Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 58+59, Bài: Ôn tập về các lớp cá - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 58+59, Bài: Ôn tập về các lớp cá - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 58+59, Bài: Ôn tập về các lớp cá - Năm học 2021-2022 - Vương Thị Ngọc Loan

GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Tuần Ngày soạn: 17/4/2022 Tiết 58 + 59 Lớp dạy: 7A, 7B, 7C ƠN TẬP VỀ CÁC LỚP CÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật được đặc điểm cĩ xương sống thơng qua cấu tạo và hoạt động của cá chép. - HS thấy rõ được đặc điểm chung và sự đa dạng của các lớp Cá - Chỉ rõ giá trị các lớp Cá. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh các loại đại diện của các lớp Cá. 2. Học sinh: - Ơn lại kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH 1. Kiểm tra (khơng) 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Yêu cầu Hs trả lời lần lượt các câu hỏi. 1. Sự đa dạng về thành phần lồi và đa dạng về mơi Câu 1: Cá chép sống ở mơi trường nào? trường sống: A. Mơi trường nước lợ. B. Mơi trường nước ngọt. * Đa dạng về thành phần lồi: C. Mơi trường nước mặn. - Số lượng lồi cá lớn D. Mơi trường nước mặn và Mơi trường nước lợ. - Cá gồm: Câu 2: Thân cá chép cĩ hình gì? + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng A. Hình vuơng. B. Hình thoi. chất sụn C. Hình chữ nhật. D.Hình trịn. + Lớp cá xương: Bộ xương Câu 3: Hình dạng thân và đuơi cá chép cĩ tác dụng gì đối bằng chất xương với đời sống của nĩ? GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến A. Giúp cá bơi lội dễ dàng, giảm sức cản của nước. * Đa dạng về mơi trường sống: B. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng. C. Giúp cá di chuyển dễ. - Điều kiện sống khác nhau đã Câu 4: Cấu tạo ngồi của cá chép như thế nào? ảnh hưởng đến cấu tạo và tập A. Thân hình thoi dẹp bên, mắt khơng cĩ mi mắt, cĩ 2 đơi tính của cá râu. 2. Vai trị của cá: B. Thân hình thoi dẹp bên, mắt cĩ mi mắt, cĩ 2 đơi râu. - Cung cấp thực phẩm C. Cá cĩ vây: vây chẵn và vây lẻ. - Nguyên liệu chế biến thuốc D. Tất cả các nhận định sau đều sai chữa bệnh Câu 5: Cơ quan đường bên ở cá chép cĩ tác dụng gì? - Cung cấp nguyên liệu cho A. Biết được các kích thích do áp lực nước. các ngành cơng nghiệp B. Biết được tốc độ nước chảy. - Diệt bọ gậy, sâu bọ cĩ hại. C. Nhận biết các vật cản trong nước. D. Biết được các kích thích do áp lực nước. Biết được tốc độ nước chảyNhận biết các vật cản trong nước Câu 6: Hãy khoanh trịn vào các câu đúng trong các câu sau: A. Khi bơi cá uốn mình, khúc đuơi mang vây đuơi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước B. Vây lưng và vây hậu mơn làm tăng diện tích dọc thân cá, giúp cá khi bơi khơng bị nghiêng ngả C. Vây lưng cũng cĩ tác dụng giúp cá rẽ trái hoặc rẽ phải D. Đơi vây ngực và đơi vây bụng, giữ thăng bằng cho cá, giúp cá bơi hướng lên hoặc hướng xuống, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng. Câu 7: Vai trị của các đơi vây chẵn ở cá chép? A. Giữ thăng bằng cho cá khi bơi, đứng một chỗ B. Bơi hướng lên trên hoặc hướng xuống dưới. C. Rẽ phải, rẽ trái, giảm vận tốc, dừng lại hoặc giật lùi. D. Giữ thăng bằng cho cá khi bơi, đứng một chỗ. Bơi hướng lên trên hoặc hướng xuống dưới. Rẽ phải, rẽ trái, giảm vận tốc, dừng lại hoặc giật lùi. Câu 8. Lớp cá đa dạng vì A. Cĩ số lượng lồi nhiều. B.Cấu tạo cơ thể thích nghi với đ/kiện sống khác nhau. C. Cả a và b Câu 9. Vai trị của cá đối với đời sống con người là A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu đạm và vitamin. B. Dùng để đĩng giầy, làm cặp, làm phân bĩn và thức ăn gia súc. C. Dùng làm thuốc trị bệnh cịi xương, khơ mắt, sưng khớp. D. Cả a,b,c đều đúng. Câu 10. Lồi cá gây ngộ độc chết người là A. Cá rơ. B.Cá bơn. C. Cá nĩc. D. Cá diếc. GV: Vương Thị Ngọc Loan Trường THCS Sơn Tiến Câu 11. Lồi cá nào dưới đây thích nghi đời sống chui rúc? A. Cá rơ phi B. Cá chạch, lươn. C. Cá mè. D. Cá chép. Hoạt động 2: GV chia lớp thành nhiều nhĩm (mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1.Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép? 2.Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá? 3.Vai trị của cá trong đời sống con người? 4.Trình bày cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? 5.Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn và Cá xương?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_sinh_hoc_t.docx