Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 51+52: Cơ quan phân tích thính giác - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

docx 15 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 51+52: Cơ quan phân tích thính giác - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 51+52: Cơ quan phân tích thính giác - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 51+52: Cơ quan phân tích thính giác - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn : 6/2/2022
Tiết : 41
 Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
I. MỤC TIÊU.
 I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác. 
- Mơ tả được các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc mơ 
hình.
- Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh.
- Cĩ kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh.
*Trọng tâm : Cấu tạo của tai
2. Năng lực
 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
 - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
 - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
 - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học 
 - Năng lực tự học
 - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
 Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu 
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
 - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
 - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn dịnh tổ chức
2. Kiểm tra 15 phút
- Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị?
- Nêu biện pháp vệ sinh mắt? 3 Bài mới
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’)
 a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
 thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học.
 c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển 
 năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
 Ta nhận biết âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác, vậy cơ quan này 
 cĩ cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng đĩ ? ta vào bài.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 a)Mục tiêu: Cấu tạo của tai
 b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, 
 hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. 
 c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm.
 1 : I. Cấu tạo của tai: 
 - Cơ quan phân tích thính - HS vận dụng kiến thức về - Cơ quan phân tích 
 giác gồm những bộ phận cơ quan phân tích để nêu thính giác gồm :
 nào ? được 3 bộ phận của cơ + Tế bào thụ cảm thính 
 quan phân tích thính giác. giác.
 + Dây thần kinh thính 
 giác (VIII)
 - HS quan sát kỹ sơ đồ cấu + Vùng thính giác 
 - Gv hướng dẫn HS quan tạo tai làm bài tập. (thùy thái dương) .
 sát hình 51.1 → hồn thành - Một vài HS phát biểu lớp * Cấu tạo tai:
 bài tập điền từ trang 162 bổ sung hồn chỉnh đáp - Tai ngồi:
 SGK. án. + Vành tai: Hứng sĩng 
 âm 
 + Ống tai: Hướng sĩng 
 âm. - Gv gọi 1 -2 HS lên đọc - HS căn cứ hình 51.1 và + Màng nhĩ: Khuếch 
tồn bộ bài tập và thơng tin bài tập điền từ để trả lời. đại âm.
trang 163 SGK. - Tai giữa.
 Tai được cấu tạo như thế - HS trình bày cấu tạo của + Chuỗi xương tai: 
nào ? chức năng từng bộ tai trên mơ hình Truyền sĩng âm.
phận ? + Vịi nhĩ: Cân bằng áp 
 suất 2 bên màng nhĩ.
- Gv chỉ định 1 - 2 HS trình - Tai trong:
bày lại cấu tạo tai trên + Bộ phận tiền đình thu 
tranh, hoặc mơ hình. nhận thơng tin về vị trí 
 về sự chuyển động của 
 cơ thể trong khơng 
 gian.
 + Ốc tai: Thu nhận kích 
 sĩng âm.
 2 : II. Chức năng thu 
- GV chiếu đoạn phim về - HS theo dõi đoạn phim, nhận sĩng âm:
quá trình truyền âm → đọc thơng tin SGK, trả lời Sĩng âm → màng nhĩ 
trình bày quá trình thu nhận câu hỏi → chuỗi xương tai → 
kích thích sĩng âm giúp cửa sổ bầu → chuyển 
người ta nghe được? - 1 HS trình bày, HS khác động ngoại dịch và nội 
 nhận xét, bổ sung dịch → rung màng cơ 
 sở → kích thích cơ 
 quan coĩc ti xuất hiện 
 xung thần kinh → vùng 
 thính giác cho ta nhận 
 biết âm thanh phát ra
 3 : III. Vệ sinh tai:
+ Để tai hoạt động tốt cần - HS tự thu nhận thơng tin - Giữ vệ sinh tai.
lưu ý những vấn đề gì ? + Giữ vệ sinh tai. - Bảo vệ tai.
 + Bảo vệ tai. + Khơng dùng vật sắc 
+ Hãy nêu các biện pháp - HS tự đề ra các biện nhọn ngốy tai.
giữ vệ sinh và bảo vệ tai? pháp. + Giữ vệ sinh mũi họng 
 để phịng bệnh cho tai. + Cĩ biện pháp chống, 
 giảm tiếng ồn.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học 
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
 GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Ngăn cách giữa tai ngồi và tai giữa là
A. màng cơ sở. B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục.
Câu 2. Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ?
