Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 53+59: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 53+59: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 53+59: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người - Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 27/2/2022 Tiết : 47 BÀI 59: SỰ ĐIỀU HỊA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Nêu được ví dụ để chứng minh cơ chế tự điều hồ trong hoạt động nội tiết. -Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của mơi trường trong. 2. Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhĩm. 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ. 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh phĩng to hình 59.1, 59.2 và 59.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : -Trình bày chức năng của tinh hồn và buồng trứng ? -Nêu những biến đổi ở tuổi dậy thì của nam và nữ ? 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Trị chơi vận động - GV: yêu cầu HS bật nhảy tại chỗ 1 phút sau đĩ nghỉ 2 phút. ? Nhận xét sự thay đổi về trạng thái cơ thể? - HS: +, Trước khi bật nhảy: Bình thường +Sau khi bật nhảy 1 phút: mệt + Sau khi nghỉ 2 phút: đỡ mệt hơn. - GV: ? Vậy tại sao lại cĩ sự thay đổi đĩ? Ta sẽ tìm hiểu điều đĩ qua nội dung bài hơm nay: b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Ta biết rằng nếu tiết nhiều tirơxin sẽ gây bệnh bướu cổ lồi mắt, nếu tiết ít sẽ gây bệnh bướu cổ; nếu tiết khơng đủ insulin cĩ thể gây bệnh tiểu đường. vậy ở người bình thường thì cơ chế nào đã điều chỉnh lượng hoocmơn do các tuyến giáp và tuyến tụy tiết vừa đủ hoặc cĩ thể điều chỉnh đường huyết giữ ổn định như vậy ? Đĩ là sự điều hịa và phối hợp của các tuyến nội tiết (ghi đầu bài) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. Điều hồ hoạt động Mục tiêu: Nêu được ví dụ để - HS liệt kê được các của các tuyến nội tiết: chứng minh cơ chế tự điều tuyến nội tiết: Tuyến sinh - Tuyến yên tiết hooc hồ trong hoạt động nội tiết. dục, tuyến giáp, tuyến mơn điều khiển sự hoạt + Kể tên các tuyến nội tiết trên thận. động của các tuyến nội chịu ảnh hưởng của các hooc - 1 – 2 HS phát biểu, lớp tiết khác. mơn tuyến yên ? nhận xét, bổ sung. - Hoạt động của tuyến + Như vậy tuyến yên cĩ vai yên tăng cường hay trị ntn đối với hoạt động của - HS nghiên cứu thơng kìm hãm chịu sự chi các tuyến nội tiết khác trong tin quan sát kỹ hình 59.1, phối của các hoocmơn cơ thể ? 59.2 do các tuyến nội tiết tiết B1: GV giới thiệu nội dung - Thảo luận trong nhĩm ra. Đĩ là cơ chế tự điều thơng tin mục I SGK kết thống nhất ý kiến hồ các tuyến nội tiết hợp hình 59 – 1 2 SGK - Đại diện các nhĩm lần nhờ thơng tin ngược. - Gọi 2 HS lên trình bày trên lượt lên trình bày, các tranh cơ chế điều hồ hoạt nhĩm khác bổ sung . động của tuyến giáp, vỏ tuyến trên thận. B2: Gv hồn thiện kiến thức. B3: GV đặt vấn đề chuyển sang mục II : các tuyến nội tiết khơng chỉ hoạt động riêng rẽ mà cịn cĩ sự phối hợp hoạt động giữa 1 số tuyến trong sự điều hịa các quá trình sinh lí diễn ra trong cơ thể. Hoạt động 2 : II. Sự phối hợp hoạt Mục tiêu: Hiểu rõ được sự - HS cĩ thể vận dụng động của các tuyến phối hợp trong hoạt động nội chức năng của hooc mơn nội tiết: tiết để giữ vững tính ổn định tuyến tụy để trình bày. của mơi trường trong. - Lớp theo dõi nhận xét, + Lượng đường trong máu bổ sung. tương đối ổn định do đâu ? - Trong thực tế khi lượng đường trong máu giảm mạnh - Cá nhân làm việc độc → nhiều tuyến nội tiết cùng lập với SGK → trình phối hợp hoạt động → tăng bày trên tranh đường huyết. + Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết - Các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm ? trong cơ thể cĩ sự phối * Ngồi ra : hợp hoạt động → đảm + Ađrênalin bảo các quá trình sinh lí + Noađrênalin phần tuỷ tuyến trong cơ thể diễn ra gĩp phần cùng glucagơn làm bình thường. tăng đường huyết. + Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào ? 