Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 50+51: Sự đa dạng của thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt - Sự đa dạng của thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 50+51: Sự đa dạng của thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt - Sự đa dạng của thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 50+51: Sự đa dạng của thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt - Sự đa dạng của thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 22/1/2022 Tiết số: 36 BÀI 50: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. - HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh chân, răng chuột chù. - Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột. - Tranh bộ răng và chân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ? 3. Bài mới A. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs: Sưu tầm tranh ảnh về bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt. B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK I. Bộ ăn sâu bọ trang 162,quan sát hình vẽ 50.1 Suy nghĩ tìm + Mõm dài, răng cửa nhọn sắc những đặc điểm cấu tạo chân, mỏ, răng của chuột + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón chù và chũi thích nghi với chế độ ăn sâu bọ. tay to khoẻ để đào hang. H:Chuột chù, chuột chũi sống ở đâu có lối sống II. Bộ gặm nhấm: như thế nào? - Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu - Hoạt động kiếm ăn như thế nào? răng nanh. - Nêu đặc điểm cấu tạo của răng, chân, mỏ? - Đại diện: Chuột đồng, sóc, thỏ. B2: GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận về bọ ăn sâu bọ. B3: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sat H50.2 Tìm hiểu những đặc điểm cấu tạo của răng của các loài gặm nhâm tích nghi với chế độ ăn III. Bộ ăn thịt. gặm nhấm. - Bộ răng; - Em hãy kể một số đại diện của bộ gặm nhấm? + Răng cửa nhỏ sắc. - Nêu đặc điểm về lối sống, môi trường sống và + Răng nanh dài nhọn. đặc điểm sinh sản của chuột đồng? Tác hại của + Răng hàm có mấu dẹt sắc. chúng như thế nào? - Chân: - Ở địa phương em số lượng gặm nhấm có nhiều + Ngón chân có vuốt cong, dưới có không?người ta tiêu diệt chuột bằng hình thức đệm thịt êm. nào? Em có thể nêu ưu nhược điểm của các hình - Đại diện: Mèo, hổ, báo, chó sói, gấu. thức đó? B4: GV yêu cầu HS quan sát H.50.3. Đọc thông tin, cùng với kiến thức thực tế nêu đặc điểm cấu tạo về răng, chân của bộ thú ăn thịt. - Em hãy nêu một số đại diện của bộ thú ăn thịt? 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. 5.Vận dụng, mở rộng tìm tòi. - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Hãy phân biệt thời gian, cách bắt mồi đặc điểm về chân của chó, báo và gấu? - Em hiểu biết gì về các động vật của bộ thú ăn thịt qua phim, ảnh, sách, báo? 6. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ Ngày soạn: 22/1/2022 Tiết số: 37 BÀI 51: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. - HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm? 3. Bài mới A. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs: Sưu tầm tranh ảnh về bộ móng guốc và bộ linh trưởng. B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt được bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi: ? Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? ? Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập? - Đặc điểm của bộ móng guốc B2: GV kẻ bảng để HS chữa bài. - GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS + Số ngón chân tiêu giảm, đốt tiếp tục thảo luận. cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là B3: GV đưa nhận xét và đáp án đúng. guốc. B4:Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167. - Bộ guốc chẵn: số ngón chân Yêu cầu: chẵn, có sừng, đa số nhai lại. + Móng có guốc. - Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, + Cách di chuyển. không có sừng (trừ tê giác), - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức. không nhai lại. - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng chuẩn kiến thức Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc Chẵn Có sừng Nhai lại Đàn Những câu trả Lẻ Không sừng Không nhai lại Đơn độc lời lựa chọn Ăn tạp - Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi: ? Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về: + Đặc điểm chung của bộ + Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ. - Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Nêu được số ngón chân có guốc + Sừng, chế độ ăn Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ linh trưởng Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt được một số đại diện trong bộ. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm * Đặc điểm chung của bộ B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi: ? Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? ? Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? * Phân biệt các đại diện + Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng - Bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào? + Đi bằng bàn chân B2: GV kẻ nhành bảng so sánh để HS điền. + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón - HS tự đọc thông tin SGK trang 168, quan + Ngón cái đối diện với các ngón còn lại sát hình 51.4 kết hợp với những hiểu biết về giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo bộ này để trả lời câu hỏi: trèo. - Yêu cầu: + Ăn tạp + Chi có cấu tạo đặc biệt. + Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt. - Một vài HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. B3: Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ trang 168. - 1 số HS lên bảng điền vào các điểm, HS khác nhận xét, bổ sung. Bảng kiến thức chuẩn Tên ĐV Khỉ hình người Khỉ Vượn Đặc điểm Chai mông Không có Chai mông lớn Có chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp thú Mục tiêu: HS nắm được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp động vật tiến hóa nhất. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về - Đặc điểm chung của lớp thú: lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc + Là động vật có xương sống, có tổ chức điểm chung. cao nhất Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ + Thai sinh và nuôi con bằng sữa thần kinh. + Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại - HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra đặc + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật điểm chung nhất. hằng nhiệt. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của thú Mục tiêu: HS nắm được giá trị nhiều mặt của lớp thú. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, ? Thú có những giá trị gì trong đời sống con dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và người? tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Biện pháp: - GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS + Bảo vệ động vật hoang dã. rút ra kết luận.. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài. 5.Vận dụng, mở rộng tìm tòi. - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? (Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn) 6. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_bai_5051_su_da_dang_cua_thu.docx