Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 51+52: Cơ quan phân tích thính giác - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 51+52: Cơ quan phân tích thính giác - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 51+52: Cơ quan phân tích thính giác - Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 6/2/2022 Tiết : 41 Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mơ tả được các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc mơ hình. - Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. - Cĩ kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh. *Trọng tâm : Cấu tạo của tai 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn dịnh tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút - Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị? - Nêu biện pháp vệ sinh mắt? 3 Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Ta nhận biết âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác, vậy cơ quan này cĩ cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng đĩ ? ta vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a)Mục tiêu: Cấu tạo của tai b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. 1 : I. Cấu tạo của tai: - Cơ quan phân tích thính - HS vận dụng kiến thức về - Cơ quan phân tích giác gồm những bộ phận cơ quan phân tích để nêu thính giác gồm : nào ? được 3 bộ phận của cơ + Tế bào thụ cảm thính quan phân tích thính giác. giác. + Dây thần kinh thính giác (VIII) - HS quan sát kỹ sơ đồ cấu + Vùng thính giác - Gv hướng dẫn HS quan tạo tai làm bài tập. (thùy thái dương) . sát hình 51.1 → hồn thành - Một vài HS phát biểu lớp * Cấu tạo tai: bài tập điền từ trang 162 bổ sung hồn chỉnh đáp - Tai ngồi: SGK. án. + Vành tai: Hứng sĩng âm + Ống tai: Hướng sĩng âm. - Gv gọi 1 -2 HS lên đọc - HS căn cứ hình 51.1 và + Màng nhĩ: Khuếch tồn bộ bài tập và thơng tin bài tập điền từ để trả lời. đại âm. trang 163 SGK. - Tai giữa. Tai được cấu tạo như thế - HS trình bày cấu tạo của + Chuỗi xương tai: nào ? chức năng từng bộ tai trên mơ hình Truyền sĩng âm. phận ? + Vịi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. - Gv chỉ định 1 - 2 HS trình - Tai trong: bày lại cấu tạo tai trên + Bộ phận tiền đình thu tranh, hoặc mơ hình. nhận thơng tin về vị trí về sự chuyển động của cơ thể trong khơng gian. + Ốc tai: Thu nhận kích sĩng âm. 2 : II. Chức năng thu - GV chiếu đoạn phim về - HS theo dõi đoạn phim, nhận sĩng âm: quá trình truyền âm → đọc thơng tin SGK, trả lời Sĩng âm → màng nhĩ trình bày quá trình thu nhận câu hỏi → chuỗi xương tai → kích thích sĩng âm giúp cửa sổ bầu → chuyển người ta nghe được? - 1 HS trình bày, HS khác động ngoại dịch và nội nhận xét, bổ sung dịch → rung màng cơ sở → kích thích cơ quan coĩc ti xuất hiện xung thần kinh → vùng thính giác cho ta nhận biết âm thanh phát ra 3 : III. Vệ sinh tai: + Để tai hoạt động tốt cần - HS tự thu nhận thơng tin - Giữ vệ sinh tai. lưu ý những vấn đề gì ? + Giữ vệ sinh tai. - Bảo vệ tai. + Bảo vệ tai. + Khơng dùng vật sắc + Hãy nêu các biện pháp - HS tự đề ra các biện nhọn ngốy tai. giữ vệ sinh và bảo vệ tai? pháp. + Giữ vệ sinh mũi họng để phịng bệnh cho tai. + Cĩ biện pháp chống, giảm tiếng ồn. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Ngăn cách giữa tai ngồi và tai giữa là A. màng cơ sở. B. màng tiền đình. C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục. Câu 2. Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ? A. Xương bàn đạp B. Xương đe C. Xương búa D. Xương địn Câu 3. Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương ? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 4. Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ? A. Màng nhĩ B. Màng cửa bầu dục C. Màng tiền đình D. Ống bán khuyên Câu 5. Ở tai trong, bộ phận nào cĩ nhiệm vụ thu nhận các thơng tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong khơng gian ? A. Ốc tai và ống bán khuyên B. Bộ phận tiền đình và ốc tai C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên Câu 6. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở A. màng bên. B. màng cơ sở. C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục. Câu 7. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ? A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luơn cùng chủng loại với nhau. B. Vì vi sinh vật gây viêm họng cĩ thể theo vịi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này. C. Vì vi sinh vật gây viêm họng cĩ thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa. D. Tất cả các phương án cịn lại. Câu 8. Tai ngồi cĩ vai trị gì đối với khả năng nghe của con người ? A. Hứng sĩng âm và hướng sĩng âm B. Xử lí các kích thích về sĩng âm C. Thu nhận các thơng tin về sự chuyển động của cơ thể trong khơng gian D. Truyền sĩng âm về não bộ Câu 9. Mỗi bên tai người cĩ bao nhiêu ống bán khuyên ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Tất cả các phương án cịn lại. B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bơng, tránh dùng vật sắc nhọn vì cĩ thể gây tổn thương màng nhĩ. C. Tránh nơi cĩ tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm ). D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phịng ngừa viêm họng, từ đĩ giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa. Đáp án 1. C 2. C 3. D 4. B 5. C 6. B 7. B 8. A 9. C 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ Điều chỉnh độ căng của học tập học tập màng nhĩ và màng cửa GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã bầu là nhờ các cơ búa và nhĩm học, thảo luận để trả lời cơ bàn đạp. Khi âm quá các câu hỏi. nhỏ các cơ này điều ( mỗi nhĩm gồm các HS chỉnh lực co làm màng trong 1 bàn) và giao các nhĩ và màng cửa bầu nhiệm vụ: thảo luận trả lời căng nhiều như mặt các câu hỏi sau và ghi chép trống mới căng nên ta lại câu trả lời vào vở bài tập nĩi "Căng tai ra mà - Tại sao nĩi "Căng tai ra nghe", cĩ nghĩa là tập mà nghe". Điều đĩ cĩ ý trung điều chỉnh độ nghĩa gì ? Xảy ra khi nào ? căng của các cơ này khi 2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt âm phát ra quá nhỏ. Độ hiện nhiệm vụ học tập: động và thảo luận căng càng lớn khi âm - GV gọi đại diện của mỗi càng nhỏ nhờ đĩ mà vản nhĩm trình bày nội dung đã - HS trả lời. cĩ thể nghe được. thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - HS nộp vở bài tập. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung - GV phân tích báo cáo kết trả lời đã hồn thiện. quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hồn thiện. Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học 4. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập trong SGK. Ngày soạn : 6/2/2022 Tiết : 42 Bài 52: PHẢN XẠ KHƠNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CĨ ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU. I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Phân biệt được phản xạ khơng điều kiện và phản xạ cĩ điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ cĩ điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ cĩ điều kiện với đời sống. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2. - Quá trình thu nhận kích thích sĩng âm diễn ra như thé nào giúp ta nghe được? Vì sao cĩ thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái? 3.Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. VB: Trong bài 6 các em đã hiểu được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh ra đã cĩ, cũng cĩ những phản xạ phải học tập mới cĩ được. Vậy phản xạ cĩ những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xố bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a)Mục tiêu: - Phân biệt được phản xạ khơng điều kiện và phản xạ cĩ điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ cĩ điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ cĩ điều kiện với đời sống. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. 1 : I. Phân biệt phản xạ khơng - GV yêu cầu các nhĩm làm - HS đọc nội dung bảng 52.1. điều kiện và phản xạ cĩ điều bài tập mục trang 166 - Trao đổi trong nhĩm hồn kiện : SGK. thành bài tập. - Gv chốt lại đáp án đúng. - Một số nhĩm đọc kết quả. + Theo em: các ví dụ 1, 2, 4 - Đối chiếu với kết quả bài tập cĩ điểm chung gì mà được → sửa chữa bổ sung. xem là PXKĐK? Tương tự các ví dụ 3, 5, 6 cĩ điểm - Một vài HS phát biểu lớp chung gì mà được xem là nhận xét bổ sung. PXCĐK? - Giáo viên chỉnh lí bổ - Phản xạ khơng điều kiện : sung, yêu cầu học sinh trả là phản xạ sinh ra đã cĩ, lời: Thế nào là PXCĐK? khơng cần phải học tập. Thế nào là PXKĐK? - Giáo viên chốt lại và kết - Phản xạ cĩ điều kiện : là luận. phản xạ được hình thành trong - Gv yêu cầu HS tìm thêm 2 đời sống cá thể, là kết quả của ví dụ cho mỗi loại phản xạ. quá trình học tập, rèn luyện. 