Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 60+61: Ôn tập học kì II - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 60+61: Ôn tập học kì II - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 60+61: Ôn tập học kì II - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan

GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Tuần Ngày soạn: 24/4/2022 Tiết 60 +61 Lớp dạy: 7A, 7B, 7C ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giãn đến phức tạp. - Biết được sự thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật . 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị nội dung ôn tập trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. ổn định lớp 2. Tiến trình ôn tập HOẠT ĐỘNG I : TÌM HIỂU SỰ TIẾN HOÁ CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT Mục tiêu : Học sinh thấy được sự tiến hoá của giới động vật từ đơn giãn đễn phức tạp - GV : yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng 1 “ Sự tiến hoá của giới Yêu cầu : Tên ngành; đặc điểm tiến hoá động vật” phải từ thấp đến cao; con đại diện phải - Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm điển hình. khác bổ sung. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng Đáp án : Bảng 1 :Sự tiến hoá của giới động vật Cơ thể đa bào Đối xứng Đối xứng hai bên Đặc Cơ thể toả tròn Cơ thể Cơ thể Cơ thể có bộ Cơ thể có bộ GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến điểm đơn mềm mềm có xương ngoài xương trong bào vỏ đá vôi bằng ki tin ĐVNS Ruột Giun dẹp Thân Chân khớp ĐVCXS Ngành khoang Giun tròn mềm Giun đốt Trùng Thuỷ Sán lông, Trai Tôm Cá, ếch, thằn roi tức sán lá gan, sông, ốc, sông,cua lằn, sán dây. sò, hến đồng, bò rắn,cá sấu, Đà Đại Giun đũa, cạp,. Châu điểu, chim diện giun kim, chấu. cánh cụt, gà giun rễ lúa chim bồ câu, Giun đất thỏ Giới động vật đã tiên hóa như thế nào Sự tiến hoá của giới động vật thể hiện sự ? phức tạp hoá về tổ chức cơ thể, bộ phận di chuyển. Giới động vật đã phát triển theo hướng từ đơn giãn đến phức tạp và theo hướng thích nghi HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU SỰ THÍCH NGHI THỨ SINH GV : Hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin và cho biết : -Hiện tượng thích nghi thứ sinh : Có + Sự thích nghi thứ sinh là gì ? những loại động vật có xương sống sau + Trong lớp bò sát và lớp chim đã có khi đã chuyển lên môi trường ở cạn và những trường hợp nào cụ thể, thể hiện đã thích nghi với môi trường này, song sự thích nghi thứ sinh trở lại môi trường con cháu của chúng ( khi nguồn sống nước? trên cạn không đáp ứng đủ ) lại đi tìm Giáo viên Phân tích chi trước cá voi tuy nguồn sống trong môi trường nước. hình dáng bên ngoài giống vây cá, song Chúng trở lại sống và có cấu tạo thích bộ xương chi bên trong có cấu trức chi nghi với môi trường nước đó chính là năm ngón của ĐVCXS ở cạn, chứng tỏ hiện tượng thích nghi thứ sinh. tổ tiên của cá voi là ĐVCXS ở cạn. Bò sát : Cá sấu; rùa biển; ba ba.. Chim : Chm cánh cụt, vịt nuôi, ngổng nuôi HOẠT ĐỘNG III : TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT - Học sinh thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng 2 SGK . GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung . - GV :Nhận xét và thông báo đáp án Đáp án bàng 2 : Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn STT Tầm quan Tên động vật trọng thực Động vật không xương sống Động vật có xương sống tiễn Thực phẩm Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, Gia súc, gia cầm ( cho thịt ( vật nuôi, cua bể, cà cuống. sữa ), yến ( tổ yến ), ba ba. đặc sản ) Dược liệu Ông ( Tổ ong, mật ong ), bò Tắc kè, rắn hổ mang, rắn cạp.. cạp nong ( rượu ngâm ), Hươu nai, khỉ, hổ .. ( cao Động chữa bệnh ) vật Công nghệ ( Rệp cánh kiến( tổ cánh kiến ), Hươu xạ ( xạ hương ), hổ ( có vật liệu, mĩ ốc xà cừ, trai ngọc, tằm, san hô xương ), đồi mồi, trâu, báo ích nghệ, hương .. ( da, lông ) liệu ) Nông Ong mắt đỏ, kiến vóng, côn Trâu, bò ( sức kéo, phân nghiệp trùng ăn sâu, côn trùng thụ phấn bón),Thằn lằn, ếch đồng, chim ( ăn sâu bọ ), rắn, mèo.. ( tiêu diệt chuột ), chim, thú ( phát tán hạt cây rừng ) Làm cảnh Những ĐV có hình thái lạ, đẹp.. Chim cảnh ( hoạ mi , được dùng làm trang trí, làm khiếu, yểng), cá cảnh cảnh. Vai trò Giun đất, sâu bọ thụ phấn cho Chim thú phát tán cây trong tự cây trồng, phân nhỏ lá thực vật rừng nhiên cung cấp trở lại chất dinh dưỡng cho cây cây trồng trong tự nhiên. Trai, sò, ốc, hến, làm sạch môi trường nước trong tự nhiên Đối với Bướm, sâu, rầy các loại sâu bọ Lợn rừng ( phá hoại nương nông nghiệp có hại cho cây trồng rẩy ) cu gáy, gà rừng ( ăn hạt), chuột phá hoại mùa màng, cây cối, hoa màu.. Đối với đời Mối , mọt Bồ nông ( bắt cá ), diều sống con hâu ( bắt gà, chim), chuột GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Động người phá hoại dụng cụ trong gia vật đình có Đối với sức Chuột, mèo, chó mang hại khoẻ con mầm bệnh có hại người 3.Củng cố : - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Giáo viên hệ thống hoá những ngành động vật đã học trong chương trình sinh lớp. 4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng. 3’ - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Trùng a míp, ruồi txe ( gây bệnh ngủ ), chấy rận, cái ghẻ, giun sán, gây nhiều bệnh nguy hiểm, một số động vật trung gian truyền bệnh 5. Dặn dò : -Học sinh về nhà ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì II * Rút kinh nghiệm bài học:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_sinh_hoc_t.docx