Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 32+33: Chuyển hóa - Thân nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 32+33: Chuyển hóa - Thân nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Bài 32+33: Chuyển hóa - Thân nhiệt - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần:14 Ngày soạn:11/12/2021 Tiết số: 27 BÀI 32: CHUYỂN HÓA I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống . -Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và Q 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng phân tích và so sánh . -Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh phóng to hình 32.1 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : -Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ? -Tế bào trao đổi chất với môi trường trong như thế nào ? 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. -Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể chỉ được cung cấp năng lượng mà không giải phóng năng lương? b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : I. Chuyển hoá vật chất và Mục tiêu: Xác định được sự - HS quan sát hình 32-1 năng lượng : chuyển hoá vật chất và - Thảo luận nhóm thống - Chuyển hoá là quá trình biến năng lượng trong tế bào nhất đáp án . đổi vật chất và Q ở tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá - Gồm 2 quá trình: đồng - TĐC là biểu hiện bên ngoài và dị hoá, là hoạt động cơ hoá và dị hoá của quá trình chuyển hoá vật bản của sự sống . + TĐC là hiện tượng trao chất và Q trong tế bào. Mọi B1: Gv giảng như phần ⬜ đổi các chất giữa tế bào hoạt động sống của cơ thể đều SGK với mt trong bắt nguồn từ sự chuyển hoá + Sự chuyển hoá vật chất và + Chuyển hoá là sự biến trong tế bào. năng lượng gồm những quá đổi vật chất có tích luỹ và - Mối QH: Đồng hoá và dị hoá trình nào ? giải phóng Q là 2 quá trình đối lập, mâu + Phân biệt TĐC với + Co cơ sinh công, sinh thuẫn nhưng thống nhất và gắn chuyển hoá vật chất và năng nhiệt bù đắp vào phần bó chặt chẽ với nhau. lượng ? nhiệt cơ thể mất đi do tỏa + Không có đồng hoá + Năng lượng giải phóng ở nhiệt vào môi trường không có nguyên liệu cho dị tế bào được sử dụng vào - Đại diện nhóm phát hoá những hoạt động nào? biểu, các nhóm khác bổ + Không có dị hoá không B2: GV sử dụng sơ đồ sung. có Q cho hoạt động đồng hoá giảng như SGV - 1 HS lập bảng so sánh - Tương quan giữa đồng hoá + Trả lời câu hỏi mục ∇ - 1 HS trình bày mối quan và dị hoá phụ thuộc vào lứa tr.103 SGK hệ . tuổi, giới tính và trạng thái cơ - Lớp nhận xét bổ sung. thể . Hoạt động 2: II. Chuyển hoá cơ bản: Mục tiêu: Phân tích mối - HS vận dụng kiến thức - Là năng lượng tiêu dùng khi quan hệ giữa trao đổi chất đã học trả lời . cơ thể ở trạng thái hoàn toàn với chuyển hoá vật chất và + Có tiêu dùng cho hoạt nghỉ ngơi. Q động hô hấp, tim mạch, - Ý nghĩa: Dùng để xác định + Cơ thể ở trạng thái nghỉ duy trì thân nhiệt . tình trạng sức khoẻ, trạng thái ngơi có tiêu dùng năng bệnh lí . lượng không ? tại sao ? + Em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì ? ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ? Hoạt động 3 : - HS dựa vào thông tin III. Điều hoà sự chuyển hoá Mục tiêu: Trình bày được nêu được các hình thức: vật chất và năng lượng: sự điều hoà sự chuyển hoá + Sự điều khiển của hệ - Cơ thể thần kinh: vật chất và năng lượng thần kinh . Ở não có các trung khu điều + Có những hình thức nào + Do các hoocmôn tuyến khiển sự TĐC. điều hoà sự chuyển hoá vật nội tiết . - Cơ chế thể dịch: do các chất và năng lượng ? - 1 vài HS phát biểu, lớp hoocmôn đổ vào máu. - Gv làm rõ khái niệm điều bổ sung . hoà bằng thần kinh và thể dịch 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Câu 1: ghép các số 1, 2,3 . ở cột A với các chữ cái a,b,c . ở cột B để câu trả lời đúng . 1. Đồng hoá a- Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu . 1- b- Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng . 2. Dị hoá . c- Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường 3. Tiêu hoá ngoài . 