A. Xương bàn đạp B. Xương đe
C. Xương búa D. Xương địn
Câu 3. Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương ?
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 4. Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ?
A. Màng nhĩ B. Màng cửa bầu dục
C. Màng tiền đình D. Ống bán khuyên
Câu 5. Ở tai trong, bộ phận nào cĩ nhiệm vụ thu nhận các thơng tin về vị trí và sự 
chuyển động của cơ thể trong khơng gian ?
A. Ốc tai và ống bán khuyên
B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
Câu 6. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cơ sở.
C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 7. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luơn cùng chủng 
loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng cĩ thể theo vịi nhĩ tới khoang tai giữa và gây 
viêm tại vị trí này. C. Vì vi sinh vật gây viêm họng cĩ thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ 
gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án cịn lại.
Câu 8. Tai ngồi cĩ vai trị gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Hứng sĩng âm và hướng sĩng âm
B. Xử lí các kích thích về sĩng âm
C. Thu nhận các thơng tin về sự chuyển động của cơ thể trong khơng gian
D. Truyền sĩng âm về não bộ
Câu 9. Mỗi bên tai người cĩ bao nhiêu ống bán khuyên ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án cịn lại.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bơng, tránh dùng vật sắc nhọn vì cĩ thể gây tổn 
thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi cĩ tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây 
tường cách âm ).
D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phịng ngừa viêm họng, từ 
đĩ giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa.
 Đáp án
 1. C 2. C 3. D 4. B 5. C
 6. B 7. B 8. A 9. C 10. A
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực 
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học 
sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ Điều chỉnh độ căng của 
học tập học tập màng nhĩ và màng cửa 
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã bầu là nhờ các cơ búa và 
nhĩm học, thảo luận để trả lời cơ bàn đạp. Khi âm quá 
 các câu hỏi. nhỏ các cơ này điều ( mỗi nhĩm gồm các HS chỉnh lực co làm màng 
 trong 1 bàn) và giao các nhĩ và màng cửa bầu 
 nhiệm vụ: thảo luận trả lời căng nhiều như mặt 
 các câu hỏi sau và ghi chép trống mới căng nên ta 
 lại câu trả lời vào vở bài tập nĩi "Căng tai ra mà 
 - Tại sao nĩi "Căng tai ra nghe", cĩ nghĩa là tập 
 mà nghe". Điều đĩ cĩ ý trung điều chỉnh độ 
 nghĩa gì ? Xảy ra khi nào ? căng của các cơ này khi 
 2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt âm phát ra quá nhỏ. Độ 
 hiện nhiệm vụ học tập: động và thảo luận căng càng lớn khi âm 
 - GV gọi đại diện của mỗi càng nhỏ nhờ đĩ mà vản 
 nhĩm trình bày nội dung đã - HS trả lời. cĩ thể nghe được.
 thảo luận.
 - GV chỉ định ngẫu nhiên 
 HS khác bổ sung. - HS nộp vở bài tập.
 - GV kiểm tra sản phẩm thu 
 ở vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung 
 - GV phân tích báo cáo kết trả lời đã hồn thiện.
 quả của HS theo hướng dẫn 
 dắt đến câu trả lời hồn 
 thiện.
 Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập trong SGK. Ngày soạn : 6/2/2022
Tiết : 42
Bài 52: PHẢN XẠ KHƠNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CĨ ĐIỀU KIỆN
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Phân biệt được phản xạ khơng điều kiện và phản xạ cĩ điều kiện.
- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. 
Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ cĩ điều kiện.
- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ cĩ điều kiện với đời sống.
2. Năng lực
 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
 - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
 - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
 - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học 
 - Năng lực tự học
 - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
 Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu 
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
 - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
 - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2.
- Quá trình thu nhận kích thích sĩng âm diễn ra như thé nào giúp ta nghe được?
Vì sao cĩ thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
3.Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực 
quan sát, năng lực giao tiếp. 
