Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 12 đến 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 12 đến 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tiết 12 đến 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần: 10 Ngày soạn: 13/11/2021 Ngày dạy:18/11/2021 Tiết số: 12,13 Chủ đề 4: GIUN TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về ngành Giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng... - Mở rộng hiểu biết về các Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc câu,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn - Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn 2. Kỹ năng: - Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu. - Quan sát, các đối tượng sinh học bằng kính lúp, thu thập về sự đa dạng và cấu tạo của các hệ cơ quan. - Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước). - Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. - Giải thích cơ sở khoa học, đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán. - Quản lý bản thân: Thực hiện đúng thời gian, nhiệm vụ của mỗi nhóm. - Biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, vệ sinh môi trường đất ở trường, ở nhà. - Giáo dục học sinh ý thức tham gia vào các hoạt động bảo vệ, phát triển nông nghiệp ở địa phương . 4. Năng lực - Giao tiếp với các bạn trong lớp. - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông Tiết 12 Hoạt động 1: GIUN ĐŨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs nêu đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và đinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát hình ảnh, thu thập kiến thức - Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn - Giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho người và vật nuôi vật nuôi 4. Năng lực - Giao tiếp với các bạn trong lớp. - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh H13.1 -> H13.4 - SGK 2. Học sinh: - Vẽ H. 13.1; 13.2; 13.3 ; 13.4 - SGK III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Ổn đinh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tác hại của giun dẹp kí sinh và cách phòng trừ giun dẹp kí sinh cho người và vật nuôi? 3. Dạy học bài mới: 3.1. Khởi động GV: Gọi 1 HS đọc phần “Em có biết” SGK tr 49 ? Nguyên nhân nào khiến tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta cao? Tại sao giun đũa có thể chui vào cuống mật người? 3.2. Hình thành kiến thức Vấn đề 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, thảo luận SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ nhóm và trả lời câu hỏi: kiến thức. Trình bày cấu tạo của giun đũa? ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? ? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao? ? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? ? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người? GV lưu ý vì câu hỏi thảo luận dài nên cần để HS trả lời hết sau đó mới gọi HS khác bổ sung. - GV nên giảng giải về tốc độ tiêu hoá nhanh - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm thức ăn đi một chiều. khác nhận xét, bổ sung . - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. - Cho HS nhắc lại kết luận. * Kết luận: - Môi trường sống: kí sinh ở ruột non người và 1 số vật nuôi. - Cấu tạo: + Hình trụ dài 25 cm, giống chiếc đũa, thuôn 2 đầu + Thành cơ thể: lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển. + Chưa có khoang cơ thể chính thức. + ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. + Lớp cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, giúp giun đũa không bị tiêu huỷ bởi dịch tiêu hoá. - Di chuyển: hạn chế. + Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc. - Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. Thức ăn đi theo 1 chiều, từ miệng đến hậu môn. Vấn đề 2. Sinh sản của giun đũa: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang - Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu 48 và trả lời câu hỏi: hỏi. ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi: ? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ? ? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa? ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm? - GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: + Dễ lây nhiễm + Dễ tiêu diệt - GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. GV nhận xét và đánh giá hoạt động. kết luận: - Cơ quan sinh dục dạng ống dài. + Con cái: 2 ống + Con đực: 1 ống - Thụ tinh trong - Đẻ nhiều trứng. - Giun đũa (trong ruột người) đẻ trứng ấu trùng thức ăn sống ruột non (ấu trùng) máu, tim, gan, phổi ruột người. - Phòng chống: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun định kì. + Diệt vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi, . 3.3. Luyện tập Câu 1: Đặc điểm nào của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh? Câu 2: Nêu những tác hại của giun sán kí sinh? Câu 3: Hãy đề xuất các biện pháp phòng trừ giun sán có hại? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó? 3.4. Vận dụng, mở rộng Câu 1 : Giun móc câu và giun kim, giun nào nguy hiểm hơn, giun nào dễ phòng tránh hơn? - Tìm thêm một số đại diện của ngành giun tròn - Đọc mục “em có biết” Tiết 13 Hoạt động 2: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs nêu một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh. - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát hình ảnh, thu thập kiến thức - Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn - Giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho người và vật nuôi vật nuôi 4. Năng lực - Giao tiếp với các bạn trong lớp. - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. 