Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 25, Bài 31: Cá chép - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 25, Bài 31: Cá chép - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 25, Bài 31: Cá chép - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần:14 Ngày soạn: 11/12/2021 Tiết số: 25 CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ BÀI 31 :CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo ngoài và các hoạt động sống của cá chép. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mô hình cá chép. Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền. - HS: Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong bình thủy tinh trong. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp đối với đời sống con người? 3. Bài mới A, Khởi động. 5p - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV cho học sinh quan sát cá chép bơi trong chậu B2: GV gọi đại diện 2 hs vận dụng hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: ? Đây là con cá gì? ? Nó thường sống ở đâu? Dự kiến kết quả phần khởi động: - HS1: trả lời đúng hoặc sai - HS2: trả lời đúng B3: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép. B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát hoạt đống sống của cá chép. - Mục tiêu: HS nắm được các hoạt động sống của cá chép. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi lội trong bình thủy tinh trong suốt. Thảo luận các câu hỏi sau: + Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? - Môi trường sống: Nước ngọt. + Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt? - Đời sống: - HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102 thảo luận + Ưa vực nước lặng (sống ở ao, hồ, tìm câu trả lời. sông, suối) + Sống ở ao hồ sông suối + Ăn động vật và thực vật + Ăn tạp. + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi + Là động vật biến nhiệt. trường. -1-2 HS phát biểu lớp bổ sung B2: GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Đặc điểm sinh sản của cá chép? + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá - Sinh sản: chép lên đến hàng vạn? + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? + Trứng thụ tinh → phát triển thành - HS giải thích được: phôi. + Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít. + Ý nghĩa duy trì nòi giống - 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung. B3: GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép . Hoạt động 2: HS quan sát cấu tạo ngoài của cá chép. - Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài của cá chép. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận 1. Cấu tạo ngoài biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép. - HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu và hình vẽ → ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận đời sống bơi lặn (như bảng 1 đã hoàn thành) cấu tạo ngoài trên mô hình cá chép. B2: GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây. 2. Chức năng của vây cá. - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn - Vai trò từng loại vây cá: câu trả lời . + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ B3: GV kẻ bảng phụ gọi HS lên điền trên phải, rẽ trái, lên, xuống. bảng + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng - GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, theo chiều dọc. 5G. + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng - 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo chính trong sự di chuyển của cá. ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. B4: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Vây cá có chức năng gì? (Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước) + Nêu vai trò từng loại vây cá? - GV giới thiệu về cơ quan đường bên. 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Nêu một số hoạt động sống của cá chép mà em đã quan sát được? - Cá chép có những đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào? - GV nhắc cho HS nếu cần. 5. Vận dụng tìm tòi mở rộng. - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép: - Hoạt động sống của cá chép? - Cho biết những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn? 6. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK - Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tiet_25_bai_31_ca_chep_nam_h.docx