 VB: Trong bài 6 các em đã hiểu được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh 
ra đã cĩ, cũng cĩ những phản xạ phải học tập mới cĩ được. Vậy phản xạ cĩ những loại 
nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xố bỏ phản xạ thì làm 
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a)Mục tiêu: - Phân biệt được phản xạ khơng điều kiện và phản xạ cĩ điều kiện.
- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ 
các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ cĩ điều kiện.
- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ cĩ điều kiện với đời sống.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động 
cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm.
 1 : I. Phân biệt phản xạ khơng 
- GV yêu cầu các nhĩm làm - HS đọc nội dung bảng 52.1. điều kiện và phản xạ cĩ điều 
bài tập mục  trang 166 - Trao đổi trong nhĩm hồn kiện :
SGK. thành bài tập. 
- Gv chốt lại đáp án đúng. - Một số nhĩm đọc kết quả.
+ Theo em: các ví dụ 1, 2, 4 - Đối chiếu với kết quả bài tập 
cĩ điểm chung gì mà được → sửa chữa bổ sung.
xem là PXKĐK? Tương tự 
các ví dụ 3, 5, 6 cĩ điểm - Một vài HS phát biểu lớp 
chung gì mà được xem là nhận xét bổ sung.
PXCĐK? - Giáo viên chỉnh lí bổ - Phản xạ khơng điều kiện : 
sung, yêu cầu học sinh trả là phản xạ sinh ra đã cĩ, 
lời: Thế nào là PXCĐK? khơng cần phải học tập.
Thế nào là PXKĐK? 
 - Giáo viên chốt lại và kết - Phản xạ cĩ điều kiện : là 
luận. phản xạ được hình thành trong 
- Gv yêu cầu HS tìm thêm 2 đời sống cá thể, là kết quả của 
ví dụ cho mỗi loại phản xạ. quá trình học tập, rèn luyện.
 2 : II. Sự hình thành phản xạ cĩ 
Giáo viên cầu học sinh theo - HS quan sát kỹ hình 52 (1 – điều kiện: 
dõi thí nghiệm của Paplơp. 3) đọc chú thích → tự thu 1. Hình thành phản xạ cĩ 
+ Quan sát H.1 em hãy cho nhận thơng tin. điều kiện.
biết chĩ cĩ phản ứng gì khi - 1 HS trình bày 
nhìn thấy bĩng đèn?
 Giáo viên phân tích H.1: 
phản xạ định hướng với ánh 
đèn.
 Giáo viên phân tích tiếp 
H.2: phản xạ tiết nước bọt 
đối với thức ăn.
+ Em hãy cho biết phản xạ - Từ kiến thức mục I học sinh 
định hướng với ánh đèn và nêu được. Đĩ là PXKĐK
phản xạ tiết nước bọt đối 
với thức ăn thuộc loại phản 
xạ gì ?
- Yêu cầu học sinh quan sát 
tiếp H.3.
- Giáo viên phân tích: Bật 
đèn rồi cho chĩ ăn, bật đèn 
rồi cho chĩ ăn, hai hoạt 
động này kế tiếp nhau và 
được lặp đi lặp lại nhiều 
lần. + Sau đĩ chỉ bật đèn mà 
khơng cho chĩ ăn, quan sát - HS trả lời
H.4: Em thấy ở chĩ cĩ hiện 
tượng gì xảy ra ?
- Yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát thảo 
H.2 và H.4: Em hãy cho luận, nêu được: Tác nhân 
biết phản xạ tiết nước bọt ở kích thích: ở H.2 chĩ tiết 
hai hình này khác nhau ở nước bọt vì thức ăn; ở H.4 vì 
điểm nào? ánh đèn. - Điều kiện :
- Giáo viên nhận xét bổ + Phải cĩ sự kết hợp giữa 
sung. kích thích cĩ điều kiện với 
- Vậy phản xạ tiết nước bọt - Từ kiến thức mục I học sinh kích thích khơng điều kiện.