2. Học sinh: - HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở. III. TIẾN TRINH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Vì sao giun đũa không bị tiêu hoá khi kí sinh trong ruột non của người? 2. Vẽ vòng đời của giun đũa? Trình bày các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh? 3. Bài mới: 3.1. Khởi động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV cho HS kể tên các loài giunn tròn mà em - HS trả lời biết được? Theo em các loài giun tròn đó có - 1 HS khác nhận xét lợi hay có hại? - GV dẫn vào bài 3.2. Hình thành kiến thức Vấn đề 1. Một số giun tròn khác: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, hình, ghi nhớ kiến thức. trả lời câu hỏi: ?Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ? ? Trình bày vòng đời của giun kim? ? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? ? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? - GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu cần. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, - Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại và trả lời. giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất - HS tự rút ra kết luận lớn. ?Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? kết luận: - Đa số giun tròn sống kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại. - Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. - Biện pháp : + Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. + Diệt vật trung gian truyền bệnh: ruồi, muỗi, . + Xử lí phân trước khi sử dụng. + Tẩy giun định kì. 3.3. Luyện tập - GV đưa ra câu hỏi để củng cố kiến thức cho HS 1. Kể tên một số giun tròn kí sinh ở người?(giun tóc, giun móc, giun kim...) 2. Khi nào người bị nhiễm giun đũa? (Ăn rau sống chưa rửa sạch còn trứng giun, ăn thức ăn có ruồi nhặng đậu, ăn quả tươi chưa rửa sạch còn trứng giun) 3. Giun móc câu có hại như thế nào đối với con người? (Hút máu và tiết độc tố vào máu, đưa các loại vi trùng vào cơ thể, gây ngứa hậu môn) 3.4. Vận dụng, mở rộng * Ấu trùng giun đũa có thể cư trú ở các nội quan gây triệu chứng gì cho cơ thể người? (gây áp xe, ẩn nấp trong não, bò loằng ngoằng dưới da...) - Học bài và đọc mục “em có biết” - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. Tuần: 10 Ngày soạn: 13/11/2021 Ngày dạy:19/11/2021 Tiết số: 14 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua chương I, II, III - Đánh giá được mức độ tiếp thu của học sinh từ đó phân loại học sinh để có biện pháp bồi dưỡng, phụ đạo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,phân tích,so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc, trình bày rõ ràng, đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 5. Dự kiến phương pháp: Trắc nghiệm và tự luận. II. ĐỀ RA Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 7 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chương I : Động 2,0 1 câu vật nguyên sinh điểm(100%) 2,0 điểm(20%) Chương II : Câu 4 1 câu Ngành ruột khoang 3,0điểm(100%) 3,0 điểm(30%) Chương III : Câu 2 Câu 3 2 câu Các ngành giun 3,0điểm(60%) 2,0điểm(40%) 5,0điểm(50%) Tổng số câu : 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu Tổng số điểm : 5,0điểm(50%) 3,0điểm(30%) 2,0điểm(20%) 10,0điểm(100%) ĐỀ Câu 1 (2đ) : Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh Câu 2 (3đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của giun đũa? Câu 3 (2đ): Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật? Và hậu quả sẽ như thế nào? Câu 4(3đ): Ngành ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm - Cơ thể có kích thước hiển vi - Cấu tạo: Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. 0.5đ 1(2đ) Phần lớn sống dị dưỡng . 0.5đ - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm 0.5đ - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi 0.5đ Cấu tạo trong của giun đũa: - Cơ thể giun đũa hình ống 0.5đ - Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển 0.5đ - Có khoang cơ thể chưa chính thức 0.5đ 2(3đ) - ống tiêu hóa phân hóa bắt đầu từ lỗ miệng và kết thúc ở hậu môn. 0.5đ - Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh 0.5đ ruột. 0.5đ - Di chuyển hạn chế bằng cách cong duỗi cơ thể thích nghi với chui rúc trong môi trường kí sinh. * Giun đũa chui vào được ống mật nhờ đặc điểm: 1.0đ - Đầu rất nhỏ chỉ bằng đầu kim 3(2đ) - Cơ thể thon nhọn hai đầu Hậu quả: Giun đũa chui vào ống mật, gây tắc ống dẫn mật, viêm 1.0đ túi mật, vàng da do ứ mật, gây đau bụng dữ dội. Đối với tự nhiên: 1.0đ + Tạo vẻ đẹp kì thú cho các biển nhiệt đới, có ý nghĩa đối với sinh thái biển và đại dương. + Là vật chỉ thị cho nghiên cứu địa chất. 4(3đ) Đối với con người: 1.0đ + Là nguồn thực phẩm có giá trị + Làm đồ trang trí, trang sức + Làm nguyên liệu vôi cho xây dựng. 1.0đ Tuy nhiên có một số ruột khoang gây ngứa cho người hoặc tạo ra đảo đá ngầm gây cản trở giao thông.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tiet_12_den_14_nam_hoc_2021.doc