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hồn thiện KT vừa lĩnh hội được. -HS đọc phần ghi nhớ SGK -Lấy ví dụ nêu rõ được sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết để giữ vững tính ổn định của mơi trường trong 5. Vận dụng, mở rộng: ? Nêu ý nghĩa của việc điều hịa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết? Sự điều hịa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết giúp duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong, đảm bảo cho quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 6. Hướng dẫn về nhà -Học bài, trả lời câu hỏi SGK Ngày soạn: 27/2/2022 Tiết : 48 - Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật nĩi chung và thú nĩi riêng. - Trình bày được vai trị của tiếng nĩi, chữ viết và khả năng tư duy, trừu tượng ở người. *Trọng tâm : Sự thành lập và ức chế các phản xạ cĩ điều kiện ở người 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : - So sánh tính chất của phản xạ khơng điều kiện và phản xạ cĩ điều kiện ?Lấy ví dụ và phân tích sự thành lập và ức chế một phản xạ cĩ điều kiện ( PXKĐK là cơ sở hoạt động của nhận thức, tinh thần , tư duy, trí nhớ ở người và 1 số động vật bậc cao. là biểu hiện của hoạt động thần kinh bậc cao. - Hoạt động thần kinh bậc cao ở người và động vật cĩ đặc điểm gì giống và khác nhau?) 3.Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Sự hình thành lập và ức chế phản xạ cĩ điều kiện cĩ ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ cĩ điều kiện ở người và động vật. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật nĩi chung và thú nĩi riêng. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. 1 : I. Sự thành lập và ức - GV giảng như thơng tin - HS nghe giảng chế các phản xạ cĩ + Em hãy lấy ví dụ trong điều kiện ở người : đời sống về sự thành lập - Lấy được các ví dụ như - Sự thành lập và ức chế phản xạ mới và ức chế các học tập, xây dựng thĩi quen phản xạ cĩ điều kiện là phản xạ cũ ở người ? hai quá trình thuận - Khi phản xạ cĩ điều kiện nghịch liên hệ mật thiết khơng được củng cố thì với nhau. quá trình ức chế sẽ xuất + Giống nhau về quá trình - Là cơ sở để hình hiện . thành lập và ức chế phản xạ thành thĩi quen tập + Sự thành lập và ức chế cĩ điều kiện và ý nghĩa của quán, nếp sống cĩ văn phản xạ cĩ điều kiện ở chúng đối với đời sống. hố. người giống và khác ở + Khác nhau về số lượng → giúp cơ thể thích động vật như thế nào ? phản xạ và mức độ phức nghi với đời sống. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ tạp của phản xạ minh họa. 2 : II. Vai trị của tiếng + Tiếng nĩi và chữ viết cĩ - HS tự thu nhận thơng tin, nĩi và chữ viết: vai trị gì trong đời sống ? trả lời - Là tín hiệu gây ra các phản xạ cĩ điều kiện cấp cao. + Em hãy lấy ví dụ thực tế - HS lấy ví dụ - Là phương tiện để để minh hoạ ? con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. 3: III. Tư duy trừu tượng: - Tiếng nĩi và chữ viết là - HS ghi nhớ kiến thức. - Từ những thuộc tính hình thức biểu đạt các sự chung của sự vật, con vật hiện tượng cụ thể dưới người biết khái quát dạng các khái niệm, mà hố thành những khái niệm là cơ sở của tư khái niệm được diễn duy trừu tượng. đạt bằng các từ. - GV phân tích ví dụ: Con - Khả năng khái quát gà, con trâu, con cá cĩ hố, trừu tượng hố là đặc điểm chung xây cơ sở tư duy trừu dựng khái niệm “Động vật tượng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thĩi quen là kết quả của A. quá trình hình thành các phản xạ khơng điều kiện. B. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ cĩ điều kiện. C. quá trình hình thành và ức chế các phản xạ khơng điều kiện. D. quá trình ức chế các phản xạ cĩ điều kiện. Câu 2. Hệ thống tín hiệu thứ hai của sự vật bao gồm những yếu tố nào ? A. Tiếng nĩi và chữ viết B. Thị giác và thính giác C. Âm thanh và hành động D. Màu sắc và hình dáng Câu 3. Phản xạ nào dưới đây cĩ sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ? A. Chảy nước miếng khi cĩ ai đĩ nhắc đến từ “me” B. Bỏ chạy khi cĩ báo động cháy C. Nổi gai ốc khi đi qua nghĩa địa D. Dừng lại trước ngã tư khi nhìn thấy đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng Câu 4. Phản xạ nào dưới đây khơng cĩ sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ? A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm B. Nhanh chĩng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang tới” C. Sụt sùi khĩc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động D. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày Câu 5. Tiếng nĩi và chữ viết là cơ sở của A. ngơn ngữ. B. tư duy. C. trí nhớ. D. phản xạ khơng điều kiện. Câu 6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Tiếng nĩi và chữ viết là để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. A. phương tiện B. cơ sở C. nền tảng D. mục đích Câu 7. Tiếng nĩi và chữ viết được gộp chung thành A. giáo dục. B. văn hĩa. C. ngơn ngữ. D. xã hội. Câu 8. Khả năng tư duy trừu tượng chỉ cĩ ở đối tượng nào trong sinh giới ? A. Con người B. Động vật linh trưởng C. Động vật cĩ xương sống D. Thú cĩ túi Câu 9. Tiếng nĩi và chữ viết là kết quả của quá trình nào dưới đây ? A. Cụ thể hĩa và khái quát hĩa các sự vật B. Cụ thể hĩa và phân tích các sự vật, hiện tượng C. Khái quát hĩa và trừu tượng hĩa các sự vật D. Cụ thể hĩa và trừu tượng hĩa các sự vật Câu 10. Sự hình thành các phản xạ cĩ điều kiện cĩ thể mang lại kết quả nào sau đây ? A. Tất cả các phương án cịn lại B. Giúp trẻ phân biệt được người quen với người lạ C. Giúp hình thành nếp sống văn hĩa D. Giúp con người thích nghi với mơi trường sống mới Đáp án 1. B 2. A 3. A 4. D 5. B 6. A 7. C 8. A 9. C 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao 1. Thực hiện nhiệm - Trong đời sống của động vật nĩi nhiệm vụ học tập vụ học tập chung và con người nĩi riêng, nếu GV chia lớp thành HS xem lại kiến thức chỉ cĩ các phản xạ khơng điều kiện nhiều nhĩm đã học, thảo luận để thì sẽ khơng thể thích nghi với ( mỗi nhĩm gồm trả lời các câu hỏi. những đổi thay của mơi trường sống các HS trong 1 bàn) thường xuyên xảy ra. Muốn thích và giao các nhiệm nghi với điều kiện sống mới để tồn vụ: thảo luận trả lời tại, con người cũng như mọi động các câu hỏi sau và vật phải hình thành được các phản ghi chép lại câu trả xạ mới - phản xạ cĩ điều kiện. lời vào vở bài tập Riêng đối với con người phản xạ cĩ - Nêu rõ ý nghĩa của điều kiện cịn được thành lập với sự hình thành và ức tiếng nĩi và chữ viết. Chẳng hạn, chế các phản xạ cĩ nếu đã từng ăn mơ thì chỉ cần nĩi điều kiện đĩ: với 2. Báo cáo kết quả đến mơ là nước bọt đã tiết ra. Đây đời sống của động hoạt động và thảo chính là nội dung câu truyện Tào vật và người. luận Tháo với rừng mơ : Khi quân sĩ đang 2. Đánh giá kết khát cháy cổ, Tào Tháo đã chỉ ra quả thực hiện - HS trả lời. phía trước và nĩi : Hãy đi nhanh, sắp nhiệm vụ học tập: tới rừng mơ rồi. Ọuân sĩ nghe nĩi, - GV gọi đại diện dường như hết khát. của mỗi nhĩm trình - HS nộp vở bài tập. - Phản xạ cĩ điều kiện đã được thành bày nội dung đã lập phải được củng cố thường thảo luận. - HS tự ghi nhớ nội xuyên, nếu khơng dần dần sẽ mất vì - GV chỉ định ngẫu dung trả lời đã hồn trong não xảy ra hiện tượng ức chế nhiên HS khác bổ thiện. phản xạ cĩ điều kiện đã thành lập, sung. gọi là ức chế tắt dần. Nhờ ức chế tắt - GV kiểm tra sản mà những phản xạ cĩ điều kiện đã phẩm thu ở vở bài được thành lập nhưng khơng cịn tập. phù hợp với điều kiện sống đã thay - GV phân tích báo đổi sẽ dần dần mất đi (bị ức chế) và cáo kết quả của HS được thay thế bằng các phản xạ cĩ theo hướng dẫn dắt điều kiện mới, đảm bảo cho cơ thể đến câu trả lời hồn thích nghi và tồn tại. thiện. Đối với con người sống trong xã hội, việc xây dựng những nếp sống văn minh lịch sự (nếp sống cĩ văn hố) và loại trừ dần các thĩi quen xấu là cần thiết ; Trong học tập phải thường xuyên ơn tập củng cố để nắm vững, nhớ lâu kiến thức chính là việc vận dụng những hiểu biết về sự thành lập và ức chế các phản xạ cĩ điều kiện. Tìm hiểu sự ứng dụng của phản xạ cĩ điều kiện trong thực tế mà con người áp dụng đối với động vật. 4. Hướng dẫn về nhà: • Học bài , trả lời câu hỏi SGK . • Đọc trước bài 54 “ Vệ sinh hệ thần kinh”
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_bai_5359_hoat_dong_than_kinh.docx