ở H.4 thuộc loại phản xạ nêu được. Đĩ là PXCĐK. + Kích thích cĩ điều kiện 
gì ? Vì sao ? - Quan sát, học sinh nêu phải tác động trước vài giây 
+ Trở lại H.3, em hãy cho được: Cĩ đường liên hệ thần so với kích thích khơng điều 
biết: trung khu thị giác và kinh tạm thời . kiện
trung khu ăn uống cĩ mối + Quá trình kết hợp đĩ phải 
liên hệ gì khơng ? được lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Giáo viên lưu ý: đĩ là cơ - Thực chất của việc thành 
sở thần kinh để hình thành lập phản xạ cĩ điều kiện là sự 
PXCĐK. - HS trả lời hình thành đường liên hệ tạm 
- Từ thí nghiệm, thảo luận thời nối các vùng của vỏ đại 
nhĩm, trả lời câu hỏi: Để não với nhau.
hình thành phản xạ cĩ điều 
kiện cần những điều kiện 
gì ?
- Thực chất của việc thành 2. Ức chế phản xạ cĩ điều 
lập PXCĐK ? kiện:
- Trong thí nghiệm trên nếu - Khi phản xạ cĩ điều kiện 
ta chỉ bật đèn mà khơng cho khơng được củng cố thì sẽ 
chĩ ăn nhiều lần thì hiện mất dần.
tượng gì sẽ xảy ra ? - HS: chĩ sẽ khơng tiết nước 
 bọt khi cĩ ánh đèn nữa. - Giáo viên lưu ý đường liên 
hệ thần kinh tạm thời như - Ý nghĩa:
đường mịn trên bãi cỏ nếu + Đảm bảo sự thích nghi với 
ta đi thường xuyên sẽ cĩ mơi trường và điều kiện sống 
con đường, ta khơng đi nữa luơn thay đổi.
cỏ sẽ lại dần dần lấp kín. + Hình thành các thĩi quen 
- Gv liên hệ thực tế → tạo tập quán tốt đối với con 
thĩi quen tốt. người.
+ Theo em việc hình thành 
và ức chế PXCĐK cĩ ý - HS trả lời
nghĩa gì đối đời sống động - HS dựa vào hình 52 kết hợp 
vật và con người ? kiến thức về quá trình thành 
- Gv yêu cầu HS làm bài tập lập và ức chế PXCĐK → lấy 
mục  trang 167 SGK. ví dụ.
 3 : III. So sánh các tính chất của 
+ Hồn thành bảng 52.2 - HS dựa vào kiến thức của phản xạ khơng điều kiện với 
trang 168 ? mục I và II, thảo luận nhĩm phản xạ cĩ điều kiện:
- Gv treo bảng phụ gọi HS → làm bài tập. - Bảng 52-2 SGK đã hồn 
lên trình bày. - Đại diện nhĩm lên làm trên thiện
- Gv chốt lại đáp án đúng. bảng phụ, lớp nhận xét, bổ 
- Gv yêu cầu HS đọc kỹ sung.
thơng tin: Mối quan hệ giữa - HS tự rút ra kết luận.
Phản xạ cĩ điều kiện với 
Phản xạ khơng điều kiện.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp 
tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
 GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Phản xạ khơng điều kiện cĩ đặc điểm nào dưới đây ?
A. Mang tính chất cá thể, khơng di truyền B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống
C. Dễ mất đi khi khơng được củng cố
D. Số lượng khơng hạn định
Câu 2. Phản xạ cĩ điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ?
A. Cĩ sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời
B. Cung phản xạ đơn giản
C. Mang tính chất bẩm sinh
D. Bền vững theo thời gian
Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ cĩ điều kiên ?
A. Bỏ chạy khi cĩ báo cháy
B. Nổi gai gốc khi cĩ giĩ lạnh lùa
C. Vã mồ hơi khi tập luyện quá sức
D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nĩng
Câu 4. Phản xạ nào dưới đây khơng cĩ sự tham gia điều khiển của vỏ não ?
A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chĩ dại chạy đến gần
B. Mơi tím tái khi trời rét
C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
Câu 5. Phản xạ nào dưới đây cĩ thể bị mất đi nếu khơng thường xuyên củng cố ?
A. Co chân lại khi bị kim châm
B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuơng báo thức
C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu
D. Vã mồ hơi khi lao động nặng nhọc
Câu 6. Thơng thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ cĩ điều phụ thuộc chủ yếu vào 
sự tồn tại của yếu tố nào sau đây ?
A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời B. Các vùng chức năng của vỏ não
C. Kích thích khơng điều kiện D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 7. Sự hình thành phản xạ cĩ điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây ?
A. Kích thích cĩ điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích khơng điều kiện
B. Kích thích khơng điều kiện phải tác động trước kích thích cĩ điều kiện một thời gian 
ngắn
C. Cĩ sự kết hợp giữa một kích thích cĩ điều kiện và một kích thích khơng điều kiện
D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 8. Phản xạ cĩ điều kiện cĩ ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ? A. Cĩ tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thĩi quen để thích nghi với điều 
kiện sống mới.
B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua 
thời gian dài sinh sống.
C. Cĩ tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ lồi người.
D. Tất cả các phương án cịn lại.
Câu 9. Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mơ về sự hình thành phản xạ cĩ 
điều kiện ở lồi chĩ ?
A. C. Đacuyn B. G. Simson C. I.IV. Paplơp D. G. Menđen
Câu 10. Phản xạ nào dưới đây khơng phải là phản xạ cĩ điều kiện ?
A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài
B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu
C. Vã mồ hơi khi ăn đồ chua
D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn
 Đáp án
 1. B 2. A 3. A 4. B 5. B
 6. A 7. C 8. A 9. C 10. C
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm 
tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ - Giữa phản xạ cĩ điều kiện và phản 
vụ học tập học tập xạ khơng điều kiện cĩ những điểm 
GV chia lớp thành HS xem lại kiến thức đã khác nhau sau :
nhiều nhĩm học, thảo luận để trả lời Phản xạ cĩ điều Phản xạ khơng 
( mỗi nhĩm gồm các các câu hỏi. kiện điều kiện
HS trong 1 bàn) và 
giao các nhiệm vụ: 1. Trả lời những Trả lời những 
thảo luận trả lời các kích thích bất kì kích thích tương 
câu hỏi sau và ghi chép (hay kích thích cĩ ứng (hay kích 
 điểu kiện) lại câu trả lời vào vở thích khơng điều 
bài tập kiện)
- Phân biệt phản xạ cĩ 
điều kiện với phản xạ 2. Báo cáo kết quả hoạt 2. Được hình Bẩm sinh (sinh 
khơng điều kiện và nêu động và thảo luận thành trong quá ra đã cĩ khơng 
rõ mố! quan hệ giữa trình sống (qua phải học tập)
hai loại phản xạ này - HS trả lời. học tập, rèn 
(nếu cĩ). luyện)
2. Đánh giá kết quả 
thực hiện nhiệm vụ - HS nộp vở bài tập. 3. Dễ mất khi Bền vững
học tập: khơng được củng 
- GV gọi đại diện của - HS tự ghi nhớ nội dung cố
mỗi nhĩm trình bày nội trả lời đã hồn thiện. 4. Khơng di Được di truyền 
dung đã thảo luận. truyền, mang tính và mang tính 
- GV chỉ định ngẫu chất cá thể chất chủng loại
nhiên HS khác bổ 
sung. 5. Cĩ số lượng Với số lượng 
- GV kiểm tra sản khơng hạn định hạn chế
phẩm thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo 6. Cung phản xạ Cung phản xạ 
kết quả của HS theo phức tạp, cĩ hình đơn giản
hướng dẫn dắt đến câu thành đường liên 
trả lời hồn thiện. hệ tạm thời.
 7. Trung ương Trung ương nằm 
 của phản xạ nằm ở trụ não hoặc 
 ở vỏ não. tuỷ sống
 - Tuy cĩ những khác nhau kể trên 
 nhưng hai loại phản xạ này lại cĩ mối 
 quan hệ gắn kết với nhau, thể hiện ở :
 + Phản xạ khơng điều kiện là cơ sở để 
 thành lập phản xạ cĩ điều kiện.
 + Phải cĩ sự kết hợp giữa kích thích 
 cĩ điều kiện với kích thích khơng 
 điều kiện (trong đĩ kích thích cĩ điều kiện phải tác động trước kích thích 
 khơng điều kiện một thời gian ngắn).
 Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
 Đọc mục “Em cĩ biết” trả lời câu hỏi: vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa chịu mất mèo ?
4. Hướng dẫn về nhà:
 • Học bài, trả lời câu hỏi SGK 
 • Đọc mục “em cĩ biết”
 • Đọc trước bài 53 “hoạt động thần kinh cấp cao ở người”

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_bai_5152_co_quan_phan_tich_t.docx