuyến yên -Tuyến giáp - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 13/2/2022 Tiết : 43 CHƯƠNG X: TUYẾN NỘI TIẾT BÀI 55: GIỚI THIỆU CHUNG TUYẾN NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. -Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. -Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh phóng to hình 55.1, 55.2, 55.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV: Chiếu hình ảnh một người cao lớn khổng lồ và một người tí hon ? Em có nhận xét gì về hình ảnh trên? Người cao và thấp nhất trên thế giới là bao nhiêu? - HS: Hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời vào bảng nhóm B2: GV: Đưa thông tin Ông Chandra Bahadur Dangi 74 tuổi, người Nepan, cao 55 cm. Ông Sultan Kosen 31 tuổi, người Thổ Nhĩ Kỳ, cao 2,51m. Ở Việt Nam ông Trần Thành Phố (1947 – 2010, quê Bắc Giang) cao 2,28m. Sở dĩ có hiện tượng này là do tuyến Yên trong hệ nội tiết tiết ít hay nhiều hoocmon GH. Vậy hệ nội tiết có những đặc điểm gì và hoạt động như thế nào? Ta xét nội dung chương mới: b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì ? có những tuyến nội tiết nào ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : I. Đặc điểm hệ nội tiết: Mục tiêu: Trình bày được - HS nghe giảng - Hệ nội tiết góp phần điều sự giống và khác nhau giữa hoà các quá trình sinh lí của tuyến nội tiết và tuyến cơ thể ngoại tiết. - Tuyến nội tiết sản xuất các B1: Gv giảng như thông tin hoocmôn theo đường máu đến mục I SGK . các cơ quan đích. + Nêu sự khác biệt giữa II. Phân biệt tuyến nội tiết tuyến nội tiết và tuyến với tuyến ngoại tiết: ngoại tiết ? - HS quan sát thật kỹ hình - Tuyến ngoại tiết: Chất tiết + Kể tên các tuyến mà em 55.1, 55.2 SGK tập trung vào ống dẫn để đổ ra đã biết ? Chúng thuộc loại - Thảo luận trong nhóm chỉ ngoài (tuyến tiêu hóa, tuyến tuyến nào ? ra sự khác biệt : lệ, ) B2: GV cho HS liệt kê tất - Đại diện nhóm trình bày, - Tuyến nội tiết: Chất tiết cả các tuyến sau đó xđ các nhóm khác bổ sung. ngấm thẳng vào máu tới cơ tuyến nào là tuyến nội tiết, quan đích. - HS liệt kê tên tuyến, phân tuyến nào là tuyến ngoại loại tuyến dựa trên sự hiểu - Một số tuyến vừa làm nhiệm tiết. biết của mình vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ B3: Gv treo hình vẽ 55.3 ngoại tiết. - HS quan sát hình 55 – 33 và hướng dẫn quan sát, giới SGK Ví dụ: Tuyến tuỵ. thiệu các tuyến nội tiết chính (lưu ý tới vị trí của - Sản phẩm tiết của tuyến nội từng tuyến) tiết là hooc môn. Hoạt động 2 : III. Hooc môn: Mục tiêu: Nêu được các - Cá nhân tự thu nhận 1. Tính chất của hooc môn. tuyến nội tiết chính của cơ thông tin trang 174, trả - Mỗi hooc môn chỉ ảnh thể và vị trí của chúng. lời câu hỏi. hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ + Hoocmôn có những tính - Một vài HS phát biểu, bổ quan xác định (tính đặc hiệu) chất nào ? sung. - Hooc môn có hoạt tính sinh - Hoocmôn tác động đến cơ - HS ghi nhớ thông tin. học rất cao. quan đích theo cơ chế chìa - Hooc môn không mang tính khoá – ổ khoá. đặc trưng cho loài. - Mỗi tính chất của 2. Vai trò của hooc môn: hoocmôn Gv có thể đưa - HS trả lời thêm ví dụ để phân tích. - Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể. + Hoocmôn có vai trò gì đối với cơ thể ? - Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. - Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến, ta không thấy vai trò của chúng, khi mất cân bằng hoạt động 1 tuyến nào đó gây tình trạng bệnh lí. VD: tuyến tuỵ khi tiết không đủ lượng insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen, sẽ làm tăng đường huyết. tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường. 