Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 3+4: Tế bào - Mô - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 3+4: Tế bào - Mô - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 3+4: Tế bào - Mô - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần:2 Ngày soạn:18/9/2021 Ngày dạy:20/9/2021 Tiết số:3 BÀI 3: TẾ BÀO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể ..), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con) HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức. Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Gọi đại diện một nhóm trình bày cấu tạo tế bào thực vật đã học ở lớp 6. -HS: Tế bào thực vật gồm những thành phần sau: + Vách tế bào + Màng sinh chất + Chất tế bào chứa các bào quan-> là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào. +Nhân -> điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào + Có thể có không bào chứ dịch tế bào. B2: GV: Theo em tế bào động vật có giống tế bào thực vật không? HS: Có thể trả lời theo dự đoán. B3: Để có câu trả chính xác ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào I .Cấu tạo tế bào: Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào. - Tế bào gồm 3 phần: Màng, chất nguyên sinh, nhân. + Màng sinh chất B1: Gv yêu cầu các nhóm HS nhớ lại kiến thức về tế bào + Tế bào chất: gồm các bào thực vật ở lớp 6 trả lời câu hỏi sau: quan. + Một tế bào điển hình gồm những thành phần nào ? + Nhân: nhiễm sắc thể, B2: GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa nhân con. tương ứng với tên các bộ phận và gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. B3: Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào. - HS các nhóm khác bổ sung II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào. B4: GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào. Là đơn vị thực hiện sự trao Mục tiêu: đổi chất và năng lượng giữa - Nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào. cơ thể với môi trường. -Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống Giúp cơ thể lớn lên và sinh nhất giữa các thành phần của tế bào. sản. - Chứng minh: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - Giúp cơ thể phản ứng với kích thích của môi trường. B1: GV giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế bào. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. + Màng sinh chất có vai trò gì ? + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ? - HS nghiên cứu hình 3.1 SGK trang 11, trả lời III. Thành phần hóa học -Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. của tế bào : -Tổng hợp và vận chuyển các chất. - Chất hữu cơ : Prôtêin, Gluxit, Lipit, Axit nuclêic. -Ti thể tham gia các hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. - Chất vô cơ: Muối khoáng (Ca; K; Na; Fe; Cu ) - Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. IV. Hoạt động sống của tế B2: GV tổng kết ý kiến của HS và nêu nhận xét . bào. B3:GV hỏi cả lớp:Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng - Gồm trao đổi chất, lớn của cơ thể ? lên, phân chia và cảm ứng. HS: + Ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia . - Tế bào thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, + Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh cung cấp cho mọi hoạt trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào. động sống của cơ thể, giúp Hoạt động 3: Thành phần hóa học của tế bào cơ thể lớn lên và sinh sản. ⇨ Mọi hoạt động sống của Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần chính của tế bào là cơ thể đều liên quan đến chất vô cơ và hữu cơ. hoạt động sống của tế bào. B1: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 12, trả lời + Cho biết thành phần hóa học của tế bào ? B2: Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipit, Gluxit, Vitamin, Muối khoáng ? - Ăn đủ các chất để xây dựng tế bào Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là: Trao đổi chất, lớn lên B1: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK trang 12. + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể + Cơ thể lớn lên được do đâu ? + Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? B2: 1 HS trình bày B3: HS khác nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1) HS đọc kết luận chung ở cuối bài. (2) Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào? ( dựa vào bảng “ chức năng các bộ phận của tế bào”) -Màng thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những thành phần chất riêng của tế bào. -Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. -Chất nhiễm sắc trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc protein được tổng hợp ở riboxom. - Vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để thực hiện chức năng sống. + Sự tương đồng về các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và trong tế bào gợi cho ta suy nghĩ về sự trao đổi chất giũa cơ thể với môi trường. + Qua sơ đồ trên, em biết được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.(tb->mô->cơ quan->hệ cơ quan-> cơ thể. Tb lớn lên, sinh sản, trao đổi chất, trả lời kích thích). + Tế bào động vật và thực vật có điểm giống nhau là: Có màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc và nhân con. (3) So sánh Tb người, động vật, thực vật. - Giống nhau: Đều có cấu tạo cơ bản giống nhau, gồm màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào. - Khác nhau: Tb người Tb động vật Tb thực vật -Không có vách xenlulo -Không có vách xenlulo -Có vách xenlulo -Không có lục lạp, có -Không có lục lạp, có trung thể. -Đa số có lục lạp, không trung thể. có trung thể. - Có nhiều hình dạng khác nhau. - Có nhiều hình dạng khác - Có ít hình dạng hơn. nhau. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Em hãy sờ bàn tay của mình vào da thịt của cơ thể em rồi sờ vào thân cây phượng vĩ (me, bàng ) ở sân trường. Hãy cho biết có gì khác nhau về mức độ cứng , mềm của 2 cơ thể trên . Hãy giải thích sự khác nhau đó? - Tuy 2 cơ thể trên đều có cấu tạo từ tế bào, nhưng màng sinh chất của tế bào thực vật có thêm vách xenlulo(chất xơ) nên cứng hơn. 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK . Đọc mục “em có biết” Ôn tập lại phần mô ở thực vật. * Rút kinh nghiệm bài học: ... Tuần:2 Ngày soạn:18/9/2021 Ngày dạy:20/9/2021 Tiết số:4 BÀI 4: MÔ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức Kỹ năng khái quát hóa, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào. 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày sự chuẩn bị của mình: Hãy kể tên những loại tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ? +Tế bào trứng: Hình cầu + Tế bào hồng cầu: Hình đĩa +Tế bào xương, tế bào thần kinh: Hình sao nhiều cạnh + Tế bào lót xoang mũi: Hình trụ +Tế bào cơ trơn: Hình sợi dài. - Vì sao tế bào lại có hình dạng khác nhau ? Vì chúng có những chức năng khác nhau. B2: GV: Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về mô thực vật. Một bạn nhắc lại khái niệm. + Các tế bào giống nhau , cùng làm một nhiệm vụ họp thành một nhóm gọi là mô. Vd: Mô nâng đỡ, mô dự trữ, mô che chở, mô phân sinh, mô mềm, Mỗi cơ quan của cây do nhiều mô hợp thành. -GV: Vậy mô ở động vật gồm những loại nào, có gì giống và khác so với mô thực vật, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm mô. I . Khái niệm mô. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, cho ví dụ về mô ở thực vật. B1: Các nhóm HS tự nghiên cứu SGK trang 14, 15, 16. Quan sát hình 4.2, 4.3, 4.4, trả lời + Mô cơ vân (A): Gồm tế bào dài, nhiều nhân, có vân ngang. - Mô là tập hợp các +Mô cơ tim(B): Gồm các tế bào dài, phân nhánh, có nhiều nhân. tế bào chuyên hóa +Mô cơ trơn(C): Gồm tế bào hình thoi, đầu nhọn, chỉ có 1 nhân. có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm - HS khác nhận xét bổ sung chức năng nhất định. B2: GV: Thế nào là mô ? - Mô gồm tế bào và phi bào. - Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào. Hoạt động 2: Các loại mô II. Các loại mô. Mục tiêu: HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô. B1: GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập. Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Đặc - Các tế bào xếp -Các tế bào Gồm các tế bào - Gồm các tế bào thần điểm sít nhau thành liên kết nằm hình thoi dài xếp kinh (nơron) và tế bào cấu tạo lớp dày phủ mặt rải rác trong thành lớp, thành thần kinh đệm ngoài cơ thể, lót chất nền bó. Trong tế bào - Nơron có thân nối với trong các cơ có nhiều tơ cơ -Có ở hầu hết sợi trục và các sợi nhánh quan rỗng như: các cơ quan: VD: Tập hợp tế Ruột, bóng đái, Dưới lớp da, bào tạo nên thành mạch mấu, các gân, dây tim ống dẫn chằng, sụn, - Ví dụ: Tập hợp xương. tế bào dẹt tạo Ví dụ: Máu nên bề mặt da Chức Bảo vệ, hấp thụ Nâng đỡ, liên Co, dãn tạo nên - Tiếp nhận kích thích. năng và tiết (mô sinh kết các cơ sự vận động của - Dẫn truyền xung thần sản làm nhiệm quan, đệm các cơ quan và vụ sinh sản) (máu vận cơ thể. kinh. chuyển các - Xử lí thông tin. chất) - Điều hoà hoạt động các cơ quan. B2: Đại diện nhóm trình bày (4 nhóm) B3: GV nhận xét kết quả các nhóm và nêu đáp án đúng. B4: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận: + Máu thuộc loại mô gì?Vì sao máu được xếp và loại mô đó? + Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng ? + Máu gồm huyết tương và các tế bào máu thuộc loại mô liên kết. Vì máu gồm nhiều tế bào máu nằm rải rác trong huyết tương. + Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có nhiều nhân, có vân ngang và hoạt động theo ý muốn + Mô cơ trơn: tế bào hình thoi có 1 nhân ở giữa và hoạt động ngoài ý muốn. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1) Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK (2) Trả lời câu hỏi SGK. Cơ vân Cơ trơn Cơ tim Đặc điểm cấu tạo Tb dài, có nhiều Tb hình thoi đầu nhọn, Tb dài, phân nhánh, nhân, có vân ngang chỉ có 1 nhân có nhiều nhân Sự phân bố trong Gắn với xương Phủ ngoài da, lót trong Tạo thành tim cơ thể các cơ quan rỗng, thực quản, khí quản, khoang miệng Khả năng co giãn Co giãn nhiều Co giãn ít hơn cơ vân Co giãn kém cơ vân và cơ tim Trên chiếc chân giò lợn các loại mô: Mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. (4) Bài tập: Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất 1 . Chức năng của mô biểu bì là : Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. Bảo vệ, che chở và tiết các chất Co giãn và che chở cho cơ thể 2. Mô liên kết có cấu tạo : Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau Các tế bào dài, tập trung thành bó Gồm tế bào và phi bào 3. Mô thần kinh có chức năng : Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. Điều hòa hoạt động các cơ quan . Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Ta có thể chủ độnglàm cho bắp cơ ở cánh tay ta rút ngắn, phình to hoặc duỗi ra. Nhưng tại sao khi cơ ở ruột co thắt nhiều gây đau bụng ta không thể tự điều khiển cho cơ này giảm co thắt để khỏi đau bụng? - Cơ ở cánh tay là cơ vân, gắn với xương, cơ này hoạt động theo ý muốn. -Cơ ở thành ruột là cơ trơn hoạt động không theo ý muốn. 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK. Đọc trước bài 5 * Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_bai_34_te_bao_mo_nam_hoc_202.doc