Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 62+63: Ôn tập về lớp thú - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 62+63: Ôn tập về lớp thú - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 62+63: Ôn tập về lớp thú - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan
GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Tuần Ngày soạn: 24/4/2022 Tiết 62 + 63 Lớp dạy: 7A, 7B, 7C ÔN TẬP VỀ LỚP THÚ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nêu được sự đa dạng của lớp Thú. - Biết được sự thích nghi của động vật với môi trường sống. - Nêu được vai trò của lớp Thú. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị nội dung ôn tập trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. ổn định lớp 2. Tiến trình ôn tập HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp thú - GV:Yêu cầu HS - HS trao đổi nhóm, thống nhất nhớ lại kiến thức đó học về lớp thú, thông qua tìm ra đặc điểm chung nhất. các đại diện để tìm đặc điểm chung. - Đại diện nhóm trình bày, các Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần nhóm khác nhận xét, bổ sung. kinh. - GV nhận xét, chốt kiến thức Kết luận: - Đặc điểm chung của lớp thú: + Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất + Thai sinh và nuôi con bằng sữa + Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu vai trò của thú GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến - GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời - Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin câu hỏi: trong SGK trang 168. Trao đổi nhóm và ? Thú có những giỏ trị gì trong đời trả lời: sống con người? * Yêu cầu: ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và + Phân tích từng giá trị như: cung cấp giúp thú phát triển? thực phẩm, dược phẩm - GV nhận xét ý kiến của HS và yêu + Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn. cầu HS rút ra kết luận.. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận *Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. * Biện pháp: + Bảo vệ động vật hoang dó. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. Yêu cầu học sinh làm bài tập trắc nghiệm 1. Đặc điểm cơ thể nào không phải của Cá voi thích nghi với đời sống bơi lội A. Chi trước biến đổi thành vây bơi B. Có lớp mỡ dưới da rất dày C. Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến. D. Vây đuôi nằm dọc. 2. Hình thức sinh sản của lớp thú có đặc điểm A. Đẻ ra con và phát triển qua biến thái. B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa. C. Đẻ ít trứng. D. Đẻ nhiều trứng. 3. Đặc điểm nào sau đây không là của bộ dơi là: A. Chi trước biến đổi thành cánh da. B. Dơi có đuôi ngắn C. Dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả C. Chi khỏe. 4. Những động vật nào dưới đây được xếp vào bộ gặm nhấm: A. Mèo, chuột đàn. B. Nhím, chuột đàn, chó. C. Sóc, chồn, khỉ. D. Sóc, nhím, chuột đàn. 5. Thỏ di chuyển bằng cách: A. đi, bơi. C. nhảy đồng thời cả hai chân sau, đi. B. chạy, bay, bơi. D. đi, chạy, nhảy đồng thời cả hai chân sau. 6. Phía ngoài cơ thể Thỏ được bao phủ bởi : A. bộ lông vũ B. lớp vảy sừng C. bộ lông mao D. lớp vảy xương. 7. Bộ lông mao của thỏ dày, xốp có tác dụng : A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường C. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến D. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù 8. Tai thỏ thính, vành rộng cử động được có tác dụng : A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường C. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù D. Đào hang dễ dàng 9. Thời gian thỏ mẹ mang thai là khoảng: A. 20 ngày B. 25 ngày C. 30 ngày D.40 ngày 10 Đặc điểm nào sau đây không đúngở thú mỏ vịt thuộc bộ thú huyệt. A. Đẻ trứng B. Thú mẹ chưa có núm vú C. Con sơ sinh liếm sữa do mẹ tiết ra D. Đẻ con. 11. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ kanguru đại diện cho bộ thú túi: A. Con sơ sinh rất nhỏ B. Con non được nuôi dưỡng trong túi da ở bụng mẹ C. Con non yếu, nuôi trong túi da ở bụng mẹ D. Cấu tạo thích nghi với lối sống ở nước Trả lời câu hỏi sau. Câu 1: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp thú ? Câu 2. Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, ăn thịt, gặm nhấm? Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng Yêu câu hs vận dụng kiến thức làm các bài sau: Câu 1: Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất, có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang ? A. Chuột chù. B. Chuột chũi. C. Chuột đồng. D. Chuột nhắt. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các đại diện của bộ Ăn thịt ? A. Răng hàm có 3, 4 mấu nhọn. B. Răng nanh lớn, dài, nhọn. C. Răng cửa ngắn, sắc. D. Các ngón chân có vuốt cong. Câu 3: Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành? A. Răng nanh. B. Răng cạnh hàm. C. Răng ăn thịt. D. Răng cửa Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về các đại diện của bộ Voi là đúng? A. Ăn thực vật (có hiện tượng nhai lại). B. Da mỏng, lông rậm rạp. C. Thường sống đơn độc. D. Bàn chân năm ngón và có móng guốc. Câu 5: Ghép những thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp A. Tên lớp B. Đặc điểm cấu tạo 1. Lưỡng cư a. Phổi lớn có nhiều túi phổi 2. Bò sát b. Da trần phủ chất nhầy ẩm, dễ thấm khí 3. Chim c. Màng nhỉ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu 4. Thú d. Phổi có mạng ống khí thông với túi khí GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_sinh_hoc_t.docx

