Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 64: Ôn tập học kì II - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 64: Ôn tập học kì II - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 64: Ôn tập học kì II - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan

GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Tuần Ngày soạn: 4/5/2022 Tiết 64 Lớp dạy: 7A, 7B, 7C ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giãn đến phức tạp. - Nêu được sự thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Giáo dục : Giáo dục học sinh ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị nội dung ôn tập trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. ổn định lớp 2. Tiến trình ôn tập HOẠT ĐỘNG I : TÌM HIỂU SỰ TIẾN HOÁ CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT Mục tiêu : Học sinh thấy được sự tiến hoá của giới động vật từ đơn giãn đễn phức tạp - GV : yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng 1 “ Sự tiến hoá của giới động Yêu cầu : Tên ngành; đặc điểm tiến hoá vật” phải từ thấp đến cao; con đại diện phải - Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm điển hình. khác bổ sung. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng Đáp án : Bảng 1 :Sự tiến hoá của giới động vật Cơ thể đa bào Đối xứng Đối xứng hai bên Đặc Cơ thể toả tròn Cơ thể mềm Cơ thể Cơ thể có bộ Cơ thể có bộ điểm đơn mềm có xương ngoài xương trong bào vỏ đá vôi bằng ki tin ĐVNS Ruột Giun dẹp Thân Chân khớp ĐVCXS Ngành khoang Giun tròn mềm Giun đốt Trùng Thuỷ Sán lông, Trai Tôm Cá, ếch, thằn roi tức sán lá gan, sông, ốc, sông,cua lằn, sán dây. sò, hến đồng, bò rắn,cá sấu, Đà Đại diện Giun đũa, cạp,. Châu điểu, chim cánh giun kim, chấu. cụt, gà chim giun rễ lúa bồ câu, thỏ Giun đất GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Giới động vật đã tiên hóa như thế nào ? Sự tiến hoá của giới động vật thể hiện sự phức tạp hoá về tổ chức cơ thể, bộ phận di chuyển. Giới động vật đã phát triển theo hướng từ đơn giãn đến phức tạp và theo hướng thích nghi HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU SỰ THÍCH NGHI THỨ SINH Mục tiêu: GV : Hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin và cho biết : -Hiện tượng thích nghi thứ sinh : Có những + Sự thích nghi thứ sinh là gì ? loại động vật có xương sống sau khi đã + Trong lớp bò sát và lớp chim đã có chuyển lên môi trường ở cạn và đã thích những trường hợp nào cụ thể, thể hiện sự nghi với môi trường này, song con cháu của thích nghi thứ sinh trở lại môi trường chúng ( khi nguồn sống trên cạn không đáp nước? ứng đủ ) lại đi tìm nguồn sống trong môi Giáo viên Phân tích chi trước cá voi tuy trường nước. Chúng trở lại sống và có cấu hình dáng bên ngoài giống vây cá, song bộ tạo thích nghi với môi trường nước đó xương chi bên trong có cấu trức chi năm chính là hiện tượng thích nghi thứ sinh. ngón của ĐVCXS ở cạn, chứng tỏ tổ tiên Bò sát : Cá sấu; rùa biển; ba ba.. của cá voi là ĐVCXS ở cạn. Chim : Chm cánh cụt, vịt nuôi, ngổng nuôi HOẠT ĐỘNG III : TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT Mục tiêu: - Học sinh thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng 2 SGK . - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung . - GV :Nhận xét và thông báo đáp án Đáp án bàng 2 : Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn STT Tầm quan Tên động vật trọng thực tiễn Động vật không xương sống Động vật có xương sống Thực phẩm Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, cua Gia súc, gia cầm ( cho thịt ( vật nuôi, đặc bể, cà cuống. sữa ), yến ( tổ yến ), ba ba. sản ) Dược liệu Ông ( Tổ ong, mật ong ), bò cạp.. Tắc kè, rắn hổ mang, rắn cạp nong ( rượu ngâm ), Hươu nai, khỉ, hổ .. ( cao chữa Độn bệnh ) g Công nghệ ( Rệp cánh kiến( tổ cánh kiến ), ốc Hươu xạ ( xạ hương ), hổ ( vật vật liệu, mĩ xà cừ, trai ngọc, tằm, san hô .. xương ), đồi mồi, trâu, báo ( có nghệ, hương da, lông ) ích liệu ) Nông nghiệp Ong mắt đỏ, kiến vóng, côn trùng Trâu, bò ( sức kéo, phân ăn sâu, côn trùng thụ phấn bón),Thằn lằn, ếch đồng, chim ( ăn sâu bọ ), rắn, mèo.. ( tiêu diệt chuột ), chim, thú ( GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến phát tán hạt cây rừng ) Làm cảnh Những ĐV có hình thái lạ, đẹp.. Chim cảnh ( hoạ mi , khiếu, được dùng làm trang trí, làm cảnh. yểng), cá cảnh Vai trò trong Giun đất, sâu bọ thụ phấn cho cây Chim thú phát tán cây rừng tự nhiên trồng, phân nhỏ lá thực vật cung cấp trở lại chất dinh dưỡng cho cây cây trồng trong tự nhiên. Trai, sò, ốc, hến, làm sạch môi trường nước trong tự nhiên Đối với nông Bướm, sâu, rầy các loại sâu bọ có Lợn rừng ( phá hoại nương nghiệp hại cho cây trồng rẩy ) cu gáy, gà rừng ( ăn hạt), chuột phá hoại mùa màng, cây cối, hoa màu.. Đối với đời Mối , mọt Bồ nông ( bắt cá ), diều hâu ( sống con bắt gà, chim), chuột phá hoại Độn người dụng cụ trong gia đình g Đối với sức Chuột, mèo, chó mang mầm vật khoẻ con bệnh có hại có người hại 3.Củng cố : - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Giáo viên hệ thống hoá những ngành động vật đã học trong chương trình sinh lớp. 4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng. 3’ - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Trùng a míp, ruồi txe ( gây bệnh ngủ ), chấy rận, cái ghẻ, giun sán, gây nhiều bệnh nguy hiểm, một số động vật trung gian truyền bệnh 5. Dặn dò : -Học sinh về nhà ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì II * Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_sinh_hoc_t.docx