Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 14 đến 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 14 đến 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 14 đến 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần: 12 Ngày soạn: 28/11/2021 Ngày dạy:3/11/2021 Tiết số: 14 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua chương I, II, III - Đánh giá được mức độ tiếp thu của học sinh từ đó phân loại học sinh để có biện pháp bồi dưỡng, phụ đạo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,phân tích,so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc, trình bày rõ ràng, đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 5. Dự kiến phương pháp: Trắc nghiệm và tự luận. II. ĐỀ RA Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 7 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chương I : Động 2,0 1 câu vật nguyên sinh điểm(100%) 2,0 điểm(20%) Chương II : Câu 4 1 câu Ngành ruột khoang 3,0điểm(100%) 3,0 điểm(30%) Chương III : Câu 2 Câu 3 2 câu Các ngành giun 3,0điểm(60%) 2,0điểm(40%) 5,0điểm(50%) Tổng số câu : 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu Tổng số điểm : 5,0điểm(50%) 3,0điểm(30%) 2,0điểm(20%) 10,0điểm(100%) ĐỀ Câu 1 (2đ) : Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh Câu 2 (3đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của giun đũa? Câu 3 (2đ): Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật? Và hậu quả sẽ như thế nào? Câu 4(3đ): Ngành ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm - Cơ thể có kích thước hiển vi - Cấu tạo: Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. 0.5đ 1(2đ) Phần lớn sống dị dưỡng . 0.5đ - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm 0.5đ - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi 0.5đ Cấu tạo trong của giun đũa: - Cơ thể giun đũa hình ống 0.5đ - Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển 0.5đ - Có khoang cơ thể chưa chính thức 0.5đ 2(3đ) - ống tiêu hóa phân hóa bắt đầu từ lỗ miệng và kết thúc ở hậu môn. 0.5đ - Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh 0.5đ ruột. 0.5đ - Di chuyển hạn chế bằng cách cong duỗi cơ thể thích nghi với chui rúc trong môi trường kí sinh. * Giun đũa chui vào được ống mật nhờ đặc điểm: 1.0đ - Đầu rất nhỏ chỉ bằng đầu kim 3(2đ) - Cơ thể thon nhọn hai đầu Hậu quả: Giun đũa chui vào ống mật, gây tắc ống dẫn mật, viêm 1.0đ túi mật, vàng da do ứ mật, gây đau bụng dữ dội. Đối với tự nhiên: 1.0đ + Tạo vẻ đẹp kì thú cho các biển nhiệt đới, có ý nghĩa đối với sinh thái biển và đại dương. + Là vật chỉ thị cho nghiên cứu địa chất. 4(3đ) Đối với con người: 1.0đ + Là nguồn thực phẩm có giá trị + Làm đồ trang trí, trang sức + Làm nguyên liệu vôi cho xây dựng. 1.0đ Tuy nhiên có một số ruột khoang gây ngứa cho người hoặc tạo ra đảo đá ngầm gây cản trở giao thông. Tuần: 12 Ngày soạn: 28/11/2021 Ngày dạy:2/11/2021 Tiết số: 16 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo trong của giun đất ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - Giun đốt có nhiều loài: Vắt đỉa, róm biển, giun đỏ. - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS - Sống ở các môi trường đất ẩm, nước, lá chữa bài. cây... - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung chui rúc... để HS tiện theo dõi. - GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt Đa dạng STT Môi trường sống Lối sống Đại diện 1 Giun đất - Đất ẩm - Chui rúc. 2 Đỉa - Nước ngọt, mặn, nước lợ. - Kí sinh ngoài. 3 Rươi - Nước lợ. - Tự do. 4 Giun đỏ - Nước ngọt. - Định cư. 5 Vắt - Đất, lá cây. - Tự do. 6 Róm biển - Nước mặn. - Tự do. Hoạt động 2: Vai trò giun đốt Mục tiêu: Chỉ rõ lợi ích nhiều mặt của giun đốt và tác hại. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động SGK trang 61. vật, làm cho đất tơi xốp ,thoáng khí, màu + Lảm thức ăn cho người... mỡ. + Làm thức ăn cho động vật... - Tác hại: Hút máu người và động vật→ - GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự Gây bệnh. nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận. 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi: - Vai trò của giun đốt ? - Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu thức đã học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tiet_14_den_16_nam_hoc_2021.doc