2 : II. Sự hình thành phản xạ cĩ Giáo viên cầu học sinh theo - HS quan sát kỹ hình 52 (1 – điều kiện: dõi thí nghiệm của Paplơp. 3) đọc chú thích → tự thu 1. Hình thành phản xạ cĩ + Quan sát H.1 em hãy cho nhận thơng tin. điều kiện. biết chĩ cĩ phản ứng gì khi - 1 HS trình bày nhìn thấy bĩng đèn? Giáo viên phân tích H.1: phản xạ định hướng với ánh đèn. Giáo viên phân tích tiếp H.2: phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn. + Em hãy cho biết phản xạ - Từ kiến thức mục I học sinh định hướng với ánh đèn và nêu được. Đĩ là PXKĐK phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn thuộc loại phản xạ gì ? - Yêu cầu học sinh quan sát tiếp H.3. - Giáo viên phân tích: Bật đèn rồi cho chĩ ăn, bật đèn rồi cho chĩ ăn, hai hoạt động này kế tiếp nhau và được lặp đi lặp lại nhiều lần. + Sau đĩ chỉ bật đèn mà khơng cho chĩ ăn, quan sát - HS trả lời H.4: Em thấy ở chĩ cĩ hiện tượng gì xảy ra ? - Yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát thảo H.2 và H.4: Em hãy cho luận, nêu được: Tác nhân biết phản xạ tiết nước bọt ở kích thích: ở H.2 chĩ tiết hai hình này khác nhau ở nước bọt vì thức ăn; ở H.4 vì điểm nào? ánh đèn. - Điều kiện : - Giáo viên nhận xét bổ + Phải cĩ sự kết hợp giữa sung. kích thích cĩ điều kiện với - Vậy phản xạ tiết nước bọt - Từ kiến thức mục I học sinh kích thích khơng điều kiện. ở H.4 thuộc loại phản xạ nêu được. Đĩ là PXCĐK. + Kích thích cĩ điều kiện gì ? Vì sao ? - Quan sát, học sinh nêu phải tác động trước vài giây + Trở lại H.3, em hãy cho được: Cĩ đường liên hệ thần so với kích thích khơng điều biết: trung khu thị giác và kinh tạm thời . kiện trung khu ăn uống cĩ mối + Quá trình kết hợp đĩ phải liên hệ gì khơng ? được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Giáo viên lưu ý: đĩ là cơ - Thực chất của việc thành sở thần kinh để hình thành lập phản xạ cĩ điều kiện là sự PXCĐK. - HS trả lời hình thành đường liên hệ tạm - Từ thí nghiệm, thảo luận thời nối các vùng của vỏ đại nhĩm, trả lời câu hỏi: Để não với nhau. hình thành phản xạ cĩ điều kiện cần những điều kiện gì ? - Thực chất của việc thành 2. Ức chế phản xạ cĩ điều lập PXCĐK ? kiện: - Trong thí nghiệm trên nếu - Khi phản xạ cĩ điều kiện ta chỉ bật đèn mà khơng cho khơng được củng cố thì sẽ chĩ ăn nhiều lần thì hiện mất dần. tượng gì sẽ xảy ra ? - HS: chĩ sẽ khơng tiết nước bọt khi cĩ ánh đèn nữa. - Giáo viên lưu ý đường liên hệ thần kinh tạm thời như - Ý nghĩa: đường mịn trên bãi cỏ nếu + Đảm bảo sự thích nghi với ta đi thường xuyên sẽ cĩ mơi trường và điều kiện sống con đường, ta khơng đi nữa luơn thay đổi. cỏ sẽ lại dần dần lấp kín. + Hình thành các thĩi quen - Gv liên hệ thực tế → tạo tập quán tốt đối với con thĩi quen tốt. người. + Theo em việc hình thành và ức chế PXCĐK cĩ ý - HS trả lời nghĩa gì đối đời sống động - HS dựa vào hình 52 kết hợp vật và con người ? kiến thức về quá trình thành - Gv yêu cầu HS làm bài tập lập và ức chế PXCĐK → lấy mục trang 167 SGK. ví dụ. 3 : III. So sánh các tính chất của + Hồn thành bảng 52.2 - HS dựa vào kiến thức của phản xạ khơng điều kiện với trang 168 ? mục I và II, thảo luận nhĩm phản xạ cĩ điều kiện: - Gv treo bảng phụ gọi HS → làm bài tập. - Bảng 52-2 SGK đã hồn lên trình bày. - Đại diện nhĩm lên làm trên thiện - Gv chốt lại đáp án đúng. bảng phụ, lớp nhận xét, bổ - Gv yêu cầu HS đọc kỹ sung. thơng tin: Mối quan hệ giữa - HS tự rút ra kết luận. Phản xạ cĩ điều kiện với Phản xạ khơng điều kiện. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Phản xạ khơng điều kiện cĩ đặc điểm nào dưới đây ? A. Mang tính chất cá thể, khơng di truyền B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống C. Dễ mất đi khi khơng được củng cố D. Số lượng khơng hạn định Câu 2. Phản xạ cĩ điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ? A. Cĩ sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời B. Cung phản xạ đơn giản C. Mang tính chất bẩm sinh D. Bền vững theo thời gian Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ cĩ điều kiên ? A. Bỏ chạy khi cĩ báo cháy B. Nổi gai gốc khi cĩ giĩ lạnh lùa C. Vã mồ hơi khi tập luyện quá sức D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nĩng Câu 4. Phản xạ nào dưới đây khơng cĩ sự tham gia điều khiển của vỏ não ? A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chĩ dại chạy đến gần B. Mơi tím tái khi trời rét C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu Câu 5. Phản xạ nào dưới đây cĩ thể bị mất đi nếu khơng thường xuyên củng cố ? A. Co chân lại khi bị kim châm B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuơng báo thức C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu D. Vã mồ hơi khi lao động nặng nhọc Câu 6. Thơng thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ cĩ điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây ? A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời B. Các vùng chức năng của vỏ não C. Kích thích khơng điều kiện D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 7. Sự hình thành phản xạ cĩ điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây ? A. Kích thích cĩ điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích khơng điều kiện B. Kích thích khơng điều kiện phải tác động trước kích thích cĩ điều kiện một thời gian ngắn C. Cĩ sự kết hợp giữa một kích thích cĩ điều kiện và một kích thích khơng điều kiện D. Tất cả các phương án cịn lại Câu 8. Phản xạ cĩ điều kiện cĩ ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ? A. Cĩ tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thĩi quen để thích nghi với điều kiện sống mới. B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua thời gian dài sinh sống. C. Cĩ tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ lồi người. D. Tất cả các phương án cịn lại. Câu 9. Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mơ về sự hình thành phản xạ cĩ điều kiện ở lồi chĩ ? A. C. Đacuyn B. G. Simson C. I.IV. Paplơp D. G. Menđen Câu 10. Phản xạ nào dưới đây khơng phải là phản xạ cĩ điều kiện ? A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu C. Vã mồ hơi khi ăn đồ chua D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn Đáp án 1. B 2. A 3. A 4. B 5. B 6. A 7. C 8. A 9. C 10. C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm 1. Thực hiện nhiệm vụ - Giữa phản xạ cĩ điều kiện và phản vụ học tập học tập xạ khơng điều kiện cĩ những điểm GV chia lớp thành HS xem lại kiến thức đã khác nhau sau : nhiều nhĩm học, thảo luận để trả lời Phản xạ cĩ điều Phản xạ khơng ( mỗi nhĩm gồm các các câu hỏi. kiện điều kiện HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: 1. Trả lời những Trả lời những thảo luận trả lời các kích thích bất kì kích thích tương câu hỏi sau và ghi chép (hay kích thích cĩ ứng (hay kích điểu kiện) lại câu trả lời vào vở thích khơng điều bài tập kiện) - Phân biệt phản xạ cĩ điều kiện với phản xạ 2. Báo cáo kết quả hoạt 2. Được hình Bẩm sinh (sinh khơng điều kiện và nêu động và thảo luận thành trong quá ra đã cĩ khơng rõ mố! quan hệ giữa trình sống (qua phải học tập) hai loại phản xạ này - HS trả lời. học tập, rèn (nếu cĩ). luyện) 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS nộp vở bài tập. 3. Dễ mất khi Bền vững học tập: khơng được củng - GV gọi đại diện của - HS tự ghi nhớ nội dung cố mỗi nhĩm trình bày nội trả lời đã hồn thiện. 4. Khơng di Được di truyền dung đã thảo luận. truyền, mang tính và mang tính - GV chỉ định ngẫu chất cá thể chất chủng loại nhiên HS khác bổ sung. 5. Cĩ số lượng Với số lượng - GV kiểm tra sản khơng hạn định hạn chế phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo 6. Cung phản xạ Cung phản xạ kết quả của HS theo phức tạp, cĩ hình đơn giản hướng dẫn dắt đến câu thành đường liên trả lời hồn thiện. hệ tạm thời. 7. Trung ương Trung ương nằm của phản xạ nằm ở trụ não hoặc ở vỏ não. tuỷ sống - Tuy cĩ những khác nhau kể trên nhưng hai loại phản xạ này lại cĩ mối quan hệ gắn kết với nhau, thể hiện ở : + Phản xạ khơng điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ cĩ điều kiện. + Phải cĩ sự kết hợp giữa kích thích cĩ điều kiện với kích thích khơng điều kiện (trong đĩ kích thích cĩ điều kiện phải tác động trước kích thích khơng điều kiện một thời gian ngắn). Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học Đọc mục “Em cĩ biết” trả lời câu hỏi: vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa chịu mất mèo ? 4. Hướng dẫn về nhà: • Học bài, trả lời câu hỏi SGK • Đọc mục “em cĩ biết” • Đọc trước bài 53 “hoạt động thần kinh cấp cao ở người”
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_bai_5152_co_quan_phan_tich_t.docx