Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 38+39, Bài 55: Tiến hoá về sinh sản - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 38+39, Bài 55: Tiến hoá về sinh sản - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 38+39, Bài 55: Tiến hoá về sinh sản - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 6/2/2022 Tiết số: 38 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua các chương I,II - Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức và kĩ năng vận dụng. - Đồng thời giáo viên rút ra được những nội dung cần điều chỉnh trong phương pháp dạy và học của mình - HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng suy nghĩ tư duy độc lập, tự đánh giá. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc không quay cóp, gian lận trong trong kiểm tra, thi cử. Trình bày rõ ràng, đẹp, đúng yêu cầu đề ra. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Phát đề A. Thiết kế Ma trận Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Lớp lưỡng cư - Đặc điểm - Giải thích vì sao ếch thường sống chung của lớp ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt cá ? mồi về ban đêm? Đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các động vật có xương sống đã học? Số câu: Số câu:1 Câu Số câu:1 Câu 2.0 điểm 3.0 điểm Lớp bò sát - Đặc điểm Hệ tuần hoàn và hô hấp ở thằn lằn chung của lớp thích nghi với đời sống hoàn toàn ở lưỡng cư ? cạn như thế nào? Giải thích tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ? Số câu:1 Câu Số câu:1 Câu 2.0 điểm 3.0 điểm Lớp chim - Đặc điểm cấu - Vai trò của tạo ngoài của lớp chim chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? Số câu:1 Câu Số câu:1 Câu 2.0 điểm 3.0 điểm Lớp thú - Đặc điểm cấu - Vai trò của tạo ngoài của lớp thú. thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù? Số câu:1 Câu Số câu:1 Câu 2.0 điểm 2.0 điểm Tổng số câu: Số câu: 2 câu Số câu:1 câu Số câu:1 câu Tổng số điểm: 40 điểm 3 điểm 3 điểm B. Đề kiểm tra MÃ ĐỀ Câu 1 (2.0đ): Nêu đặc điểm chung của lớp cá? Câu 2 (3.0đ):Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? Câu 3 (2.0đ): Nêu vai trò của lớp thú. Câu 4 (3.0đ):Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về ban đêm? Nêu những đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các động vật có xương sống đã học? C. Biểu điểm và đáp án MÃ ĐỀ: Câu Nội dung Điểm Cá là những động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn dưới nước. 0.5đ 1(2đ) Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. 0.5đ Cá có 1 vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẩm, máu đi 0.5đ nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 0.5đ Đẻ trứng, thụ tinh ngoài. - Là động vật biến nhiệt - Thân hình thoi: Giảm sức cản không khí khi bay - Chi trước biến thành cánh: Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh 0.5đ - Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng: Giúp cho cánh 0.5đ chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng 0.5đ 2(3đ) - Mỏ sừng, hàm không có răng : Làm đầu chim nhẹ 0.5đ - Lông tơ: Giữ nhiệt và làm thân chim chim nhẹ 0.5đ - Cổ dài, đầu linh hoạt nhằm phát huy tác dụng của các giác quan. 0.5đ - Cung cấp thực phẩm, sức kéo. 1.0đ - Dược liệu, nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có 3(2đ) hại. 1.0đ - Bởi vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu, da khô cơ thể mất nước ếch 0.75đ sẽ chết do đó ếch sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước. - Ếch bắt mồi về ban đêm do ban đêm thường có nhiều mồi và cũng 0.75đ do hô hấp bằng da nên cần môi trường ẩm ướt về đêm. 4(3đ) - Hệ tuần hoàn: tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn kín. Máu nuôi cơ 0.75đ thể là máu đỏ tươi - Hệ hô hấp: phổi có nhiều phế nang được bao bọc bởi hệ mao mạch 0.75đ giúp sự trao đổi khí dễ dàng. Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp. 3. Hướng dẫn học bài ở nhà: Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. Ngày soạn: 6/2/2022 Tiết số: 39 BÀI 55: TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp. thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học, ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức - Tranh về sự chăm sóc trứng và con III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: A.KHỞI ĐỘNG (5’) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò chơi “ TIẾP SỨC”. B2:Giáo viên chuẩn bị 2 tấm bảng phụ đã ghi các từ khóa ở 2 cột khác nhau và chọn ở mỗi dãy 3 học sinh bất kì: ? Mỗi học sinh trog một hàng chỉ được nối một cặp từ khóa, đội nào nối chính xác và nhanh hơn thì đội đó dành chiến thắng? B3:GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học để hoàn thành câu hỏi. B4:GV: Chúng ta vừa chơi một trò chơi rất sôi động và nhận thấy rằng mỗi một loài động vật lại có một hình thức sinh sản đặc trưng và sinh sản ở các loài động vật có sự tiến hóa. Vậy sự tiến hóa về sinh sản ở động vật như thế nào thì bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhay đi nghiên cứu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 25 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm sinh sản vô tính, các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời I. Hình thức sinh sản vô tính câu hỏi: + Thế nào là sinh sản vô tính? + Có những hình thức sinh sản vô tính? - Cá nhân tự đọc tóm tăt trong SGKtr.179 trả - Sinh sản vô tính không có sự kết hợp lời câu hỏi: TB sinh dục đực và cái B2: GV treo tranh 1 số hình thức sinh sản vô - Hình thức sinh sản: tính ở động vật không xương sống + Phân đôi cơ thể + Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức và + Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái trùng roi? (Trùng amíp, trùng giày) sinh + Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi? B3:GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm sinh sản hữu tínhvà sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV yêu cầu HS đọc SGK tr.179 trả lời câu hỏi: II. Hình thức sinh sản hữu tính + Thế nào là sinh sản hữu tính? 1. Sinh sản hữu tính + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính ( bằng - Là hình thức sinh sản có sự cách hoàn thành bảng 1) kết hợp giữa TB sinh dục đực B2: GV kẻ bảng để HS so sánh. và cái tạo thành hợp tử - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Từ nội dung bảng so sánh này hãy rút ra nhận xét gì? + Em hãy kể tên một số ĐVKXS và ĐVCXS sinh sản hữu tính mà em biết? - GV phân tích B3:GV yêu cầu trả lời câu hỏi + Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong ? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận hình thức sinh sản hữu tính và sinh sản hữu tính. + Hình thức sinh sản hữu tính hoàn thiện dần qua các 2. Sự tiến hóa hình thức sinh lớp ĐV được thể hiện như thế nào? sản hữu tính. - GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn thiện hình thức sinh - Sự hoàn chỉnh các hình thức sản hữu tính sinh sản thể hiện : - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng SGKtr.80 + Thụ tinh ngoài → thụ tinh - GV kẻ sẵn bảng này treo để HS chữa trong B4: GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn + Đẻ nhiều trứng→ đẻ ít - Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: trứng→đẻ con. + Thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài như thế + Phôi phát triển có biến thái → nào? phát triển trực tiếp không có + Sự đẻ con ưu việt hơn so với đẻ trứng như thế nào? nhau thai→phát triển trực tiếp + Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến hóa hơn so với có nhau thai sự phát triển gián tiếp? + Con non không được nuôi + Tại sao hình thức thai sinh lại tiến bộ nhất trong giới dưỡng→được nuôi dưỡng bằng động vật? sữa mẹ→được học tập thích - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm nghi với cuộc sống. khác theo dõi - GV thông báo đáp án đúng yêu cầu HS rút ra kết luận: sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản C. CỦNG CỐ: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV nhắc lại nội dung chính của bài D. VẬN DỤNG – TÌM TÒI( 6’) - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Vận dụng: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó. - Tìm tòi: Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính? Cho ví dụ? E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục " Em có biết" - Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tiet_3839_bai_55_tien_hoa_ve.docx