4. Bài tiết . d- Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng . Câu 2 : Chuyển hoá là gì ? chuyển hoá gồm các quá trình nào ? Câu 3 : Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết -Giải thích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa ? 6. Hướng dẫn về nhà Học bài, trả lời câu hỏi SGK . -Đọc mục “em có biết” -Chuẩn bị trước bài 33 “Thân nhiệt” -Tìm thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh . Tuần: 14 Ngày soạn:11/12/2021 Tiết số: 28 BÀI 33: THÂN NHIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. -Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh, để phòng, cảm lạnh . 2 . Kỹ năng: Rèn kỹ năng: -Hoạt động nhóm . -Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn . -Tư duy tổng hợp, khái quát . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tư liệu về sự TĐC, thân nhiệt, tranh môi trường . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra: -Vì sao nói chuyển hoá vật chất và Q là đặc trưng cơ bản của sự sống ? -Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hóa được cơ thể sử dụng ntn ? 3. Bài mới : a. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Tại sao khi trẻ bị ốm người ta phải đo nhiệt độ? - Nhiệt độ của người khỏe mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế nào? b. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : I. Thân nhiệt: Mục tiêu: Trình bày được - Cá nhân tự nghiên cứu - Là nhiệt độ của cơ thể. khái niệm thân nhiệt. SGK tr.105, trả lời câu - Thân nhiệt luôn ổn định ở + Thân nhiệt là gì ? hỏi. 370C là do sự cân bằng giữa + Người ta đo thân nhiệt như sinh nhiệt và tỏa nhiệt. thế nào và để làm gì? + Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? + Tại sao khi sốt thân nhiệt lại tăng ? - Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt Hoạt động 2 : II. Sự điều hoà thân nhiệt: Mục tiêu: Giải thích được cơ 1. Vai trò của da. sở khoa học và các cơ chế - Cá nhân nghiên cứu - Da có vai trò quan trọng nhất điều hoà thân nhiệt thông tin SGK vận dụng trong điều hoà thân nhiệt . + Bộ phận nào của cơ thể kiến thức thực tế trả + Khi trời nóng, lao động tham gia vào sự điều hoà thân lời câu hỏi . nặng: Mao mạch ở da dãn toả nhiệt ? nhiệt, tăng tiết mồ hôi. + Trả lời câu hỏi mục ▽ + Khi trời rét: Mao mạch co tr.105 SGK - Da điều hoà thân nhiệt lại cơ chân lông co giảm sự + Em có kết luận gì về vai trò bằng cơ chế bức xạ toả nhiệt. của da trong sự điều hoà thân nhiệt 2. Vai trò của hệ thần kinh nhiệt - Mọi hoạt động điều hoà thân - GV giảng như phần ⬜ - HS nghe giảng nhiệt đều là phản xa dưới sự + Tại sao khi tức giận mặt đỏ điều khiển của hệ thần kinh. nóng lên ? - HS trả lời Hoạt động 3: III. Phương pháp phòng Mục tiêu: Giải thích được cơ - Cá nhân nghiên cứu chống nóng, lạnh : sở khoa học và vận dụng được thông tin SGK tr. 106 - Rèn luyện thân thể tăng khả vào đời sống các biện pháp kết hợp kiến thức thực năng chịu đựng của cơ thể . chống nóng lạnh, để phòng, tế trả lời câu hỏi. + nơi ở và nơi làm việc phải cảm lạnh . phù hợp cho mùa nóng và lạnh + Trả lời câu hỏi mục ▽ SGK + Mùa hè: Đội mũ nón khi đi tr.106 đường, lao động. ⇨ Vậy để phòng chống nóng + Mùa đông: giữ ấm chân, cổ lạnh có những biện pháp nào ? ngực, không ngồi nơi hút gió + Giải thích câu: “mùa nóng - HS vận dụng kiến thức + Trồng nhiều cây xanh quanh chóng khát, trời mát chóng trả lời. nhà và nơi công cộng . đói”. + Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK -Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? -Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh ? 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Hãy nêu phương pháp phòng chống nóng và rét ở gia đình em? - Ở địa phương em đã có những biện pháp nào để trồng nhiều cây xanh? Nêu các biện pháp bảo vệ cây xanh ở địa phương em? 6. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, trả lời câu hỏi SGK . -Đọc mục “em có biết” - Chuẩn bị nội dung các bảng 35.1 - 35.6
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_bai_3233_chuyen_hoa_than_nhi.docx