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết - Khác nhau + Cấu tạo + Chức năng - Giống nhau 5. Vận dụng, mở rộng: ? Một bác sĩ dùng Hoocmon Insulin của bò thay thế cho Hoocmon Insulin của người để chữa bệnh tiểu đường. Bác sĩ đó làm như thế có được không? Vì sao? ( Bác sĩ đó làm như vậy được vì Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài) - Tìm hiểu thêm về các tuyến nội tiết ở người (yêu cầu về nhà) 6. Hướng dẫn về nhà -Học bài – trả lời câu hỏi cuối bài. -Đọc mục “Em có biết” -Đọc trước bài 56 Ngày soạn: 13/2/2022 Tiết : 44 BÀI 56: TUYẾN YÊN - TUYẾN GIÁP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. -Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoocmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: -So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? -Nêu vai trò của hooc môn. Từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết ? 3. Bài mới a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV: Treo tranh hình ảnh người bị bướu cổ ? Người trong tranh bị bệnh gì? Nguyên nhân nào gây nên bệnh trên? - HS: Hoạt động nhóm để hoàn thành bào bảng nhóm - GV: Hướng dẫn để đưa ra kết quả. Vậy làm thế nào để phòng tránh được bệnh bướu cổ, chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu trong bài hôm nay: b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 1 : I. Tuyến yên: Mục tiêu: Trình bày được vị trí, - HS quan sát tranh - Vị trí: nằm ở nền sọ, có cấu tạo, chức năng của tuyến yên 55.3, nghiên cứu kỹ liên quan đến vùng dưới và tuyến giáp. thông tin và bảng đồi. + Tuyến yên nằm ở đâu ? có cấu 56.1, trả lời - Cấu tạo: gồm 3 thuỳ: tạo như thế nào ? + Thuỳ trước. + Hooc môn tuyến yên tác động + Thuỳ giữa. với những cơ quan nào ? + Thuỳ sau. B1: Gv hoàn thiện lại kiến thức: - Hoạt động của tuyến: Có thể nêu thêm một số thông tin chịu sự điều khiển trực như SGV. tiếp hoặc gián tiếp của hệ B2: Gv gọi 1, 2 HS đọc lại thông thần kinh. tin bảng 56.1. - 1 hoặc 2 HS đọc - Vai trò: B3: Gv đưa thêm tranh ảnh, bảng 56.1, lớp theo + Tiết hoocmôn kích thông tin liên quan đến các bệnh dõi, ghi nhớ tên thích hoạt động của nhiều do hoocmôn tiết nhiều hoặc ít. hoocmôn và tác tuyến nội tiết khác. dụng của chúng. + Tiết hooc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể. Hoạt động 2 : II. Tuyến giáp: Mục tiêu: Xác định rõ mối quan - HS quan sát hình - Vị trí: nằm trước sụn hệ nhân quả giữa hoạt động của 56 – 2 trả lời câu giáp của thanh quản nặng các tuyến với các bệnh do hỏi: 20 - 25g. hoocmôn của các tuyến đó tiết ra - Một số HS phát - Hoocmôn là Tiroxin, có quá ít hoặc quá nhiều. biểu, lớp bổ sung. vai trò quan trọng trong + Nêu vị trí tuyến giáp ? trao đổi chất và chuyển + Cấu tạo và chức năng của hoá ở tế bào. tuyến giáp ? - Tuyến giáp cùng tuyến B1: Gv tổng kết lại các ý kiến. cận giáp có vai trò trong + Nêu ý nghĩa của cuộc vận điều hoà trao đổi canxi và động “toàn dân dùng muối iôt” phot pho trong máu. B2: Gv đưa thêm thông tin về vai trò của tuyến yên trong điều - HS dựa vào thông hoà hoạt động tuyến giáp. tin SGK và kiến + Phân biệt bệnh bazơđô với thức thực tế, thảo bệnh bướu cổ do thiếu iôt ? luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -HS kết luận chung SGK. - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 56.2 SGK. 5. Vận dụng, mở rộng: ?: Phân biệt Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iot? -Bệnh Bazơđô là do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hoocmon làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng ô xi, nhịp tim tăng, người bệnh hồi hộp căng thẳng mất ngủ sút cân nhanh -Bệnh bướu cổ là do thiếu iot trong khẩu phần hàng ngày, tuyến giáp không tiết hoocmon Tirôxin, tuyến yên tiết hoocmon thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến 6. Hướng dẫn về nhà -Học bài – trả lời các câu hỏi cuối bài. -Đọc mục “em có biết” -Ôn lại chức năng tuyến tụy
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_bai_5556_gioi_thieu_chung_tu.docx